ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/2024/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
20 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 4110/TTr-SXD ngày 05 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định phân cấp trách nhiệm kiểm
tra việc thực hiện pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận
tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh (sau đây gọi là Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh);
b) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi là
Ủy ban nhân dân cấp huyện);
c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã);
d) Cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
đ) Các đơn vị có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà
nước ngành xây dựng.
Điều 2. Phân cấp trách nhiệm kiểm tra việc thực
hiện pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn
tỉnh Bình Dương
1. Các lĩnh vực tổ chức kiểm tra theo quy định tại khoản
1 Điều 13 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể: lĩnh vực quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị; lĩnh vực kiến trúc; lĩnh vực hoạt động đầu tư xây
dựng; lĩnh vực phát triển đô thị; lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; lĩnh vực nhà ở và
công sở; lĩnh vực thị trường bất động sản; lĩnh vực vật liệu xây dựng.
2. Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp
luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
đối với các cơ quan, đơn vị: Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước ngành
xây dựng.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra việc
thực hiện pháp luật đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng của cơ
quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân
dân cấp xã và các đơn vị có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây
dựng trong phạm vi địa bàn quản lý.
Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan được phân cấp
1. Sở Xây dựng
a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra trước ngày 15 tháng 3
hàng năm để thực hiện hoạt động kiểm tra định kỳ hoặc quyết định việc tổ chức kiểm
tra đột xuất khi cần thiết.
b) Thành lập Đoàn kiểm tra, thực hiện kiểm tra theo
quy định tại Điều 13 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế nội bộ kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước
ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo quy định tại khoản 10 Điều 13
của Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây
dựng trước ngày 30 tháng 11 hàng năm về kết quả kiểm tra việc thực hiện pháp
luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình
Dương (hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu).
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra trước ngày 15 tháng 3
hàng năm để thực hiện hoạt động kiểm tra định kỳ; quyết định việc tổ chức kiểm tra
đột xuất khi cần thiết.
b) Thành lập Đoàn kiểm tra, thực hiện kiểm tra theo
quy định tại Điều 13 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Báo cáo Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh trước ngày 15 tháng 11 hàng năm về kết quả kiểm tra việc thực hiện pháp
luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng trên địa bàn quản lý
(hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, Ban ngành của tỉnh có trách nhiệm phối
hợp, hỗ trợ kiểm tra trong trường hợp cần thiết và nội dung kiểm tra có liên
quan đến ngành, lĩnh vực thuộc các cơ quan đó. Sở Công Thương, Sở Giao thông
vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm
cử thành viên tham gia Đoàn kiểm tra khi Sở Xây dựng có yêu cầu.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo các
nội dung tại quyết định này và các quy định pháp luật có liên quan trong lĩnh
vực xây dựng.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây
dựng để hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thanh tra Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và Các PCT UBND tỉnh;
- UBMT tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CV Như Điều 5;
- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- TT Công báo, Website tỉnh;
- LĐVP,Km,TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|