|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng Nghệ An 2020
Số hiệu:
|
08/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2017/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 13 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị Quyết số 134/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội khóa XIII về điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc
gia;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
Xét Tờ trình số 4493/TTr-UBND ngày
19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Nghệ An với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm sử
dụng đất:
a) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh
Nghệ An đảm bảo phù hợp với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và chỉ
tiêu phân bổ của Chính phủ nhằm quản lý thống nhất, chặt chẽ nguồn tài nguyên đất
đai theo quy hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm,
có hiệu quả, khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
phải đáp ứng mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh của cả nước, của vùng Bắc Trung Bộ và của tỉnh trong tình hình mới; phát
huy tối đa lợi thế, tiềm năng, nguồn lực về đất đai, phù hợp với điều kiện của
từng khu vực trong tỉnh.
c) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
nhằm thực hiện kế hoạch hóa quá trình chuyển dịch cơ cấu sử
dụng đất gắn với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo Nghị quyết Đại hội Tỉnh
Đảng bộ lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020.
d) Tạo cơ sở pháp lý cho công tác
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất, hỗ trợ điều tiết thị trường bất động sản.
2. Chỉ tiêu điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
Đơn vị
tính: ha; %
TT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng năm 2015
|
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
|
Diện
tích
|
Cơ
cấu
|
Cấp
quốc gia phân bổ
|
Cấp
tỉnh xác định, xác định bổ sung
|
Tổng
số
|
Diện
tích
|
Cơ
cấu
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1.463.636
|
88,80
|
1.432.614
|
21.441
|
1.454.055
|
88,22
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
114.076
|
7,79
|
94.000
|
7.027
|
101.027
|
6,95
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
LUC
|
95.503
|
6,53
|
83.000
|
2.328
|
85.328
|
5,87
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNC
|
95.029
|
6,49
|
|
91.821
|
91.821
|
6,31
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
94.814
|
6,48
|
|
95.108
|
95.108
|
6,54
|
1.4
|
Đất rừng phòng
hộ
|
RPH
|
366.506
|
25,04
|
365.000
|
|
365.000
|
25,10
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
171.790
|
11,74
|
172.461
|
|
172.461
|
11,86
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
610.158
|
41,69
|
615.000
|
|
615.000
|
42,30
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
9.533
|
0,65
|
9.030
|
|
9.030
|
0,62
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
880
|
0,06
|
795
|
|
795
|
0,05
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
129.862
|
7,88
|
169.207
|
2.267
|
171.474
|
10,40
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
4.473
|
3,44
|
15.936
|
|
15.936
|
9,29
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1.267
|
0,98
|
1.409
|
|
1.409
|
0,82
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
708
|
0,55
|
6.110
|
|
6.110
|
3,56
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
197
|
0,15
|
|
1.223
|
1.223
|
0,71
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
633
|
0,49
|
|
4.657
|
4.657
|
2,72
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
1.697
|
1,31
|
|
4.432
|
4.432
|
2,58
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
2.539
|
1,96
|
|
3.422
|
3.422
|
2,00
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh
|
DHT
|
60.186
|
46,35
|
66.619
|
1.709
|
68.328
|
39,85
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
87
|
0,07
|
794
|
-640
|
154
|
0,09
|
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
252
|
0,19
|
382
|
|
382
|
0,22
|
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
|
DGD
|
1.774
|
1,37
|
2.404
|
|
2.404
|
1,40
|
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể
thao
|
DTT
|
1.163
|
0,90
|
1.365
|
282
|
1.647
|
0,96
|
2.10
|
Đất có di tích, danh thắng
|
|
106
|
0,08
|
702
|
|
702
|
0,41
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có di tích lịch sử văn hóa
|
DDT
|
97
|
0,07
|
|
332
|
332
|
0,19
|
|
Đất danh lam, thắng cảnh
|
DDL
|
9
|
0,01
|
|
370
|
370
|
0,22
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
215
|
0,17
|
663
|
|
663
|
0,39
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
19.871
|
15,30
|
|
23.073
|
23.073
|
13,46
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
2.722
|
2,10
|
3.400
|
|
3.400
|
1,98
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
CTS
|
416
|
0,32
|
|
521
|
521
|
0,30
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
124
|
0,10
|
|
165
|
165
|
0,10
|
2.16
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
352
|
0,27
|
|
543
|
543
|
0,32
|
2.17
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
6.264
|
4,82
|
|
6.866
|
6.866
|
4,00
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
54.664
|
3,32
|
46.244
|
-23.611
|
22.633
|
1,37
|
4
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
20.777
|
1,26
|
20.777
|
|
20.777
|
1,26
|
5
|
Đất đô thị
|
KDT
|
20.569
|
1,25
|
25.577
|
59
|
25.636
|
1,56
|
3. Chỉ tiêu kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Diện
quốc gia phân bổ
|
Diện
tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung
|
Tổng
diện tích
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)+(4)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
1.432.614
|
21.441
|
1.454.055
|
1.463.057
|
1.461.620
|
1.459.703
|
1.457.308
|
1.454.055
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
94.000
|
7.027
|
101.027
|
113.581
|
111.624
|
109.014
|
105.752
|
101.027
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
83.000
|
2.328
|
85.328
|
94.958
|
93.432
|
91.397
|
88.854
|
85.328
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
|
91.821
|
91.821
|
93.290
|
92.809
|
92.168
|
91.365
|
91.821
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
95.108
|
95.108
|
96.188
|
96.232
|
96.291
|
96.364
|
95.108
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
365.000
|
|
365.000
|
365.927
|
365.701
|
365.400
|
365.024
|
365.000
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
172.461
|
|
172.461
|
171.790
|
171.891
|
172.025
|
172.193
|
172.461
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
615.000
|
|
615.000
|
611.087
|
611.813
|
612.782
|
613.992
|
615.000
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
9.030
|
|
9.030
|
9.473
|
9.398
|
9.297
|
9.171
|
9.030
|
1.8
|
Đất làm muối
|
795
|
|
795
|
876
|
863
|
846
|
825
|
795
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
169.207
|
2.267
|
171.474
|
131.524
|
137.765
|
146.088
|
156.491
|
171.474
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
15.936
|
|
15.936
|
4.509
|
6.229
|
8.521
|
11.387
|
15.936
|
2.2
|
Đất an ninh
|
1.409
|
|
1.409
|
1.270
|
1.291
|
1.320
|
1.355
|
1.409
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
6.110
|
|
6.110
|
894
|
1.704
|
2.784
|
4.135
|
6.110
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
1.223
|
1.223
|
201
|
355
|
560
|
817
|
1.223
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
|
4.657
|
4.657
|
693
|
1.296
|
2.101
|
3.107
|
4.657
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
|
4.432
|
4.432
|
1.788
|
2.198
|
2.745
|
3.429
|
4.432
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
|
3.422
|
3.422
|
2.577
|
2.710
|
2.886
|
3.107
|
3.422
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh
|
66.619
|
1.709
|
68.328
|
60.849
|
62.070
|
63.698
|
65.734
|
68.328
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
794
|
-640
|
154
|
89
|
99
|
112
|
129
|
154
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
382
|
|
382
|
253
|
272
|
298
|
331
|
382
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
|
2.404
|
|
2.404
|
1.774
|
1.868
|
1.994
|
2.152
|
2.404
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể
thao
|
1.365
|
282
|
1.647
|
1.172
|
1.245
|
1.342
|
1.463
|
1.647
|
2.10
|
Đất có di tích, danh thắng
|
702
|
|
702
|
113
|
202
|
322
|
471
|
702
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có di tích lịch sử văn hóa
|
|
332
|
332
|
104
|
139
|
186
|
245
|
332
|
Đất danh lam, thắng cảnh
|
|
370
|
370
|
9
|
63
|
135
|
226
|
370
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
663
|
|
663
|
222
|
289
|
379
|
491
|
663
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
|
23.073
|
23.073
|
20.288
|
20.768
|
21.408
|
22.209
|
23.073
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
3.400
|
|
3.400
|
2.778
|
2.880
|
3.016
|
3.185
|
3.400
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
|
521
|
521
|
416
|
432
|
453
|
479
|
521
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
|
165
|
165
|
128
|
134
|
142
|
152
|
165
|
2.16
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
|
543
|
543
|
364
|
393
|
431
|
479
|
543
|
2.17
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
|
6.866
|
6.866
|
6.261
|
6.351
|
6.472
|
6.622
|
6.866
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
46.244
|
-23.611
|
22.633
|
53.582
|
48.777
|
42.371
|
34.363
|
22.633
|
4
|
Đất khu kinh tế
|
20.777
|
|
20.777
|
20.777
|
20.777
|
20.777
|
20.777
|
20.777
|
5
|
Đất đô thị
|
25.577
|
59
|
25.636
|
20.569
|
20.569
|
20.569
|
20.569
|
25.636
|
4. Nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện
a) Sau khi điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh được
Chính phủ xét duyệt, UBND tỉnh thực hiện việc công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành và nhân dân biết, tổ chức thực
hiện;
b) Trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được duyệt,
các ngành và các huyện, thành phố, thị xã trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình lập hoặc rà soát, điều chỉnh quy hoạch ngành, lĩnh
vực phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; xác định ranh giới và công khai diện tích đất
trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; tiến hành xác định ranh giới các khu công
nghiệp, khu đô thị, các khu vực khai thác khoáng sản, các khu vực đất giao cho
quốc phòng, an ninh các khu rừng phòng hộ, đặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên,
khu danh thắng, di tích lịch sử,... và thông báo cho nhân dân địa phương biết để
quản lý, giám sát và thực hiện;
c) UBND tỉnh chỉ đạo, bố trí đủ kinh
phí để UBND cấp huyện tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất hàng năm. UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở ngành hữu quan tổ chức thẩm định
quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đảm bảo tính đồng bộ, thống
nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016 - 2020) của cấp tỉnh;
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
phê duyệt; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; kịp thời ban hành các văn bản theo thẩm quyền có liên
quan để đảm bảo cho việc sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt;
e) Áp dụng khoa học, công nghệ, kỹ
thuật vào quản lý, sử dụng đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Kịp thời rà
soát và cải cách thủ tục hành chính trong việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
f) Tăng cường việc giao đất, cho thuê
đất thông qua đấu giá để tăng nguồn thu cho nhà nước, đồng thời tạo cơ chế minh
bạch trong tiếp cận về đất đai;
g) Xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở dữ
liệu đất đai trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh hoàn tất hồ sơ, thủ tục trình Chính phủ xem xét, phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
tỉnh Nghệ An theo quy định hiện hành và tổ chức chỉ đạo thực hiện sau khi được
Chính phủ phê duyệt.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể
từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./
Nơi
nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội; Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (để kiểm tra);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh,
UBMTTQ tỉnh
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http//dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An
2.411
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|