Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng Nghệ An 2020
Số hiệu:
08/2017/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Nghệ An
Người ký:
Nguyễn Xuân Sơn
Ngày ban hành:
13/07/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 08/2017/NQ-HĐND
Nghệ An , ngày 13 tháng 07 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị Quyết số 134/2016/QH 13 ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội khóa XIII về điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc
gia;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi t iết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đ ất;
Xét Tờ trình số 4493/TTr-UBND ngày
19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo th ẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại bi ểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Nghệ An với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm sử
dụng đất:
a) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh
Nghệ An đảm bảo phù hợp với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và chỉ
tiêu phân bổ của Chính phủ nhằm quản lý thống nhất, chặt chẽ nguồn tài nguyên đất
đai theo quy hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm,
có hiệu quả, khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, chủ động
ứng phó với biến đ ổi khí hậu.
b) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
phải đáp ứng mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh của cả nước, của vùng Bắc Trung Bộ và của tỉnh trong tình hình mới; phát
huy tối đa lợi thế, tiềm năng, nguồn lực về đất đai, phù hợp với điều kiện của
từng khu vực trong tỉnh.
c) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
nhằm thực hiện kế hoạch hóa quá trình chuy ển dịch cơ cấu sử
dụng đất gắn với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo Nghị quyết Đại hội Tỉnh
Đảng bộ lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020.
d) Tạo cơ sở pháp lý cho công tác
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuy ển mục đích sử dụng
đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất, hỗ trợ điều tiết thị trường bất động sản.
2. Chỉ tiêu điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
Đơn vị
tính: ha; %
TT
Ch ỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
Hiện
trạng năm 2015
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
Diện
tích
C ơ
cấu
Cấp
quốc gia phân bổ
Cấp
tỉnh xác định, xác định bổ sung
Tổng
số
Diện
tích
Cơ
cấu
1
Đất nông nghiệp
NNP
1.463.636
88,80
1.432.614
21.441
1.454.055
88,22
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
114.076
7,79
94.000
7.027
101.027
6,95
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
LUC
95.503
6,53
83.000
2.328
85.328
5,87
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNC
95.029
6,49
91.821
91.821
6,31
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
94.814
6,48
95.108
95.108
6,54
1.4
Đất r ừng phòng
hộ
RPH
366.506
25,04
365.000
365.000
25,10
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
171.790
11,74
172.461
172.461
11,86
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
610.158
41,69
615.000
615.000
42,30
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
9.533
0,65
9.030
9.030
0,62
1.8
Đất làm muối
LMU
880
0,06
795
795
0,05
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
129.862
7,88
169.207
2.267
171.474
10,40
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
C QP
4.473
3,44
15.936
15.936
9,29
2.2
Đất an ninh
CAN
1.267
0,98
1.409
1.409
0,82
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
708
0,55
6.110
6.110
3,56
2.4
Đất khu chế xuất
SKT
2.5
Đất cụm công n ghiệp
SKN
197
0,15
1.223
1.223
0,71
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
633
0,49
4.657
4.657
2,72
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
1.697
1,31
4.432
4.432
2,58
2.8
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.539
1,96
3.422
3.422
2,00
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh
DHT
60.186
46,35
66.619
1.709
68.328
39,85
Trong đó:
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
87
0,07
794
-640
154
0,09
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
252
0,19
382
382
0,22
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
1.774
1,37
2.404
2.404
1,40
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể
thao
DTT
1.163
0,90
1.365
282
1.647
0,96
2.10
Đất có di tích, danh thắng
106
0,08
702
702
0,41
Trong đó:
Đất có di tích lịch sử văn hóa
DDT
97
0,07
332
332
0,19
Đất danh lam, thắng cảnh
DDL
9
0,01
370
370
0,22
2.11
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
215
0,17
663
663
0,39
2.12
Đất ở tại nông thôn
ONT
19.871
15,30
23.073
23.073
13,46
2.13
Đất ở tại đô thị
ODT
2.722
2,10
3.400
3.400
1,98
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
CTS
416
0,32
521
521
0,30
2.15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
DTS
124
0,10
165
165
0,10
2.16
Đất cơ sở tôn giáo
TON
352
0,27
543
543
0,32
2.17
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
6.264
4,82
6.866
6.866
4,00
3
Đất chưa sử dụng
CSD
54.664
3,32
46.244
-23.611
22.633
1,37
4
Đất khu kinh tế
KKT
20.777
1,26
20.777
20.777
1,26
5
Đất đô thị
KDT
20.569
1,25
25.577
59
25.636
1,56
3. Chỉ tiêu kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Diện
quốc gia phân b ổ
Diện
tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung
Tổng
diện tích
Các
năm kế hoạch
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)=(3)+(4)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Đất nông nghiệp
1.432.614
21.441
1.454.055
1.463.057
1.461.620
1.459.703
1.457.308
1.454.055
Trong đ ó:
1.1
Đất trồng lúa
94.000
7.027
101.027
113.581
111.624
109.014
105.752
101.027
Trong đó: Đất chu yên trồng lúa nước
83.000
2.328
85.328
94.958
93.432
91.397
88.854
85.328
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
91.821
91.821
93.290
92.809
92.168
91.365
91.821
1.3
Đất trồng cây lâu năm
95.108
95.108
96.188
96.232
96.291
96.364
95.108
1.4
Đất rừng phòng hộ
365.000
365.000
365.927
365.701
365.400
365.024
365.000
1.5
Đất rừng đặc dụng
172.461
172.461
171.790
171.891
172.025
172.193
172.461
1.6
Đất rừng sản xuất
615.000
615.000
611.087
611.813
612.782
613.992
615.000
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
9.030
9.030
9.473
9.398
9.297
9.171
9.030
1.8
Đất làm muối
795
795
876
863
846
825
795
2
Đất phi nông nghiệp
169.207
2.267
171.474
131.524
137.765
146.088
156.491
171.474
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
15.936
15.936
4.509
6.229
8.521
11.387
15.936
2.2
Đất an ninh
1.409
1.409
1.270
1.291
1.320
1.355
1.409
2.3
Đất khu công nghiệp
6.110
6.110
894
1.704
2.784
4.135
6.110
2.4
Đất khu chế xuất
2.5
Đất cụm công nghiệp
1.223
1.223
201
355
560
817
1.223
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
4.657
4.657
693
1.296
2.101
3.107
4.657
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
4.432
4.432
1.788
2.198
2.745
3.429
4.432
2.8
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
3.422
3.422
2.577
2.710
2.886
3.107
3.422
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh
66.619
1.709
68.328
60.849
62.070
63.698
65.734
68.328
Trong đ ó:
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
794
-640
154
89
99
112
129
154
Đất xây dựng cơ sở y tế
382
382
253
272
298
331
382
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
2.404
2.404
1.774
1.868
1.994
2.152
2.404
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể
thao
1.365
282
1.647
1.172
1.245
1.342
1.463
1.647
2.10
Đất có di tích, danh th ắng
702
702
113
202
322
471
702
Trong đó:
Đất có di tích lịch sử văn hóa
332
332
104
139
186
245
332
Đất danh lam, thắng cảnh
370
370
9
63
135
226
370
2.11
Đất bãi thải, xử lý chất thải
663
663
222
289
379
491
663
2.12
Đất ở tại nông thôn
23.073
23.073
20.288
20.768
21.408
22.209
23.073
2.13
Đất ở tại đô thị
3.400
3.400
2.778
2.880
3.016
3.185
3.400
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
521
521
416
432
453
479
521
2.15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
n ghiệp
165
165
128
134
142
152
165
2.16
Đất cơ sở tôn giáo
543
543
364
393
431
479
543
2.17
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
6.866
6.866
6.261
6.351
6.472
6.622
6.866
3
Đất chưa sử dụng
46.244
- 23.611
22.633
53.582
48.777
42.371
34.363
22.633
4
Đất khu kinh tế
20.777
20.777
20.777
20.777
20.777
20.777
20.777
5
Đất đô thị
25.577
59
25.636
20.569
20.569
20.569
20.569
25.636
4. Nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện
a) Sau khi điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh được
Chính phủ xét duyệt, UBND tỉnh thực hiện việc công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành và nhân dân biết, tổ chức thực
hiện;
b) Trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được duyệt,
các ngành và các hu yện, thành phố, thị xã trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình lập hoặc rà soát, điều chỉnh quy hoạch ngành, lĩnh
vực phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; xác định ranh giới và công khai diện tích đất
trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; tiến hành xác định ranh giới các khu công
nghiệp, khu đô thị, các khu vực khai thác khoáng sản, các khu vực đất giao cho
quốc phòng, an ninh các khu rừng phòng hộ, đặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên,
khu danh thắng, di tích lịch sử,... và thông báo cho nhân dân địa phương biết để
quản lý, giám sát và thực hiện;
c) UBND tỉnh chỉ đạo, bố trí đủ kinh
phí để UBND cấp huyện tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất hàng năm. UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở ngành hữu quan tổ chức thẩm định
quy hoạch hoặc điều chỉnh qu y hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đảm bảo tính đồng bộ, thống
nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016 - 2020) của cấp tỉnh;
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy hoạch, k ế hoạch sử dụng đất đã được
phê duyệt; xử lý nghiêm những trường h ợp vi phạm quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; kịp thời ban hành các văn bản theo thẩm quyền có liên
quan để đảm bảo cho việc sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt;
e) Áp dụng khoa học, công nghệ, kỹ
thuật vào quản lý, sử dụng đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Kịp thời rà
soát và cải cách thủ tục hành chính trong việc giao đất, cho thuê đất, chuy ển mục đích sử dụng đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
f) Tăng cường việc giao đất, cho thuê
đất thông qua đấu giá để tăng nguồn thu cho nhà nước, đồng thời tạo cơ chế minh
bạch trong tiếp cận về đất đai;
g) Xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở dữ
liệu đất đai trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh hoàn tất hồ sơ, thủ tục trình Chính phủ xem xét, phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
tỉnh Nghệ An theo quy định hiện hành và tổ chức chỉ đạo thực hiện sau khi được
Chính phủ phê duyệt.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại bi ểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thự c hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể
từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./
Nơi
nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội; Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (đ ể b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (để kiểm tra);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh,
UBMTTQ tỉnh
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http//dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An
2.467
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng