Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 6114/QĐ-UBND 2018 Kế hoạch công tác cải cách hành chính Đà Nẵng 2019
Số hiệu:
6114/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Đà Nẵng
Người ký:
Huỳnh Đức Thơ
Ngày ban hành:
13/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 6114/QĐ-UBND
Đà
Nẵng, ngày 13 tháng 12 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3490/QĐ-BNV
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền c ải cách hành chính giai đoạn 2016 -2020”;
Căn cứ Quyết định số 9491/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 12 năm 2015 của UBND thành phố ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 t ại thành phố
Đà N ẵng;
Theo đề ngh ị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà N ẵng tại
Tờ trình số 3530/TTr-SNV ngày 10 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ
chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và
báo cáo Chủ tịch UBND thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TT HĐND thành phố (để b/c);
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND TP;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn TP;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Đài PT-TH ĐN; Báo ĐN, C ổng TTĐT TP, TT TTDV công;
- Lưu: VT, SNV.
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 6114/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND thành phố Đà N ẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT
Nội
dung và kết quả đầu ra
Cơ
quan chủ trì tham mưu
Cơ
quan phố i hợp triển khai thực hiện
Thời
gian hoàn thành
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
1 .
Chỉ đạo điều hành và tuyên tru yền về cải cách hành chính
a)
Thực hiện Chỉ thị 29-CT/T U ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp tục
đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội ngũ
cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình hình
mới
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố.
Tham mưu tổ chức sơ kết kết quả 5
năm thực hiện
Quý I/2019
Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung
Chỉ thị
Thường xuyên
b)
Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Tháng 4
c)
Tham mưu triển khai, báo cáo kết quả
thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ đánh giá xếp hạng do
Bộ Nội vụ tổ chức.
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Tháng 4
d)
Cập nhật và quản trị tốt cơ sở dữ liệu
phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính (www.cchc.danan g .gov.vn)
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Thường xuyên
đ)
Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ
cho công chức làm công tác pháp chế.
Sở Tư pháp
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
Quý III/2019
e)
Tập huấn nghiệp vụ sử dụng phần mềm
một cửa tập trung cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc sở,
UBND quận, huyện, phường, xã
Tháng 9
g)
Tiếp tục thực hiện các nội dung
tuyên truyền của Đề án Truyền thông cải cách hành chính giai đoạn 2017 - 2020
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Tập trung nâng cao chất
lượng chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính trên các báo và tạp chí của
thành phố; truyền thông qua họp báo, thông cáo báo chí; mạng xã hội và ứng dụng
di động; Tổng đài Thông tin dịch vụ công, SMS, hệ thống thư điện tử công vụ,
video clip;...
Sở Thông tin và Truyền th ông, Sở Nội vụ
Các cơ quan báo, đài; Cổng thông
tin điện tử thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
Thường xuyên
h)
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả
tuyên truyền qua chuyên mục c ải cách hành chính trên
sóng truyền hình. Đảm bảo phát sóng 02 (hai) tuần một số và phát lại vào những
khung giờ hợp lý.
Đài Phát thanh và Truyền hình Đà N ẵng
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông
Thường xuyên
i)
Tuyên truyền về việc tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức qua dịch
vụ bưu chính và tuyên truyền về Đại lý dịch vụ công trực tuyến
Sở Thông tin và Truyền thông
Bưu điện thành phố
Thường xuyên
k)
Tiếp tục thực hiện các nội dung Kế
hoạch đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền c ải cách
hành chính của thành phố theo Chươ ng trình phối hợp giữa
Bộ Nội vụ và Công đoàn Viên chức Việt Nam
Sở Nội vụ, Công đoàn Viên chức
thành phố
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Thường xuyên
l)
Kiểm tra về cải cách hành chính:
- 100% các sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Thường xuyên
- Ít nhất 10 UBND phường, xã
Sở Nội vụ
UBND quận, huyện
Thường xuyên
- 100% UBND phường, xã
UBND quận, huyện
Thường xuyên
- 03 cơ quan, đơn vị trực thuộc sở,
ban, ngành và UBND quận, huyện.
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Thường xuyên
- Đối với cơ quan hành chính trực
thuộc sở, ngành: Kiểm tra ít nhất 70% đơn vị.
Sở, ban, ngành
Thường xuyên
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Kiểm tra ít nhất 20% đơn vị.
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Thường xuyên
2.
Cải cách thể chế hành chính
a)
Tiếp tục thực hiện các cơ chế đặc
thù của thành phố theo quy định tại Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài
chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà N ẵng
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính; Sở Xây dựng
Các sở, ban, ngành
Thường xuyên
b)
Xây dựng và triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật của UBND thành phố.
Sở Tư pháp
Thường xuyên
c)
Cập nhật đầy đủ, kịp thời văn bản quy
phạm pháp luật do HĐND, UBND thành phố ban hành trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật theo quy định.
Sở Tư pháp
Văn phòng UBND thành phố; các sở,
ban, ngành
Thường xuyên
d)
Kiểm tra và bảo đảm công khai và tạo
thuận lợi cho c ông dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận
các văn bản quy phạm pháp luật:
Thường xuyên
+ 100% văn bản quy phạm pháp luật
do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng
thông tin điện tử thành phố
Văn phòng UBND thành phố
Thường xuyên
+ 100% văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành
Sở, ban, ngành
Thường xuyên
3.
Cải cách thủ tục hành chính
a)
Xây dựng Đ ề án
thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công trên địa bàn
thành phố Đà nẵng cho Bưu điện thực hiện
Sở Nội vụ
Sở Thông tin và Truyền th ông; Bưu điện thành phố; Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện
30/12/2019
b)
Tiếp tục mở rộng, nâng cao hiệu quả
thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ bưu chính công ích, đảm bảo đạt tỷ lệ:
- 70% số thủ tục hành chính trở lên
có phát sinh hồ sơ
- 10% số hồ sơ TTHC trở lên được tiếp
nhận
- 15% số hồ sơ TTHC trở lên được trả
kết quả giải quyết
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã
Sở Thông tin và Truy ền Thông Bưu điện thành phố
Thường xuyên
c)
Ban hành Kế hoạch đúng thời gian quy
định và nâng cao chất lượng rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của thành phố.
Ban hành phương án đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính
Văn phòng UBND thành phố
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
- Ban hành Kế hoạch trước 30/12, Phương
án trước 15/9
- Thực hiện: Thường xuyên
d)
Kiểm soát chất lượng quyết định
công b ố bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện, phường, xã kịp thời, đúng quy định
Văn phòng UBND thành phố
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Thường xuyên
d)
Cập nhật kịp thời, đ ầy đủ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đối với các thủ
tục hành chính do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố
Văn phòng UBND thành phố
Trung tâm Th ông
tin dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
e)
Rà soát, tổng hợp Bộ thủ tục hành
chính dùng chung đối với UBND các quận, huyện và phường, xã kịp thời, đúng
quy định.
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Quý III
g)
Duy trì, nâng cấp và khai thác phầ n
mềm kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà N ẵng.
Văn phòng UBND thành phố
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
Thường xuyên
h)
Kiểm tra, đảm bảo 100% Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
thành phố được niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được đăng tải
trên website các cơ quan, đơn vị.
Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Thường xuyên
i)
Công khai thủ tục hành chính:
- Công khai đầy đủ, kịp thời, chính
xác Bộ thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng thông
tin điện tử thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công
(Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban,
ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường,
xã) từ cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của thành phố.
Cổng thông tin điện tử thành phố;
Trung tâm Thông tin Dịch vụ công
Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương
đ óng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường,
xã
Thường xuyên
- Đổi mới hình thức công khai, sơ đồ
hóa quy trình các bước thực hiện dễ hiểu, dễ tiếp cận đối với các thủ tục
hành chính các lĩnh vực thủ tục phức tạp như: đất đai, xây dựng...
Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện
Thường xuyên
k)
Tiếp tục rà soát, rút ngắn 20% thời
gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn nhà nước.
Các Sở: Công Thương, Giao thông vận
tải, Tài chính, Xây dựng
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố
l)
Đánh giá kết quả thực hiện các Đ ề
án liên thông, liên hết trong giải quyết các thủ tục hành chính
đã được UBND thành phố ban hành; tiếp tục đề xuất mở rộng liên thông, liên kết
trong các lĩnh vực nhạy cảm, phức tạp, giảm đầu mối tiếp xúc khi người dân,
doanh nghiệp cần giải quyết thủ tục hành chính
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành, UBND
quận, huyện
Văn phòng UBND thành phố
- Đánh giá các Đề án: Quý III/2019
- Mở rộng liên thông, liên kết: Thường
xuyên
m)
Xây dựng cẩm nang quy trình, thủ tục
hành chính bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện khi đầu tư vào thành phố; làm đ ầu mối trong công tác xúc tiến, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các thủ tục
hành chính quy định
Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư thành
phố
Sở kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban,
ngành có liên quan; UBND quận huyện
30/6/2019
n)
Triển khai mở rộng các cơ quan, đơn
vị thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính ngoài thủ tục đã thực hiện theo cơ
chế một cửa theo lộ trình; đánh giá kết q uả bước đầu thực
hiện Đề án
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
- Triển khai mở rộng: Thường xuyên
- Đ ánh giá:
31/12/2019
o)
Hoàn thành việc sắp x ếp tổ chức, ban hành quy trình, thủ tục, tổ chức thực hiện việc tiếp
nhận, xử lý và trả kết quả theo mô hình một cửa đối với các thủ tục hành
chính về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
UBND các quận, huyện
Sở Nội vụ
30/12/2019
p)
Rà soát lại các quy trình, các quy
ch ế phối hợp và thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực
đất đai để điều chỉnh, bổ sung các quy định nhằm giải quyết các bất cập hiện
nay
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội
vụ
Các sở, ngành, UBND các quận, huyện,
phường, xã
Quý I/2019
q)
Tiếp tục mở rộng tiện ích hẹn giờ giao
dịch giải quyết các dịch vụ công; duy trì thực hiện t ốt ở
những đơn vị đã triển khai
Sở Nội vụ
- Các sở, ban, ngành, quận, huyện
- Trung tâm Th ông tin dịch vụ công
Thường xuyên
r)
Nâng cao chất lượng khảo sát mức độ
hài lòng của người dân về cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan
nhà nước
- Duy trì thực hiện khảo sát trực
tuyến về chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
+ Thực hiện khảo sát trực tuyến tại
website www.cchc.danang.gov.vn đảm bảo số lượng theo quy định tại Quyết
định số 5489/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2016 quy định về khung khảo sát mức
độ hài lòng và kết quả đánh giá của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành
chính công trên địa bàn thành phố
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Sở Nội vụ
Thường xuyên
+ Phúc tra khảo sát ngẫu nhiên từ
20% đến 30% số lượng khảo sát trực tuyến của từng đơn vị trên website www .c chc.danang.gov.vn .
Trung tâm Thông tin dịch vụ công
31/12/2019
- Khảo sát, đánh giá độc lập một số
lĩnh vực dịch vụ công
Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế
- Xã hội, Trung tâm Thông tin Dịch vụ công
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
30/11/2019
s)
Cập nhật, sử dụng hiệu quả công cụ
theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 21
tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về xử lý vi phạm trong quá trình
giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân.
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành, quận, huyện
Thường xuyên
t)
Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt
động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các ngành, địa phương qua hệ thống
camera, đảm bảo 100% camera bộ phận tiếp nhận kết nối vào mạng MAN thành phố
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội
vụ
Thường xuyên
4.
Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt
động của cơ quan nhà nước
a)
Thành lập tổ chức bộ máy; hoàn thiện
mô hình một cửa điện tử tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố theo quy
định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP
Sở Nội vụ
Văn
phòng UBND thành phố; các sở, ban, ngành
31/12/2019
b)
Xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận,
huyện theo Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định
37/2014/NĐ-CP của Chính phủ
Sở Nội vụ
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
31/12/201 9
(Sau khi có nghị định)
c)
Xây dựng Đề án s ắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, ngành sau khi
có Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn thực hiện
Các sở, ban, ngành
Sở Nội vụ
Sau khi có nghị định và Thông tư hướng
dẫn
d)
Hoàn thành phân cấp quản lý nhà nước
trên một số lĩnh vực giai đoạn 2016 - 2020 theo Kế hoạch số 6663/KH-UBND ngày
05 tháng 8 năm 2016 của UBND thành phố
Các Sở, ban, ngành
Sở Nội vụ
31/12/2019
đ)
Thực hiện theo tiến độ của Đề án “Sắp
x ếp, đổi mới tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
c ông lập thuộc UBND thành phố Đà N ẵng
quản lý giai đoạn 2017-2020”
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Sở Nội vụ
Thường xuyên
e)
Tiếp tục xây dựng, rà soát lại đ ể
hoàn thiện Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp trên địa bàn
thành phố Đà N ẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Các Sở, ban, ngành
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp
Quý II
g)
Thực hiện tinh giản biên chế tại
các cơ quan, đơn vị, đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2015
- 2021. Giải quyết chính sách cho các đối tượng tinh giản biên chế năm 2019
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
Sở Nội vụ, Sở Tài chính
Thường xuyên
h)
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả việc ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trong bộ máy chính quyền
thành phố; có kế hoạch chuẩn bị chuyển đ ổi, đảm bảo đến
tháng 9/2021 áp dụng phiên bản TCVN 9001:2015
Sở Khoa học và Công nghệ
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Thường xuyên
5.
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a)
Xây dựng Đề án triển khai Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành
Trung ương (Kh óa XII) về cải cách chính sách tiền lương
đối với CBCCVC, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp
Sở Nội vụ
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
31/12/2019
b)
Tiếp tục xây dựng, điều chỉnh vị
trí việc làm và cơ cấu công chức trong cơ quan hành chính sau khi sắp xếp tổ
chức theo Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định
37/2014/NĐ-CP; vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp sau khi sắp xếp, tổ chức lại theo Đề án của thành phố.
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
các đơn vị sự nghiệp
Sở Nội vụ
Thường xuyên (6 tháng sau khi sắp xếp
lại tổ chức, bộ máy)
c)
Sửa đổi quy định đánh giá cán bộ,
công chức theo kết quả làm việc
Sở Nội vụ
Quý I
d)
Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc
đăng ký, quản lý, tổ chức các lớp bồi dưỡng trực tuyến qua ph ần mềm đào tạo, bồi dưỡng. Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
năm 2019, tập trung các lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý theo Chỉ thị
28/CT-TTg
Sở Nội vụ
Các cơ quan, đơn vị liên quan
Thường xuyên
d)
Tham mưu UBND thành phố ban hành
quy định triển khai Nghị quyết số 107/2017/NQ-HĐND 07 tháng 7 năm 2017 của
HĐND thành phố quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
khu vực công thành phố Đà N ẵng
Sở Nội vụ
Sở Tài chính; Các Sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện
Quý II/2019
e)
Tiếp tục thực hiện tuyển chọn cạnh
tranh theo Đề án “Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh
đạo quản lý” để b ổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản
lý từ cấp sở và tương đương trở xuống
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Thành ủy
Thường xuyên
g)
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội
dung Đề án “Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác thi đua khen thưởng trên
địa bàn thành phố Đà N ẵng giai đoạn 2016 -2020’’. Ứng dụng
công nghệ thôn g tin trong giải quyết thủ tục về khen thư ởng; nâng cao chất lượng phát động và triển khai các phong trào thi
đua khen thưởng theo đợt, chuyên đề và cụm khối thi đua trên địa bàn thành phố.
Sở Nội vụ
Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện,
các cơ quan có liên quan
Thường xuyên
h)
Quyết định sửa đổi, bổ sung các quy
định về số lượng, chức danh, cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách đối với đội
ngũ cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà N ẵng theo Nghị định thay thế Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng
10 năm 2009
Sở Nội vụ
Các sở, ngành có liên quan, UBND
các quận, huyện
Sau khi có Nghị định s ửa đổi Nghị định số 92/2 009/NĐ-CP ngày 22 tháng
10 năm 2009
6.
Cải cách tài chính công
a)
Chuyển đ ổi các
đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo lộ trình quy định tại
Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của UBND thành phố
Các sở, ban, ngành
Sở Tài chính, Sở kế hoạch và Đầu tư,
Sở Nội vụ
Thường xuyên
b)
Triển khai cơ chế tự chủ tài chính
các đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập và Quyết định 695/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
thu ộc UBND thành phố
Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn, thẩm
định; các Sở: Nội vụ phối hợp nội dung có liên quan
Thường xuyên
c)
Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực
hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công trên các lĩnh vực y tế,
giáo dục, văn hóa, thể thao.
Sở Y tế, Sở Văn h óa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo
Các sở, ngành liên quan phối hợp
Thường xuyên
d)
Triển khai thí điểm khoán kinh phí
sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị tại
Trung tâm Hành chính thành phố Đà N ẵng sau khi Đề án được
phê duyệt
Sở Tài chính
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
31/12/2019
7.
Ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong cả i cách hành chính
a)
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
cho Hệ thống Thông tin chính quyền điện tử thành phố; nâng cao năng lực, kiến
thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách công nghệ
thông tin và cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
UBND phường, xã
Tháng 10/2019
b)
Nâng cấp Hệ thống thông tin Chính
quyền điện tử thành phố Đà N ẵng theo hướng dẫn của Bộ
TT&TT, đáp ứng yêu cầu Một cửa điện tử và liên thông văn bản theo Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP và Quyết định số 28/2018/QĐ-TT g.
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
UBND phường, xã
Tháng 10/2019
c)
Triển khai các giải pháp (thanh
toán trực tuyến qua cổng, QR code, PoS; Đại lý dịch vụ công trực tuyến,...) để
bảo đảm nâng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến tăng 10% so với năm 2018.
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
UBND phường, xã
Tháng 12/2019
d)
Bảo đảm 90% văn bản, tài liệu chính
thức trao đ ổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được
thực hiện dưới dạng điện tử có giá trị pháp lý và được trao đổi qua hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành.
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
UBND phường, xã
Tháng 12/2019
d)
Ban hành bộ tiêu chí đánh giá, xếp
loại quận, phường điện tử đối với 07 quận, huyện và 56 xã, phường.
Sở Thông tin và Truyền thông
Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, UBND
phường, xã
Tháng 5/2019
e)
Theo dõi, cập nhật chức năng phần mềm
Đại lý dịch vụ công trực tuyến để hỗ trợ Bưu điện Đà N ẵng
nộp bộ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức và công
dân.
Sở Thông tin và Truyền thông
Bưu điện Đà N ẵng
Tháng 10/2019
g)
Nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và
điều hành đáp ứng theo yêu cầu của Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các
cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ngành, UBND các quận, huyện,
phường, xã
30/12/2019
h)
Hình thành nền tảng tích hợp chia sẻ
cơ sở dữ liệu chuyên ngành của thành phố Đà N ẵng, sẵn
sàng kết nối với cơ sở dữ liệu Trung ương
Sở Thông tin và Truyền thông
30/12/2019
i)
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các
cơ sở dữ liệu (CSDL) nền
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
Thường xuyên
- Hoàn thiện CSDL cán bộ công chức,
viên chức
Sở Nội vụ
- Hoàn thiện CSDL công dân và doanh
nghiệp
Sở Th ông tin
và Truyền thông
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu công chứng,
ban hành quy chế và đưa vào sử dụng
Sở Tư pháp
k)
- Điều chỉnh phần mềm tiếp nhận và
xử lý hồ sơ đất đai (ViLis) bổ sung tính năng thông báo thuế, theo d õi thống kê hồ sơ trực tuyến
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các quận, huyện
30/6/2019
- Đẩy mạnh ứng dụng phần mềm ViLis,
tăng cường sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai trong giải quyết thủ tục hành chính
Thường xuyên
l)
Thường xuyên quản trị, bảo trì,
nâng cấp hệ thống, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban hành của các sở,
ban, ngành, quận, huyện và phường, xã trên phần mềm một cửa điện tử.
Sở Thông tin và Truyền thông
Sở, ban, ngành UBND quận, huyện,
phường, xã
Thường xuyên
m)
Thí điểm ứng dụng chatbot để hỗ trợ
tư vấn thủ tục hành chính
Sở Thông tin và Truyền thông
Sở Nội vụ
Quý IV/2019
n)
Tiếp tục mở rộng phạm vi triển khai
Đề án tích h ợp, tra cứu dữ liệu từ máy xếp hàng tự động;
duy trì thực hiện tốt ở các đơn vị đã triển khai
Sở Nội vụ
Sở Thông tin và Truyền thông; các
cơ quan có liên quan
Thường xuyên
o)
Nâng cấp, bổ sung các tiêu chí trên
phần mềm cán bộ, công chức; nâng cấp phần mềm đánh giá kết quả làm việc
Sở Nội vụ
Sở Thông tin và Truyền thông
31/12/2019
II. KINH PHÍ
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải cách
hành chính của thành phố giao cho đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo
UBND thành phố phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nh iệm của Sở N ội v ụ
a) Chủ trì tham mưu điều phối tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố
các giải pháp tăng cường, đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải
cách hành chính trên địa bàn thành phố.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng Kế hoạch, thực hiện Kế hoạch và báo
cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực
hiện, báo cáo UBND thành phố.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
thành phố
a) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính; thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính; chất lượng ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch
này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng dẫn, thẩm định, theo
dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài chính công và thực
hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
c) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
quyết định việc bố trí kinh phí từ ngân sách thành phố đối với các nhiệm vụ thực
hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2019 tại thành phố Đà N ẵng và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của từng cơ quan, đơn vị
thuộc UBND thành phố.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và truyền th ông trong cải cách hành chính và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế
hoạch này.
b) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
quyết định việc bố trí kinh phí công nghệ thông tin từ ngân sách thành phố đối
với các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính.
c) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và
đột xuất.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình
Đà N ẵng
Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo
Kế hoạch này. Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho
Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
8. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận,
huyện
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế
hoạch cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị. Đồng thời, lập dự toán kinh phí
thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân
sách năm và tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp,
báo cáo UBND thành phố trình HĐND theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Thực hiện đầy đủ, trung thực, kịp
thời việc thông tin, báo cáo k ết quả cải cách hành chính
theo quy định và khi được UBND thành phố yêu cầu (thông qua Sở Nội vụ)./.
Quyết định 6114/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019 của thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6114/QĐ-UBND ngày 13/12/2018 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019 của thành phố Đà Nẵng
1.793
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng