BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG
CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
545/QĐ-TCDT
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
Căn cứ
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 ngày 7 năm 2016 của Chính phủ đảm bảo an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 ngày 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng;
Căn cứ
Quyết định 36/2019/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà
nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ
Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông Quy định cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho Cổng thông
tin điện tử và Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ
Quyết định số 2131/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
Căn cứ
Quyết định số 636/QĐ-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện
tử Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ
Quyết định số 315/QĐ-BTC ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà
nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Căn cứ
Quyết định số 388/QĐ-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ
thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Căn cứ
Quyết định số 982/QĐ-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng
thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Căn cứ
Quyết định số 1921/QĐ-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Phụ lục thay thế Phụ lục I kèm theo Quyết định 2131/QĐ-BTC ngày 04
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế hoạt động
của Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
Căn cứ
Quyết định số 609/QĐ-TCDT ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Dự trữ Nhà nước ban hành Quy định An toàn thông tin mạng và An ninh mạng
Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Cổng
thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, thay thế Quyết định
số 635/QĐ-TCDT ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ
Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử Tổng cục
Dự trữ Nhà nước. Chánh Văn phòng Tổng cục, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
thống kê và Kiểm định hàng dự trữ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc
Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Cục THTK Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Lưu: VT, CNTT (40b).
|
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
La Văn Thịnh
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số 545/QĐ-TCDT ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Tổng cục Dự trữ
Nhà nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế
này quy định về hoạt động cung cấp, đăng tải thông tin, quản trị vận hành và
bảo đảm an toàn thông tin trong quản lý vận hành cho Cổng thông tin điện tử
Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Cổng thông
tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước bao gồm Cổng thông tin điện tử nội bộ và
Cổng chia sẻ trên Internet. Địa chỉ truy cập cụ thể như sau:
- Địa chỉ
truy cập nội bộ ngành: www.dtnn;
- Địa chỉ
trên Internet: http://gdsr.gov.vn, http://dutru.botaichinh.gov.vn,
http://gdsr.mof.gov.vn.
2. Quy
định bảo đảm an toàn thông tin trong quản lý vận hành cho Cổng thông tin điện
tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước bao gồm:
- Phạm vi
quản lý về vật lý và logic của tổ chức;
- Các ứng
dụng, dịch vụ hệ thống cung cấp;
- Nguồn
nhân lực bảo đảm an toàn thông tin.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
2. Các tổ
chức, cá nhân khai thác sử dụng thông tin, tham gia cung cấp thông tin, đăng
tải thông tin và quản trị vận hành Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà
nước.
3. Cơ quan,
tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ quản lý, vận hành, duy trì, phát triển và bảo
đảm an toàn thông tin mạng phục vụ hoạt động của Cổng thông tin điện tử Tổng
cục Dự trữ Nhà nước.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Mục:
là một tập hợp các tin, bài, số liệu có nội dung hướng theo một chủ đề. Chủ
đề của mục thường có nội dung chi tiết hơn chủ đề của Chuyên mục.
2. Chuyên
mục: là một tập hợp của một số mục tạo thành.
3. Chuyên
trang: là trang thông tin nằm trong Cổng thông tin điện tử, có nội dung về
một lĩnh vực nghiệp vụ cụ thể.
4. Biểu
tượng liên kết (viết tắt là Logo liên kết hoặc Logo link): là một biểu
tượng (hoặc hình ảnh) được gắn trên Cổng thông tin điện tử hoặc trên Chuyên
trang mà khi người sử dụng kích chuột vào biểu tượng sẽ tự động dẫn đến một
trang thông tin hoặc ứng dụng liên kết.
5. Môi
trường mạng: là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa,
thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin.
6. An
toàn thông tin mạng: là sự bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin trên mạng
tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái
phép.
7. Hệ
thống thông tin: là tập hợp phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu được thiết
lập phục vụ mục đích tạo lập, cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và
trao đổi thông tin trên mạng.
8. Sự
cố an toàn thông tin mạng: là việc thông tin, hệ thống thông tin bị gây nguy
hại, ảnh hưởng tới tính nguyên vẹn, tính bảo mật hoặc tính khả dụng.
9. Rủi
ro an toàn thông tin mạng: là những nhân tố chủ quan hoặc khách quan có khả
năng ảnh hưởng tới trạng thái an toàn thông tin mạng.
10. Đánh
giá rủi ro an toàn thông tin mạng: là việc phát hiện, phân tích, ước lượng
mức độ tổn hại, mối đe dọa đối với thông tin, hệ thống thông tin.
11. Quản
lý rủi ro an toàn thông tin mạng: là việc đưa ra các biện pháp nhằm giảm
thiểu rủi ro an toàn thông tin mạng.
12. Phần
mềm độc hại: là phần mềm có khả năng gây ra hoạt động không bình thường cho
một phần hay toàn bộ hệ thống thông tin hoặc thực hiện sao chép, sửa đổi, xóa
bỏ trái phép thông tin lưu trữ trong hệ thống thông tin.
13. Tường
lửa, mạng riêng ảo (viết tắt là VPN), phần mềm phòng chống mã độc: là tập
hợp phần cứng, phần mềm được kết nối vào mạng để phát hiện, ngăn chặn, lọc và
thống kê phần mềm độc hại.
Điều 4.
Các thông tin trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước
1. Thông
tin giới thiệu về sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng
cục Dự trữ Nhà nước, các đơn vị thuộc và trực thuộc; tóm lược quá trình hình
thành và phát triển của Tổng cục Dự trữ Nhà nước; tiểu sử tóm tắt và lĩnh vực
công việc phụ trách của Lãnh đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước qua các thời kỳ.
2. Tin
tức, sự kiện: các bài viết, thông tin về hoạt động của Tổng cục Dự trữ Nhà
nước; Bộ Tài chính và Chính phủ; Các thông tin khác liên quan đến các bộ, ngành
trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia.
3. Thông
tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Bộ Tài chính
và Tổng cục Dự trữ Nhà nước đã được chính thức ban hành bằng văn bản; thông tin
thi đua, khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan; lịch làm việc của Lãnh đạo Tổng cục Dự
trữ Nhà nước và Lãnh đạo các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
4. Thông
tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
5. Hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có
liên quan.
6. Thông
tin liên hệ của cán bộ, công chức, viên chức bao gồm: Danh bạ điện thoại, họ
tên, chức vụ, đơn vị công tác, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức của các
đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
7. Thông
tin về thông báo mời thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả đấu thầu của các
đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
8. Thông
tin liên hệ của Cổng thông tin điện tử bao gồm: địa chỉ, điện thoại, số fax,
địa chỉ thư điện tử chính thức để liên hệ và tiếp nhận thông tin.
9. Các
thông tin khác trong hoạt động của Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo chức năng,
nhiệm vụ và sự chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục.
Điều 5.
Ngôn ngữ và bộ mã tiếng Việt sử dụng trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự
trữ Nhà nước
1. Ngôn
ngữ chính thức sử dụng tin trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước
là tiếng Việt và có hỗ trợ phiên bản tiếng Anh.
2. Bộ mã
tiếng Việt sử dụng trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước là bộ
mã tiếng Việt chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành (Unicode, TCVN
6909:2001).
Điều 6. Mục
tiêu, nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin
1. Mục
tiêu bảo đảm an toàn thông tin
Bảo vệ
thông tin, hệ thống thông tin trên mạng tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ,
gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính
bảo mật và tính khả dụng của thông tin Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ
Nhà nước.
2. Nguyên
tắc
a) Cơ
quan, tổ chức thuộc đối tượng áp dụng Quy chế này có trách nhiệm bảo đảm an
toàn thông tin và hệ thống thông tin trong phạm vi xử lý công việc của mình
theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền và các
quy định tại Quy chế này.
b) Bảo đảm
an toàn thông tin (ATTT) là yêu cầu bắt buộc, phải được thực hiện thường xuyên,
liên tục trong quá trình:
- Thu
thập, tạo lập, xử lý, truyền tải, lưu trữ và sử dụng thông tin, dữ liệu.
- Thiết
kế, thiết lập và vận hành, nâng cấp, hủy bỏ hệ thống thông tin.
c) Việc
bảo đảm ATTT Hệ thống được thực hiện một cách tổng thể, đồng bộ, tập trung
trong việc đầu tư các giải pháp bảo vệ, có sự dùng chung, chia sẻ tài nguyên để
tối ưu hiệu năng, tránh đầu tư thừa, trùng lặp.
Chi tiết
thực hiện theo quy định tại Điều 3 Chương I của Quyết định số 609/QĐ-TCDT ngày
14/12/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành Quy định an
toàn thông tin mạng và An ninh mạng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Điều 7.
Những hành vi bị cấm
1. Các
hành vi bị cấm quy định tại Điều 7 Luật An toàn thông tin mạng
và Điều 8 Luật An ninh mạng.
2. Lợi
dụng Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước để quảng cáo, tuyên truyền
mua bán hàng hóa, dịch vụ để thu lợi bất chính và quảng cáo, tuyên truyền mua
bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUẢN LÝ CỔNG THÔNG
TIN ĐIỆN TỬ
Điều 8.
Nguyên tắc cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin
1. Nguyên
tắc cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước
a) Cổng
thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước tích hợp thông tin của toàn ngành Dự
trữ Nhà nước, tuyên truyền các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà
nước về lĩnh vực dự trữ quốc gia và phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật,
các văn bản hướng dẫn, văn bản khác có liên quan đến lĩnh vực tài chính, lĩnh
vực dự trữ quốc gia.
b) Bảo đảm
phối hợp giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước trong
việc cung cấp, xử lý, cập nhật kịp thời các thông tin trên Cổng thông tin điện
tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước (không thuộc phạm vi bí mật nhà nước) để thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật.
c) Thông
tin cung cấp lên Cổng thông tin điện tử phải được Lãnh đạo đơn vị (các đơn vị
thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước) phê duyệt trước khi đăng tin và
tự chịu trách nhiệm về nội dung, tính chính xác của thông tin đã cung cấp.
d) Thông
tin cung cấp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải được cập
nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời, duy trì liên tục và tuân thủ theo các quy
định pháp luật về công nghệ thông tin, sở hữu trí tuệ, Luật Báo chí, Luật Bảo
vệ bí mật Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Việc đăng
tải, trích dẫn, sử dụng lại thông tin của các cơ quan báo chí khác đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử phải ghi rõ thông tin về tác giả, nguồn của thông
tin.
đ) Cổng
thông tin điện tử cung cấp công khai, minh bạch, kịp thời, đầy đủ, chính xác
những thông tin theo quy định của Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Bộ Tài chính và
Chính phủ.
2. Nguyên
tắc khai thác, sử dụng thông tin
a) Các tổ
chức, cá nhân muốn khai thác và sử dụng lại thông tin đã đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước cần phải ghi rõ thông tin về tác giả,
nguồn trích dẫn.
b) Thực
hiện các yêu cầu của cơ quan, đơn vị đăng tải thông tin và nộp phí, lệ phí (nếu
có) theo quy định.
Điều 9.
Nguyên tắc tạo, đăng bài viết trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà
nước
1. Nguyên
tắc chung
a) Thông
tin đăng tải lên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải đúng với
quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, Chính phủ và Nhà nước; phục vụ kịp
thời công tác quản lý của cơ quan và nhu cầu khai thác thông tin của các tổ
chức, cá nhân.
b) Thông
tin trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải được cập nhật đầy
đủ, chính xác, kịp thời, duy trì liên tục và tuân thủ các quy định của Luật Báo
chí, Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
c) Thông
tin đăng tải lên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải được Lãnh
đạo đơn vị phê duyệt trước khi đăng tin. Các đơn vị cung cấp thông tin tự chịu
trách nhiệm về nội dung và tính chính xác của thông tin đã cung cấp lên Cổng
thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
d) Thông
tin để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải được
định dạng theo các chuẩn thông dụng quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT
ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu chuẩn
kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Thông tư số
19/2011/TT-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về áp
dụng tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan Nhà nước và các quy định
pháp luật hiện hành. Tổ chức, cá nhân gửi thông tin lên Cổng thông tin điện tử
Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm thực hiện định dạng thông tin theo đúng
quy định trước khi gửi tới Ban Biên tập để đăng tải, cụ thể:
- Văn bản:
*.doc, *.docx, *.txt,*.rtf (v1.8,v1.9.1), *.pdf(v1.4, v1.5, v1.6, v1.7),
*.odt(v1.2);
- Bảng
tính: *.csv, *.xls, *.xlsx, *.ods(v1.2);
- Trình
diễn: *.htm, *.pdf, *.ppt, *.pptx, *.odp(v1.2);
- Ảnh đồ
hoạ: *.jpg, *.gif(v89a), *.png, *.tiff;
- Video:
*.mpg(1-4), *.mp3, *.aac, *.asf, *,wma, *.wmv, *.ra, *.ram, *.rm, *.rmm, *.avi,
*.mov, *.qt;
- Nén dữ
liệu: *.zip, *.rar.
2. Thực
hiện đăng tải bài viết theo Quy trình tiếp nhận, đăng và phê duyệt tin trên
Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Điều
10. Tiếp nhận, xử lý và lưu trữ thông tin
1. Tiếp nhận
thông tin
a) Các đơn
vị phải có trách nhiệm cung cấp thông tin đối với các văn bản quy phạm pháp
luật về dự trữ quốc gia được cấp có thẩm quyền ban hành mà đơn vị thuộc Tổng
cục Dự trữ Nhà nước chủ trì soạn thảo trong vòng 15 ngày kể từ khi văn bản quy
phạm pháp luật đó được ban hành.
b) Thông
tin yêu cầu đăng tải trên Cổng thông tin điện tử được thực hiện bằng hình thức văn
bản điện tử gửi về địa chỉ thư điện tử [email protected] hoặc các
phương tiện phù hợp khác (đĩa CD, fax, văn bản...) gửi về địa chỉ Ban Biên tập
Bản tin Dự trữ Nhà nước và Cổng thông tin điện tử Dự trữ Nhà nước (sau đây gọi
là Ban Biên tập), số 4 Ngõ Hàng Chuối 1, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội.
c) Thông
tin cần đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải được
chuyển đến Ban Biên tập để biên tập, phê duyệt trước khi đăng tải lên Cổng
thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước. Thư ký Ban Biên tập là đầu mối tiếp
nhận thông tin gửi đến.
d) Thông
tin phản hồi gửi đến Tổng cục Dự trữ Nhà nước qua Cổng thông tin điện tử Tổng
cục Dự trữ Nhà nước được gửi đến các đơn vị có liên quan hoặc xin ý kiến chỉ
đạo của Lãnh đạo Tổng cục trong trường hợp cần thiết.
2. Xử lý,
đăng tải thông tin
a) Thời
gian hoàn thành đăng tải các thông tin gửi đăng trên Cổng thông tin điện tử
Tổng cục Dự trữ Nhà nước không quá 02 ngày làm việc tính từ khi các thông tin
được gửi đến bộ phận đăng tin đăng tải lên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự
trữ Nhà nước (thông tin đã được Ban Biên tập phê duyệt). Các tin, bài quan trọng
nếu Lãnh đạo Tổng cục chỉ đạo cần phải đăng ngay sau khi Ban Biên tập gửi tin,
bài.
b) Khi
đăng tải thông tin, tùy theo mức độ quan trọng của tin, bài để xếp theo thứ tự
ưu tiên.
3. Lưu trữ
thông tin
Các đơn
vị, cá nhân, tổ chức cung cấp thông tin đăng tải trên Cổng thông tin điện tử
Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm lưu trữ các văn bản gốc liên quan đến
thông tin và số liệu đã đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ
Nhà nước theo quy định của Nhà nước về lưu trữ.
Điều
11. Quản lý Mục/Chuyên mục, Chuyên trang, Logo link
1. Thủ tục
thêm mới/chỉnh sửa/gỡ bỏ
Khi có nhu
cầu tạo thêm mới, chỉnh sửa, gỡ bỏ Mục/Chuyên mục; Chuyên trang; Logo link mới,
các đơn vị gửi công văn nêu rõ lý do, nội dung, tên đơn vị, số điện thoại liên
hệ tới Ban Biên tập để xem xét và phê duyệt.
2. Thời
hạn xử lý yêu cầu
Ban Biên
tập có trách nhiệm xử lý trong vòng 02 ngày làm việc (thời gian hành chính) sau
khi nhận được yêu cầu của đơn vị. Bộ phận đăng tin thực hiện thêm mới, chỉnh
sửa, gỡ bỏ theo yêu cầu của Ban Biên tập.
3. Các đơn
vị phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời của các thông tin trên
Chuyên trang, Chuyên mục do mình quản lý.
Chương III
BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN TRONG QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
Điều
12. Quản lý an toàn thiết bị đầu cuối
Hoạt động
quản lý an toàn thiết bị đầu cuối thực hiện theo Điều 14 Quyết định số
609/QĐ-TCDT ngày 14/12/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban
hành Quy định An toàn thông tin mạng và An ninh mạng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
cụ thể như sau:
1. Quản
lý, vận hành hoạt động bình thường cho thiết bị đầu cuối
a) Thiết
bị đầu cuối (máy trạm và thiết bị ngoại vi) của cán bộ thuộc tổ chức khi kết
nối vào mạng nghiệp vụ phải được quản lý truy cập theo địa chỉ IP và địa chỉ
MAC;
b) Trạng
thái hoạt động (UP/DOWN) của thiết bị đầu cuối phải được quản lý bởi hệ thống
quản lý truy cập lớp mạng tập trung;
c) Ngăn
chặn toàn bộ các thiết bị đầu cuối chưa được quản lý kết nối vào mạng nghiệp
vụ.
2. Kết
nối, truy cập và sử dụng thiết bị đầu cuối từ xa
a) Chỉ cho
phép truy cập, sử dụng thiết bị đầu cuối từ bên ngoài hệ thống phải thông qua
kết nối VPN;
b) Tất cả
truy cập từ các thiết bị đầu cuối từ các mạng khác nhau trong hệ thống phải
được kiểm soát truy cập bởi tường lửa lớp mạng;
c) Mọi máy
trạm trong mạng phải thiết lập chức năng tường lửa của hệ điều hành;
d) Mọi máy
trạm trong mạng phải cài đặt phần mềm phòng chống mã độc trước khi kết nối vào
hệ thống.
3. Cài
đặt, kết nối và gỡ bỏ thiết bị đầu cuối trong hệ thống
a) Máy
trạm phải được cấu hình tối ưu và tăng cường bảo mật trước khi kết nối vào hệ
thống;
b) Toàn bộ
dữ liệu, hệ điều hành máy trạm phải được xóa bỏ trước khi gỡ bỏ máy chủ khỏi hệ
thống.
Điều
13. Quản lý phòng chống phần mềm độc hại
Hoạt động
quản lý phòng chống phần mềm độc hại thực hiện theo Điều 11 Quyết định số
609/QĐ-TCDT ngày 14/12/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban
hành Quy định An toàn thông tin mạng và An ninh mạng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
cụ thể như sau:
1. Cài
đặt, cập nhật, sử dụng phần mềm phòng chống mã độc; dò quét, kiểm tra phần mềm
độc hại trên máy tính, máy chủ và thiết bị di động
a) Máy
tính, máy chủ và thiết bị di động phải được cập nhật phần mềm phòng chống mã
độc trước khi kết nối vào hệ thống;
b) Phần
mềm phòng, chống mã độc trên máy tính, máy chủ và thiết bị di động phải được
thiết lập chế độ tự động cập nhật dấu hiệu mã độc từ nhà cung cấp và chế độ bảo
vệ theo thời gian thực;
c) Triển
khai giải pháp phòng, chống mã độc có chức năng quản lý tập trung.
2. Cài
đặt, sử dụng phần mềm trên máy tính, thiết bị di động và việc truy cập các
trang thông tin trên mạng
a) Phần
mềm trước khi cài đặt trên máy tính, thiết bị di động phải kiểm tra mã độc;
b) Phần
mềm trước khi cài đặt trên máy tính, thiết bị di động phải xác thực nguồn gốc
từ nhà sản xuất theo mã kiểm tra tính toàn vẹn;
c) Phần
mềm sau khi cài đặt phải được xử lý điểm yếu an toàn thông tin và cập nhật lên
phiên bản mới nhất;
d) Hệ
thống phải được trang bị giải pháp kỹ thuật để quản lý và ngăn chặn truy cập
đến các trang thông tin độc hại trên mạng.
3. Gửi
nhận tập tin qua môi trường mạng và các phương tiện lưu trữ di động phải thực
hiện qua kênh kết nối an toàn sử dụng giao thức mã hóa, xác thực không được tồn
tại điểm yếu an toàn thông tin ở mức cao do các tổ chức quốc tế hoặc Bộ Thông
tin và Truyền thông công bố.
4. Định kỳ
hàng năm thực hiện kiểm tra và dò quét phần mềm độc hại trên toàn bộ hệ thống;
thực hiện kiểm tra và xử lý phần mềm độc hại khi phát hiện dấu hiệu hoặc cảnh
báo về dấu hiệu phần mềm độc hại xuất hiện trên hệ thống.
Điều
14. Quản lý giám sát an toàn hệ thống thông tin
Hoạt động
giám sát an toàn hệ thống thông tin thực hiện theo Điều 9 Quyết định số
609/QĐ-TCDT ngày 14/12/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban
hành Quy định An toàn thông tin mạng và An ninh mạng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ chịu trách nhiệm quản lý,
giám sát, vận hành hệ thống Cổng thông tin điện tử (thiết bị hệ thống, phòng
máy chủ, ứng dụng, dịch vụ…) đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
được phê duyệt.
Điều
15. Quản lý sự cố an toàn thông tin
Hoạt động
quản lý sự cố an toàn thông tin thực hiện theo Điều 10 Quyết định số
609/QĐ-TCDT ngày 14/12/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban
hành Quy định An toàn thông tin mạng và An ninh mạng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
cụ thể như sau:
1. Cục
Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ xây dựng phương án quản
lý sự cố an toàn thông tin bao gồm các nội dung sau:
a) Phân
nhóm sự cố an toàn thông tin mạng theo quy định tại Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg
ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hệ thống phương án ứng cứu
khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia; xây dựng phương án tiếp nhận,
phát hiện, phân loại và xử lý ban đầu sự cố an toàn thông tin mạng, ứng phó sự
cố an toàn thông tin mạng.
b) Phương
án tiếp nhận, phát hiện, phân loại và xử lý ban đầu sự cố an toàn thông tin
mạng;
c) Kế
hoạch ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng;
d) Giám
sát, phát hiện và cảnh báo sự cố an toàn thông tin;
đ) Quy
trình ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng thông thường;
e) Quy
trình ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng nghiêm trọng;
g) Cơ chế
phối hợp với cơ quan chức năng, các nhóm chuyên gia, bên cung cấp dịch vụ hỗ
trợ trong việc xử lý, khắc phục sự cố an toàn thông tin.
2. Cục
Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ định kỳ hàng năm xây
dựng kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức diễn tập phương án
xử lý sự cố an toàn thông tin.
Điều
16. Quản lý an toàn người sử dụng đầu cuối
Hoạt động
quản lý an toàn người sử dụng đầu cuối thực hiện theo Điều 15 Quyết định số
609/QĐ-TCDT ngày 14/12/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban
hành Quy định An toàn thông tin mạng và An ninh mạng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, cụ
thể như sau:
1. Quản lý
truy cập, sử dụng tài nguyên nội bộ
a) Người
sử dụng đầu cuối phải tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định tại Quy
chế này khi truy cập, sử dụng tài nguyên nội bộ;
b) Không
truy cập từ xa vào trực tiếp các máy tính trong mạng nội bộ của đơn vị. Trường
hợp, người sử dụng cần truy cập từ xa thì phải truy cập gián tiếp qua giao thức
mạng an toàn, có hỗ trợ mã hóa bảo mật thông tin như VPN.
2. Quản lý
truy cập mạng và tài nguyên trên Internet
a) Không
truy cập các trang thông tin không rõ nguồn gốc hoặc có nội dung độc hại;
b) Thiết
bị di động khi kết nối vào mạng nội bộ của đơn vị phải được quản lý truy cập ra
các vùng mạng khác của hệ thống và mạng Internet.
c) Thiết
bị di động phải được quản lý cấp phát DHCP theo địa chỉ MAC (trừ các thiết bị
kết nối vào mạng không dây công cộng).
3. Cài đặt
và sử dụng máy tính an toàn
Thực hiện
theo quy định tại Điều 14 Quyết định số 609/QĐ-TCDT ngày 14/12/2023 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành Quy định An toàn thông tin mạng và
An ninh mạng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
a) Đặt mật
khẩu cho các tài khoản của hệ điều hành theo quy tắc: tối thiểu 08 ký tự; bao
gồm chữ hoa, chữ thường, số và ký tự đặc biệt. Định kỳ 03 tháng thay đổi mật
khẩu.
b) Khóa
máy tính và các thiết bị có tính năng tương tự máy tính khi tạm thời rời khỏi
vị trí làm việc. Đóng các phiên làm việc của ứng dụng khi đã hoàn tất, trừ khi
đã có cơ chế bảo vệ thích hợp.
c) Không
tự ý thay đổi cấu hình thiết bị đã được thiết lập, việc thay đổi phải thông báo
đến cán bộ Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ.
4. Chấm
dứt thay đổi công việc
a) Cán bộ
chấm dứt hoặc thay đổi công việc phải thu hồi thẻ truy cập, thông tin được lưu
trên các phương tiện lưu trữ, các trang thiết bị máy móc, phần cứng, phần mềm
và các tài sản khác (nếu có) thuộc sở hữu của tổ chức;
b) Có quy
trình và thực hiện vô hiệu hóa tất cả các quyền ra, vào, truy cập tài nguyên,
quản trị hệ thống sau khi cán bộ thôi việc;
c) Có cam
kết giữ bí mật thông tin liên quan đến tổ chức sau khi nghỉ việc.
Điều
17. Kết thúc vận hành, khai thác, thanh lý, hủy bỏ
Hoạt động
kết thúc vận hành, khai thác, thanh lý, hủy bỏ thực hiện theo Điều 18 Quyết
định số 609/QĐ-TCDT ngày 14/12/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà
nước ban hành Quy định An toàn thông tin mạng và An ninh mạng Tổng cục Dự trữ
Nhà nước.
Yêu cầu
đối với việc thực hiện kết thúc vận hành, khai thác, thanh lý, hủy bỏ hệ thống
thông tin:
1. Thiết
bị CNTT có chứa dữ liệu (máy tính, thiết bị lưu trữ...) khi bị hỏng phải được
cán bộ vận hành kiểm tra, sửa chữa, khắc phục. Phải có biện pháp kiểm tra, giám
sát đảm bảo không để lọt lộ thông tin hay lây nhiễm mã độc đối với máy tính
mang ra bên ngoài sửa chữa, bảo hành.
2. Trước
khi tiến hành thanh lý/loại bỏ thiết bị công nghệ thông tin cũ, phải áp dụng
các biện pháp kỹ thuật xoá bỏ hoàn toàn dữ liệu người dùng đã tạo ra, đảm bảo
không thể phục hồi.
3. Các
phương tiện và thiết bị CNTT: Máy tính cá nhân (PC), máy tính xách tay, máy
chủ, các thiết bị mạng, phương tiện lưu trữ như CD/DVD, thẻ nhớ, ổ cứng phải
xóa sạch dữ liệu khi chuyển giao hoặc thay đổi mục đích sử dụng.
Chương IV
QUẢN TRỊ VẬN HÀNH CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN
TỬ TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
Điều
18. Trách nhiệm của Ban Biên tập
1. Cổng
thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước hoạt động dưới sự điều hành của Ban
Biên tập, thành lập theo Quyết định của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà
nước.
2. Ban
Biên tập có Trưởng ban, không quá 01 Phó Trưởng ban và các Ủy viên (nếu có).
Trưởng Ban Biên tập là Lãnh đạo Tổng cục phụ trách về phát ngôn của Tổng cục Dự
trữ Nhà nước. 01 Phó Trưởng Ban Biên tập là Lãnh đạo Văn phòng Tổng cục. Ban
Biên tập làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
3. Văn
phòng Tổng cục trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước Quyết định thành
lập, kiện toàn Ban Biên tập phù hợp với chức năng nhiệm vụ của đơn vị theo từng
giai đoạn, từng thời kỳ.
4. Trách
nhiệm của Ban Biên tập
a) Có
trách nhiệm chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị, tổ chức, đoàn thể thuộc
Tổng cục Dự trữ Nhà nước để thu thập thông tin, thẩm tra nội dung và viết bài
cho Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
b) Định
hướng, kiểm duyệt, đảm bảo nội dung thông tin trên Cổng thông tin điện tử Tổng
cục Dự trữ Nhà nước, thực hiện nghiêm túc việc cung cấp thông tin theo quy định
của pháp luật.
c) Tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân gửi đến Cổng thông tin điện
tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước để trả lời hoặc tham mưu cho Trưởng ban giải quyết,
trả lời theo quy định của pháp luật.
d) Thư ký
Ban Biên tập chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin gửi đến: tin, bài, ảnh và các
yêu cầu, góp ý của tổ chức, cá nhân gửi đến để chuyển cho các thành viên trong
Ban Biên tập xử lý, đồng thời tập hợp tin, bài đã biên tập trước khi trình Phó
Trưởng ban duyệt cho đăng tin. Những bài viết về chủ trương, định hướng và hoạt
động quan trọng của Đảng, Nhà nước, Bộ Tài chính và của Tổng cục phải được sự
đồng ý của Trưởng ban.
đ) Chỉ
đạo, tổ chức mạng lưới cộng tác viên để cung cấp thông tin về tình hình hoạt
động của các đơn vị trong toàn ngành Dự trữ Nhà nước.
e) Được trực
tiếp liên hệ với các cơ quan báo chí Trung ương hoặc các Bộ, ngành và địa
phương để học tập, trao đổi kinh nghiệm.
g) Các
thành viên của Ban Biên tập được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
hoặc các chương trình bồi dưỡng về báo chí.
Điều
19. Trách nhiệm vận hành, quản lý
1. Trách
nhiệm của Văn phòng Tổng cục Dự trữ Nhà nước
a) Đề xuất
với Ban Biên tập phương hướng, kế hoạch xuất bản, nội dung hình thức thể hiện
tin tức, thông tin báo chí điện tử để tuyên truyền hướng dẫn các chủ trương
chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực Dự trữ Nhà nước, phản ánh đầy đủ,
kịp thời các hoạt động của Tổng cục Dự trữ Nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ
được Đảng và Nhà nước giao.
b) Chịu
trách nhiệm về nội dung và hình thức thông tin báo chí được Ban Biên tập duyệt
đăng trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
c) Tổ chức
đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cộng tác viên tại các đơn vị, các cơ quan
báo chí trong và ngoài ngành để kịp thời cung cấp các thông tin cho Cổng thông
tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
d) Xây
dựng kế hoạch, định hướng hoạt động và phát triển báo chí, truyền thông của
ngành trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước căn cứ theo chỉ đạo
của Ban Biên tập và các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, của Bộ Tài chính, Tổng
cục Dự trữ Nhà nước.
đ) Phối
hợp với Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ đăng tải
thông tin lên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước chính xác, kịp
thời.
e) Thực
hiện sử dụng các nguồn tài chính (nếu có) và chi trả nhuận bút phần thông tin
báo chí trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo đúng các quy
định hiện hành.
g) Bảo đảm
điều kiện làm việc và duy trì hoạt động của bộ phận đăng tin.
h) Định kỳ
rà soát, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị cập nhật thông tin các Mục, Chuyên mục,
Chuyên trang có trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
k) Chủ trì
tiếp nhận câu hỏi của công dân trên Cổng tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước
trình Tổng cục giao cho các đơn vị nghiệp vụ xử lý, trả lời theo chức năng, nhiệm
vụ, thẩm quyền được giao.
2. Trách
nhiệm của Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ là đơn vị chịu trách nhiệm
quản lý và bảo đảm điều kiện kỹ thuật, an ninh, an toàn thông tin của quá trình
vận hành Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước. Xây dựng và thực hiện
kế hoạch đưa Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước hoạt động thông
suốt, hiệu quả, an toàn và bảo mật thông tin. Cụ thể:
a) Chịu
trách nhiệm triển khai các giải pháp công nghệ, dịch vụ bảo đảm điều kiện kỹ
thuật cần thiết để duy trì các hoạt động của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự
trữ Nhà nước (máy chủ, thiết bị, đường truyền...), xây dựng các giải pháp hiệu
quả chống lại các nguy cơ tấn công gây mất an toàn thông tin trên Cổng thông
tin điện tử, bảo đảm hệ thống Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước
hoạt động thường xuyên, liên tục ở mức tối đa.
b) Thực
hiện rà soát định kỳ hàng năm hoặc rà soát theo yêu cầu thực tế của Ban Biên
tập để đưa ra phương án nâng cấp, bảo trì Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự
trữ Nhà nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đáp ứng đầy đủ yêu cầu tra
cứu thông tin của người sử dụng và đảm bảo Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự
trữ Nhà nước hoạt động thuận tiện, hiệu quả, an toàn.
c) Tổ chức
lưu trữ và định kỳ kiểm tra cập nhật các thông tin quản lý Mục, Chuyên mục,
Chuyên trang, Logo link của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
d) Thực
hiện rà soát, đề xuất với Ban Biên tập để thêm mới, chỉnh sửa, gỡ bỏ Mục,
Chuyên mục, Chuyên trang, Trang liên kết và phân quyền cho các đơn vị xuất bản
thông tin trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo phê duyệt
của Ban Biên tập.
đ) Đảm bảo
việc tích hợp các ứng dụng và liên kết các trang hoạt động tốt.
e) Hỗ trợ
bộ phận đăng tin xử lý các vướng mắc trong quá trình đăng tin.
g) Chủ
động cập nhật thông tin được quy định tại theo Phụ lục I Bảng phân công các đơn
vị cung cấp, đăng tải thông tin trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà
nước.
h) Xây
dựng các quy định về hoạt động, phát triển Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự
trữ Nhà nước theo chỉ đạo của Ban Biên tập và các văn bản chỉ đạo của Chính
phủ, Bộ Tài chính và Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
3. Trách
nhiệm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
a) Tổ
chức, thực hiện các quy định tại Quy chế này.
b) Thủ
trưởng các đơn vị có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin (theo Phụ lục I.
Bảng phân công các đơn vị cung cấp, đăng tải thông tin trên Cổng thông tin điện
tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước.) chính xác, kịp thời cho Ban Biên tập để đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo quy định.
c) Cung
cấp kịp thời những thông tin thay đổi của đơn vị mình đã cập nhật trên Cổng
thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước đối với những chuyên mục thay đổi
như: Danh bạ điện thoại, tên địa chỉ các đơn vị, sáp nhập, giải thể, thành lập
mới, Lãnh đạo đơn vị, số lượng, cán bộ thuyên chuyển, bổ nhiệm Lãnh đạo mới, về
hưu, … các đơn vị hàng tháng gửi thông tin thay đổi (nếu có) đến thư ký Ban
Biên tập Bản tin Dự trữ Nhà nước và Cổng thông tin điện tử Dự trữ Nhà nước bằng
văn bản và qua địa chỉ thư điện tử: [email protected].
d) Các đơn
vị tự chịu trách nhiệm về nội dung và tính chính xác của thông tin đã cung cấp
trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
đ) Giải
đáp các vướng mắc của độc giả trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà
nước về lĩnh vực do đơn vị mình phụ trách, kịp thời theo quy định.
e) Văn
phòng Tổng cục, Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ, 22
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực chịu trách nhiệm phân công cán bộ, công chức thuộc
đơn vị thực hiện cập nhật thông tin lên Cổng thông tin điện tử theo các nhiệm
vụ được phân công tại Phụ lục I kèm theo Quy chế.
g) Có
trách nhiệm tuân thủ các quy định về việc đảm bảo an toàn thông tin trên môi
trường máy tính và mạng máy tính theo quy định của Bộ Tài chính và Tổng cục Dự
trữ Nhà nước.
4. Trách
nhiệm của các cá nhân, đơn vị trong khai thác, sử dụng thông tin
a) Nghiêm
cấm tạo ra hoặc phát tán chương phần mềm làm rối loạn, thay đổi, phá hoại hệ
thống điều hành hoặc có hành vi khác nhằm phá hoại hạ tầng công nghệ thông tin;
b) Nghiêm
cấm tạo ra thông điệp dữ liệu nhằm thực hiện hành vi trái pháp luật;
c) Nghiêm
cấm các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Điều
20. Đầu mối liên hệ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý về
an toàn thông tin và dữ liệu của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà
nước
1. Phòng
Quản lý kỹ thuật hệ thống - Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng
dự trữ là đơn vị chịu trách nhiệm liên hệ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền quản lý về an toàn thông tin và dữ liệu của Cổng thông tin điện tử
Tổng cục Dự trữ Nhà nước; Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận và xử lý các sự cố
về an toàn thông tin và dữ liệu của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà
nước.
2. Trong
công tác hỗ trợ, điều phối xử lý sự cố an toàn thông tin: Tùy theo mức độ sự
cố, Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ phối hợp với các
đơn vị có liên quan hướng dẫn xử lý, ứng cứu các sự cố an toàn thông tin mạng.
3. Cục
Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ báo cáo Lãnh đạo Tổng
cục về việc tham gia các hoạt động, công tác bảo đảm an toàn thông tin khi có
yêu cầu của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Điều
21. Đào tạo nguồn nhân lực
Cán bộ Ban
Biên tập, bộ phận đăng tin và các cán bộ quản trị hệ thống hạ tầng tin học hàng
năm được tham gia đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với
lĩnh vực đảm nhiệm để bảo đảm phục vụ cho hoạt động của Cổng thông tin điện tử
Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Điều
22. Kinh phí duy trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ Nhà
nước
1. Kinh
phí duy trì hoạt động và phát triển của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Dự trữ
Nhà nước được bảo đảm từ nguồn ngân sách Nhà nước và được tổng hợp chung trong
kinh phí hoạt động hàng năm của Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định
hàng dự trữ.
2. Kinh
phí chi trả nhuận bút, thù lao đối với các thành viên Ban Biên tập và bộ phận
đăng tin được tổng hợp trong kinh phí hoạt động hàng năm của Văn phòng Tổng cục
theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc ban hành
Quy định chế độ chi đặc thù phục vụ hoạt động đối với Bản tin Dự trữ Nhà nước
và Cổng thông tin điện tử Dự trữ Nhà nước.
3. Nguồn
thu hợp pháp của các đơn vị được phép để lại sử dụng theo quy định của pháp
luật.
4. Nguồn
viện trợ, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của các nhà tài trợ.
Điều
23. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự
trữ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu
trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Các văn
bản được trích dẫn tại Quy chế này nếu được bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì
được thực hiện theo quy định của các văn bản bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn
vị phản ánh về Ban Biên tập để nghiên cứu giải quyết./.
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN CÔNG CÁC
ĐƠN VỊ CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG CỤC DỰ TRỮ
NHÀ NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số 545/QĐ-TCDT ngày 17/12/2024 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước)
STT
|
Tên Mục/Chuyên mục
|
Nội dung chi tiết
|
Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp thông tin
|
Đơn vị chịu trách nhiệm đăng tải thông tin
|
1
|
Giới thiệu Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
Tổng quan ngành Dự trữ Nhà nước
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ
|
Lãnh đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước; Lãnh
đạo chủ chốt
|
Văn phòng Tổng cục
|
Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ
|
Chức năng nhiệm vụ - Quyền hạn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ
|
Tổ chức bộ máy
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ
|
Lịch sử ngành Dự trữ Nhà nước
|
Văn phòng Tổng cục
|
Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ
|
2
|
Tin bài viết
|
Tin tức, Sự kiện
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục
Dự trữ Nhà nước
|
- Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ;
- Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
|
Hoạt động Đảng - Đoàn thể
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục
Dự trữ Nhà nước
|
- Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ;
- Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
|
Hợp tác quốc tế và Hiện đại hóa ngành
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục
Dự trữ Nhà nước
|
- Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ;
- Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
|
Phổ biến pháp luật
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục
Dự trữ Nhà nước
|
- Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ;
- Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
|
3
|
Thông cáo báo chí
|
Thông cáo báo chí
|
Văn phòng Tổng cục
|
Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ
|
4
|
Thông tin
đấu thầu
|
Kế hoạch
đấu thầu
|
Các đơn vị
tổ chức đấu thầu
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
Thông báo
mời thầu
|
Các đơn vị
tổ chức đấu thầu
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
Kết quả
lựa chọn nhà thầu
|
Các đơn
vị tổ chức đấu thầu
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
5
|
Hệ thống
văn bản
|
Cơ sở dữ
liệu Quốc gia về Văn bản pháp luật
|
Lấy dữ
liệu thông qua API từ Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
Văn bản
quy phạm pháp luật
|
Các đơn
vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chủ trì soạn thảo, xây dựng văn bản
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
Văn bản điều
hành tác nghiệp
|
Các đơn
vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chủ trì soạn thảo, xây dựng văn bản
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
Quy định
nội bộ
|
Các đơn
vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chủ trì soạn thảo, xây dựng văn bản
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
Bộ Pháp
điển điện tử
|
Địa chỉ
liên kết tới Cổng thông tin điện tử pháp điển của Bộ Tư pháp
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
Tài liệu
- Biểu mẫu
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
6
|
Quy
chuẩn - Định mức
|
Quy
chuẩn - Định mức
|
Vụ Khoa
học và Công nghệ bảo quản
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
7
|
Danh bạ
|
Danh bạ
điện thoại, thư điện tử, địa chỉ, email
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
- Cục
Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ;
- Các
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
|
8
|
Dữ liệu tác
nghiệp
|
Hệ thống
thông tin báo cáo
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
Quản lý
nghiệp vụ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
9
|
Luật Dự
trữ quốc gia
|
Luật Dự
trữ quốc gia
|
Vụ Chính
sách và Pháp chế
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
Văn bản
quy phạm pháp luật liên quan
|
Các đơn
vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chủ trì soạn thảo, xây dựng văn bản
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
10
|
Bản đồ 22
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
|
Bản đồ
22 Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
|
Các Cục
Dự trữ Nhà nước khu vực
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
11
|
Thông
tin tra cứu về chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học
|
Danh
sách Đề tài nghiên cứu khoa học.
|
Vụ Khoa
học và Công nghệ bảo quản
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
12
|
Thông
tin tra cứu về Thủ tục hành chính
|
Cơ sở dữ
liệu Quốc gia về danh sách Thủ tục hành chính
|
Lấy dữ
liệu thông qua API từ Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
13
|
Hỏi đáp chính
sách tài chính
|
Hỏi đáp
chính sách tài chính
|
Cổng
thông tin điện tử Bộ Tài chính
|
Cổng
thông tin điện tử Bộ Tài chính
|
14
|
Tiếp
nhận câu hỏi của công dân
|
Tiếp
nhận câu hỏi của công dân
|
Văn
phòng Tổng cục
|
Văn
phòng Tổng cục
|
15
|
Lịch tiếp
công dân
|
Lịch
tiếp công dân
|
Vụ Thanh
tra - Kiểm tra
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
16
|
Đóng góp
ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Đóng góp
ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Các đơn
vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
17
|
Tỷ giá
|
Vàng
|
Tích hợp
thông tin tỷ giá từ các kênh thông tin chính thống của nhà nước
|
Link từ
Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước
|
Ngoại tệ
|
Tích hợp
thông tin tỷ giá từ các kênh thông tin chính thống của nhà nước
|
Link từ
Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước
|
Chứng
khoán
|
Tích hợp
thông tin tỷ giá từ các kênh thông tin chính thống của nhà nước
|
Link từ
Cổng thông tin điện tử Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
|
18
|
Thời
tiết
|
Thời
tiết
|
Trung
tâm dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia
|
Trung tâm
dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia
|
19
|
Video
|
Video
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
20
|
Hình ảnh
|
Hình ảnh
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
21
|
Khối dữ
liệu Banner thông tin truyền thông
|
Khối dữ
liệu Banner thông tin truyền thông
|
Liên kết
Website tới Trang cung cấp thông tin của Chính phủ, các Bộ ngành liên quan và
các đơn vị của Bộ Tài chính
|
Cục Công
nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ
|
22
|
Lịch
công tác
|
Lịch
công tác Lãnh đạo Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
Văn
phòng Tổng cục
|
- Văn
phòng Tổng cục chịu trách nhiệm đăng tải Lịch công tác của Lãnh đạo Tổng cục
trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử nội bộ hoặc rà soát, đối chiếu dữ liệu
Lịch công tác được chia sẻ từ phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.
|
Lịch
công tác Lãnh đạo Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
|
Các Cục
Dự trữ Nhà nước khu vực
|
- Các
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực chịu trách nhiệm đăng tải Lịch công tác của Lãnh
đạo Cục trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử nội bộ hoặc rà soát, đối chiếu
dữ liệu Lịch công tác được chia sẻ từ phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRINH TIẾP NHẬN,
ĐĂNG TẢI VÀ PHÊ DUYỆT TIN BÀI TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ
NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số 545/QĐ-TCDT ngày 17/12/2024 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước)
1. Luồng
quy trình xử lý tin bài
2. Quy
trình thực hiện
Bước thực hiện
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
Thời gian xử lý
|
B1: Đăng nhập
|
Click vào link đăng nhập Cổng được cấp
quyền
|
Công chức được phân công của:
- Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
- Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ
|
Không xác định
|
B2: Tạo bài viết
|
Tạo nội dung bài viết theo nguyên tắc ở mục 1 Điều 9
|
Công chức được phân công của:
- Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
- Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ
|
Không xác định
|
B3: Gửi kiểm duyệt
|
Gửi bộ phận biên tập kiểm duyệt bài viết
|
Công chức được phân công của:
- Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
- Cục Công nghệ thông tin, thống kê và
Kiểm định hàng dự trữ
|
Không xác định
|
B4: Kiểm duyệt, biên tập nội dung
|
Kiểm tra và biên tập nội dung:
➢ Từ chối phê duyệt:
▪ Trả lại tác giả (quay lại bước 2)
➢ Chấp nhận: xuất bản bài
viết (sang bước 5)
|
Ban Biên tập
|
Không quá 2 ngày từ khi nhận được bài
viết trên hệ thống Cổng
|
|
B5: Xuất
bản nội dung
|
• Người
xuất bản nội dung
➢ Từ
chối phê duyệt:
▪ Trả
lại tác giả (quay lại bước 2)
▪ Trả
lại kiểm duyệt (quay lại bước 4)
➢ Chấp
nhận: xuất bản bài viết (sang bước 6)
|
Ban Biên
tập
|
1 ngày
kể từ khi nhận được nội dung từ Ban Biên tập
|
|
B6: Đọc
thông tin bài viết
|
• Xem
nội dung tin bài
|
Người
dùng cuối
|
Không
xác định
|
|
|
|
|
|