HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2024/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
09 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; PHÍ ĐĂNG
KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh
bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31
tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Xét Tờ trình số 408/TTr-UBND ngày 11 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo
cáo thẩm tra số 496/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất không thu đối với các trường hợp:
- Tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc
một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thực
hiện theo quy định pháp luật;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao
dịch bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký;
- Điều tra viên, kiểm soát viên, thẩm phán yêu cầu
cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài
sản kê biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Tổ chức, cá nhân được cơ quan
có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bao gồm:
cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) theo quy định của pháp luật.
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
b) Tổ chức thu phí: Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
thực hiện thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất; đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất.
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao
dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
Điều 2. Mức thu phí
1. Mức thu phí đối với nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính viễn thông
a) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
STT
|
Nội dung công
việc
|
Mức thu phí (đồng/hồ
sơ)
|
|
|
Đất
|
Tài sản
|
Đất + Tài sản
|
|
I
|
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
1
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
|
316.000
|
388.000
|
477.000
|
|
2
|
Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp và cấp lại
Giấy chứng nhận đã cấp do bị mất
|
220.000
|
278.000
|
338.000
|
|
3
|
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
|
330.000
|
388.000
|
485.000
|
|
II
|
Mức thu đối với tổ chức
|
|
1
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
|
890.000
|
959.000
|
1.200.000
|
|
2
|
Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp và cấp lại
Giấy chứng nhận đã cấp do bị mất
|
738.000
|
696.000
|
929.000
|
|
3
|
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
|
923.000
|
905.000
|
954.000
|
|
b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
STT
|
Nội dung công
việc
|
Mức thu phí
(đồng/GCN)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
|
150.000
|
2
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tài sản gắn liền với
đất
|
150.000
|
3
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
đồng thời với tài sản gắn liền với đất
|
150.000
|
4
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai
|
150.000
|
5
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
150.000
|
6
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký
|
60.000
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm
|
30.000
|
8
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
2. Mức thu phí đối với nộp hồ sơ qua dịch vụ công
trực tuyến bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Đối tượng miễn, giảm
thu phí
1. Đối tượng miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Người sử dụng đất thực hiện cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo chủ trương
nhà nước hoặc do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất,
dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
b) Người khuyết tật.
c) Người có công với cách mạng.
2. Đối tượng giảm 50% mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Người
cao tuổi, hộ nghèo, hộ cận nghèo.
3. Đối tượng miễn thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: Hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Điều 4. Thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí
1. Kê khai, nộp phí
Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí, quyết
toán theo đúng quy định của pháp luật.
2. Quản lý và sử dụng phí
a) Đối với phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất: Tổ chức thu phí
được để lại 90%, nộp vào ngân sách nhà nước 10% số tiền thu phí thu được.
b) Đối với phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: Tổ chức thu phí được để lại 80%, nộp vào
ngân sách nhà nước 20% số tiền phí thu được.
c) Số tiền phí để lại, tổ chức thu phí sử dụng cho
các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí (được sửa đổi và bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định
số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1.Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025
2. Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tiền Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao
dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
3. Bãi bỏ khoản 6, khoản 7
Điều 2 Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính, Tư pháp, KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán nhà nước Khu vực IX;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đ/c Ủy viên BTV Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Châu Thị Mỹ Phương
|