BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3048/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BIỂU ĐỒ CẤP THAN CHO SẢN XUẤT ĐIỆN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số
105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà
nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh than và cung cấp than cho sản xuất
điện;
Căn cứ Văn bản số 445/TB-VPCP ngày 03 tháng 12
năm 2018 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng
Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về các giải pháp cung cấp than cho sản
xuất điện;
Căn cứ Quyết định số 3047/QĐ-BCT ngày 15 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện
và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025;
Xét báo cáo của Tập đoàn Công nghiệp Than -
Khoáng sản Việt Nam tại Văn bản số 6368/TKV-KDT ngày 15 tháng 11 năm 2024, Tổng
công ty Đông Bắc tại Văn bản số 7960/ĐB-KD ngày 15 tháng 10 năm 2024 về Kế hoạch
cung cấp than cho sản xuất điện năm 2025; báo cáo của Công ty TNHH MTV Vận hành
hệ thống điện và thị trường điện quốc gia tại Văn bản số 834/NSMO-PT ngày 15
tháng 11 năm 2024 về kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia
năm 2025 có xét đến năm 2026; báo cáo chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than về nhu
cầu than cho sản xuất điện năm 2025 tại các Văn bản liên quan;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Biểu đồ cấp
than cho sản xuất điện năm 2025 với nội dung như sau:
1. Chủ đầu tư các nhà máy nhiệt
điện than chịu trách nhiệm thu xếp 82.474 nghìn tấn than để cấp cho sản
xuất điện năm 2025 và chuẩn bị nhiên liệu than để dự phòng điều hành cung cấp
cho sản xuất điện các tháng cao điểm mùa khô (các tháng 4, 5, 6, 7) năm 2025 với
khối lượng 30.167 nghìn tấn. Khối lượng than cấp cho từng nhà máy cụ thể
tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Chi tiết loại than cấp cho từng nhà máy thực hiện
theo Hợp đồng mua bán than năm 2025, Hợp đồng cung cấp than dài hạn (đối với dự
án nhà máy nhiệt điện than BOT) ký giữa chủ đầu tư nhà máy với đơn vị cung cấp
than.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than
a) Thực hiện nghiêm và hiệu quả các nhiệm vụ được
Thủ tướng Chính phủ giao liên quan đến việc cung cấp than cho sản xuất điện tại
Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019 và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công Thương tại các văn bản liên quan đến việc cung cấp
than cho sản xuất điện để đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho sản xuất điện
năm 2025 và các năm tiếp theo.
b) Chủ động thường xuyên cập nhật, rà soát nhu cầu
sử dụng than trên cơ sở sản lượng điện phát đầu cực theo Điều 1 Quyết định số
3047/QĐ-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và tình hình
cung cầu của hệ thống điện để có kế hoạch chuẩn bị nhiên liệu than phù hợp. Chịu
trách nhiệm toàn diện trong việc thu xếp nguồn than hợp pháp có thông số kỹ thuật
phù hợp với công nghệ nhà máy điện (trừ các nhà máy BOT sử dụng than trong nước
được Chính phủ bảo lãnh Hợp đồng cung cấp than) đủ để cung cấp cho nhà máy vận
hành ổn định, tin cậy, an toàn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của Kế hoạch cung cấp
điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025, các yêu cầu về môi trường
theo quy định. Trong mọi trường hợp không được để đứt gãy nguồn cung ứng than
(kể cả đứt gãy cục bộ) và thiếu than cho sản xuất điện.
c) Khẩn trương hoàn thành việc ký Hợp đồng mua bán
than cho sản xuất điện năm 2025 với các đơn vị cung cấp than (trong đó xác định
cụ thể khối lượng, tiến độ cung cấp, thông số kỹ thuật của than,...) và báo cáo
Bộ Công Thương kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng 12 năm 2024 (bao gồm chi
tiết các Hợp đồng đã ký, kể cả các Hợp đồng/cam kết nhập khẩu than cho sản xuất
điện năm 2025). Tăng cường phối hợp, cung cấp kịp thời thông tin về nhu cầu sử
dụng than đến các đơn vị cung cấp than và thực hiện tốt Hợp đồng theo nguyên tắc
tất cả vì mục tiêu chung, vì lợi ích quốc gia dân tộc; thực hiện nghiêm các cam
kết tại Hợp đồng đã ký và tuân thủ quy định của pháp luật liên quan. Chịu trách
nhiệm kiểm soát các hợp đồng cung cấp, vận chuyển than đảm bảo nguồn gốc than hợp
pháp, giá cạnh tranh, minh bạch theo quy định của pháp luật.
d) Chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng hạ tầng vận chuyển, tiếp
nhận than và dự trữ than đáp ứng yêu cầu theo quy định, phù hợp với nhu cầu tiếp
nhận, sử dụng than và có tính đến dự phòng đảm bảo ứng phó với các tình huống cực
đoan. Kiểm soát chặt chẽ công tác giao nhận than và quản lý khối lượng, chất lượng
than đảm bảo tuân thủ quy định; đảm bảo các điều kiện an toàn, phòng chống cháy
nổ và các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong việc lưu trữ than.
đ) Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát Kế hoạch
cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia theo năm/tháng/tuần/ngày do
Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (NSMO) công
bố để xây dựng, cập nhật kế hoạch cung cấp than đảm bảo đồng bộ, thống nhất và
phù hợp với diễn biến của thời tiết. Trường hợp có thay đổi đột biến và ảnh hưởng
đến việc cấp than cho nhà máy, kịp thời báo cáo về Bộ Công Thương để xem xét,
chỉ đạo.
e) Định kỳ ngày cuối cùng hằng tháng, báo cáo Bộ
Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than) kết quả tiếp nhận, sử dụng than của
tháng và dự kiến kế hoạch các tháng còn lại trong quý thực hiện để phục vụ công
tác theo dõi, giám sát theo Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2025. Trước
ngày 15 tháng 3 năm 2025, báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than)
chi tiết nhu cầu tiếp nhận, sử dụng và các giải pháp để đảm bảo đủ than cho sản
xuất điện các tháng cao điểm mùa khô (các tháng 4, 5, 6, 7) năm 2025.
g) Định kỳ ngày 15 của tháng cuối cùng hằng quý,
báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than) kết quả tiếp nhận, sử dụng
than của quý thực hiện và dự kiến kế hoạch các quý còn lại (chi tiết theo từng
tháng) của năm 2025 để xem xét cập nhật, kịp thời điều chỉnh Biểu đồ cấp than
cho sản xuất điện năm 2025 được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định
này.
2. Đơn vị cung cấp than (Tập đoàn Công nghiệp Than
- Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các đơn vị khác)
a) Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ được Thủ tướng
Chính phủ giao tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019 và chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công Thương tại các văn bản liên
quan đến việc cung cấp than cho sản xuất điện để góp phần đảm bảo cung cấp đủ, ổn
định than cho sản xuất điện năm 2025 và các năm tiếp theo.
b) Phối hợp với các chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện
than khẩn trương hoàn thành việc ký Hợp đồng mua bán than năm 2025 và báo cáo Bộ
Công Thương kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng 12 năm 2024 (bao gồm chi tiết
các Hợp đồng đã ký, kể cả các Hợp đồng/cam kết nhập khẩu than cho sản xuất điện
năm 2025). Cung cấp than đầy đủ và liên tục bảo đảm đủ khối lượng, đúng chất lượng,
loại than và tiến độ cung cấp cho các nhà máy điện theo Hợp đồng/cam kết đã ký;
thực hiện nghiêm cam kết tại Hợp đồng đã ký và chịu trách nhiệm toàn diện nếu
không cung cấp đủ than theo cam kết đã ký dẫn tới thiếu than cho sản xuất điện.
c) Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát Kế hoạch
cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia do NSMO công bố và nhu cầu sử
dụng than của từng nhà máy nhiệt điện theo năm/tháng/tuần/ngày để xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch cung cấp than đảm bảo đồng bộ, thống nhất, phù hợp với
diễn biến của thời tiết, kế hoạch sản xuất điện của từng nhà máy và cam kết tại
Hợp đồng đã ký. Dự trữ than hợp lý đảm bảo sẵn sàng, chủ động trong cung ứng
than cho sản xuất điện và có tính đến dự phòng đảm bảo ứng phó với các tình huống
cực đoan.
d) Đẩy mạnh khai thác than trong nước tối đa, nhập
khẩu than hợp lý theo chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, nâng cao
năng lực chế biến than để cung cấp cho sản xuất điện đảm bảo hiệu quả, tuân thủ
quy định của pháp luật. Chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng phục vụ vận chuyển, nhập khẩu,
trung chuyển than; tăng cường quản lý, kiểm soát công tác giao nhận than, kho
bãi chứa than, bến cảng xuất/nhập than đảm bảo an toàn, hiệu quả, đáp ứng các
quy định về môi trường (đặc biệt là trong mùa mưa bão) và tuân thủ pháp luật.
đ) Kê khai giá than bán cho sản xuất điện theo quy
định của Luật Giá và các quy định của pháp luật khác liên quan, chịu trách nhiệm
về tính chính xác của mức giá kê khai.
e) Định kỳ ngày cuối cùng hằng tháng, báo cáo Bộ Công
Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than) kết quả cung cấp than của tháng thực hiện
và dự kiến kế hoạch các tháng còn lại trong quý thực hiện để phục vụ công tác
theo dõi, giám sát theo Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2025.
g) Định kỳ ngày 15 của tháng cuối cùng hằng quý,
báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than) kết quả cung cấp than của
quý thực hiện và dự kiến kế hoạch các quý còn lại (chi tiết theo từng tháng) của
năm 2025 để xem xét cập nhật, kịp thời điều chỉnh Biểu đồ cấp than cho sản xuất
điện năm 2025 được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
3. Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị
trường điện quốc gia
Định kỳ hằng tháng, quý rà soát, cập nhật và báo
cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than, Cục Điều tiết điện lực) dự kiến
nhu cầu sử dụng than các tháng còn lại trong năm của từng nhà máy nhiệt điện
than trong hệ thống điện quốc gia đảm bảo đồng bộ, thống nhất và phù hợp với kết
quả rà soát, cập nhật Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc
gia.
4. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
Theo dõi, giám sát chặt chẽ nghĩa vụ tuân thủ các
điều khoản/cam kết của các đơn vị có liên quan trong các Hợp đồng/Thỏa thuận
thương mại của các dự án nhà máy điện than được đầu tư theo hình thức BOT; xử
lý kịp thời theo thẩm quyền và báo cáo cấp có thẩm quyền các vấn đề phát sinh,
đảm bảo không để ảnh hưởng đến việc cung cấp than và huy động điện của các nhà
máy.
5. Cục Điều tiết điện lực
a) Chỉ đạo, giám sát, đôn đốc NSMO công bố thông
tin về Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia theo
năm/tháng/tuần bám sát tình hình thực tế để chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than
và các đơn vị cung cấp than chuẩn bị đầy đủ, kịp thời nguồn than cho sản xuất
điện.
b) Phối hợp với Vụ Dầu khí và Than, NSMO rà soát, cập
nhật Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2025 định kỳ hằng quý đảm bảo phù hợp
với tình hình thực tế và đồng bộ với kết quả rà soát, cập nhật Kế hoạch cung cấp
điện và vận hành hệ thống điện quốc gia.
6. Vụ Dầu khí và Than
a) Thường xuyên theo dõi, giám sát, cập nhật tình
hình cấp than cho sản xuất điện năm 2025; trường hợp có phát sinh, ảnh hưởng đến
việc cấp than cho các nhà máy nhiệt điện năm 2025, kịp thời báo cáo Bộ Công
Thương để xem xét, chỉ đạo.
b) Chủ trì, phối hợp với Cục Điều tiết điện lực,
NSMO định kỳ hằng quý rà soát, cập nhật Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm
2025 phù hợp với tình hình thực tế và đồng bộ với kết quả rà soát, cập nhật Kế
hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thứ trưởng Nguyễn Hoàng Long;
- Các Cục: ĐL, ĐTĐL;
- Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia;
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
- Tổng công ty Đông Bắc;
- Chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than;
- Lưu: VT, DKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
PHỤ LỤC 1
DỰ KIẾN KHỐI LƯỢNG THAN CẤP CHO SẢN XUẤT ĐIỆN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3048/QĐ-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Đơn vị: 1.000 tấn
TT
|
Nhà máy
|
Khối lượng than
cấp
|
TT
|
Nhà máy
|
Khối lượng than
cấp
|
1
|
Na Dương
|
418
|
18
|
Nghi Sơn 1
|
1.667
|
2
|
Cao Ngạn
|
390
|
19
|
Vũng Áng 1
|
3.467
|
3
|
An Khánh 1
|
512
|
20
|
Nông Sơn
|
129
|
4
|
Sơn Động
|
848
|
21
|
Vĩnh Tân 1
|
3.764
|
5
|
Uông Bí
|
1.848
|
22
|
Vĩnh Tân 2
|
4.136
|
6
|
Mạo Khê
|
1.707
|
23
|
Duyên Hải 1
|
3.935
|
7
|
Quảng Ninh
|
3.562
|
24
|
Vĩnh Tân 4 & 4 MR
|
5.055
|
8
|
Mông Dương 1
|
3.319
|
25
|
Duyên Hải 2
|
3.193
|
9
|
Mông Dương 2
|
3.975
|
26
|
Duyên Hải 3
|
3.789
|
10
|
Cẩm Phả
|
2.194
|
27
|
Duyên Hải 3 MR
|
1.671
|
11
|
Thăng Long
|
2.173
|
28
|
Nghi Sơn 2
|
4.167
|
12
|
Phả Lại
|
2.556
|
29
|
Sông Hậu 1
|
3.689
|
13
|
Hải Dương
|
3.350
|
30
|
Vân Phong 1
|
4.003
|
14
|
Hải Phòng
|
3.135
|
31
|
Vũng Áng 2
|
1.562
|
15
|
Ninh Bình
|
399
|
32
|
FORMOSA HT
|
1.773
|
16
|
Thái Bình 1
|
1.650
|
33
|
FORMOSA
|
1.112
|
17
|
Thái Bình 2
|
3.326
|
|
|
|
Tổng cộng
|
82.474
|
Ghi chú:
- Khối lượng than cấp nêu trên được tính toán
trên cơ sở dự kiến suất tiêu hao than trung bình và sản lượng điện phát đầu cực
của từng nhà máy theo Phương án 2 tại Văn bản số 834/NSMO-PT+TTĐ ngày
15/11/2024 của Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc
gia về Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025, có
xét đến năm 2026 (được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định số 3047/QĐ-BCT ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện
và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025).
- Khối lượng than cấp dự kiến nêu trên của từng
nhà máy có thể thay đổi tùy thuộc vào suất tiêu hao than, loại than sử dụng và
sản lượng điện huy động thực tế của nhà máy điện theo nhu cầu của hệ thống điện
quốc gia.
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN KHỐI LƯỢNG THAN CẤP CHO SẢN XUẤT ĐIỆN CÁC THÁNG
CAO ĐIỂM MÙA KHÔ (CÁC THÁNG 4, 5, 6, 7) NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3048/QĐ-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Đơn vị: 1.000 tấn
TT
|
Nhà máy
|
Khối lượng than
cấp
|
Tổng cộng
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
1
|
Na Dương
|
38
|
39
|
38
|
35
|
150
|
2
|
Cao Ngạn
|
36
|
37
|
36
|
33
|
142
|
3
|
An Khánh 1
|
46
|
48
|
46
|
42
|
182
|
4
|
Sơn Động
|
78
|
80
|
77
|
71
|
306
|
5
|
Uông Bí
|
170
|
175
|
170
|
154
|
669
|
6
|
Mạo Khê
|
157
|
162
|
157
|
143
|
619
|
7
|
Quảng Ninh
|
335
|
346
|
335
|
305
|
1321
|
8
|
Mông Dương 1
|
322
|
333
|
322
|
293
|
1270
|
9
|
Mông Dương 2
|
370
|
383
|
369
|
338
|
1460
|
10
|
Cẩm Phả
|
197
|
203
|
196
|
179
|
775
|
11
|
Thăng Long
|
196
|
203
|
196
|
167
|
762
|
12
|
Phả Lại
|
254
|
263
|
254
|
242
|
1013
|
13
|
Hải Dương
|
316
|
324
|
314
|
287
|
1241
|
14
|
Hải Phòng
|
296
|
306
|
295
|
270
|
1167
|
15
|
Ninh Bình
|
45
|
47
|
44
|
30
|
166
|
16
|
Thái Bình 1
|
157
|
163
|
157
|
143
|
620
|
17
|
Thái Bình 2
|
315
|
325
|
314
|
287
|
1241
|
18
|
Nghi Sơn 1
|
160
|
166
|
160
|
146
|
632
|
19
|
Vũng Áng 1
|
309
|
320
|
309
|
263
|
1201
|
20
|
Nông Sơn
|
10
|
11
|
11
|
11
|
43
|
21
|
Vĩnh Tân 1
|
336
|
363
|
372
|
261
|
1332
|
22
|
Vĩnh Tân 2
|
381
|
394
|
380
|
347
|
1502
|
23
|
Duyên Hải 1
|
376
|
389
|
376
|
245
|
1386
|
24
|
Vĩnh Tân 4 & 4 MR
|
483
|
499
|
482
|
373
|
1837
|
25
|
Duyên Hải 2
|
342
|
354
|
341
|
305
|
1342
|
26
|
Duyên Hải 3
|
363
|
375
|
362
|
255
|
1355
|
27
|
Duyên Hải 3 MR
|
190
|
196
|
190
|
172
|
748
|
28
|
Nghi Sơn 2
|
400
|
414
|
399
|
341
|
1554
|
29
|
Sông Hậu 1
|
350
|
362
|
350
|
319
|
1381
|
30
|
Vân Phong 1
|
382
|
392
|
378
|
328
|
1480
|
31
|
Vũng Áng 2
|
-
|
-
|
35
|
182
|
217
|
32
|
FORMOSA HT
|
163
|
168
|
162
|
134
|
627
|
33
|
FORMOSA
|
117
|
121
|
115
|
73
|
426
|
Tổng cộng
|
7.690
|
7.961
|
7.742
|
6.774
|
30.167
|
Ghi chú:
- Khối lượng than cấp nêu trên được tính toán
trên cơ sở dự kiến suất tiêu hao than trung bình và sản lượng điện phát đầu cực
của từng nhà máy theo Phương án 4 tại Văn bản số 834/NSMO-PT+TTĐ ngày
15/11/2024 của Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc
gia về Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025, có
xét đến năm 2026 (được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định số 3047/QĐ-BCT ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện
và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025).
- Khối lượng than cấp dự kiến nêu trên của từng
nhà máy có thể thay đổi tùy thuộc vào suất tiêu hao than, loại than sử dụng và
sản lượng điện huy động thực tế của nhà máy điện theo nhu cầu hệ thống điện quốc
gia.