Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
19/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lâm Đồng
Người ký:
Trần Văn Hiệp
Ngày ban hành:
18/05/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
19/2021/QĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày
18 tháng 5 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền định
phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 21, Điểm b Khoản 3
Điều 41 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2018/NQ-HĐND ngày 11
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng phân cấp thẩm quyền quyết
định cho thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý,
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5
năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này áp dụng đối với việc
quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được
đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước được đưa vào khai thác, sử dụng.
b) Đối với các công trình, hệ thống
công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức
quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở
vận dụng hướng dẫn của quy định này và các hướng dẫn khác theo quy định của
pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.
c) Các công trình, hệ thống công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, nhưng không thuộc tỉnh quản lý thì không thuộc
phạm vi điều chỉnh của quy định này.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối
với các cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi; các tổ chức, cá nhân được giao
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 2. Quy định phân cấp
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và
phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn
căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện là đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
thực hiện nhiệm vụ về quản lý nhà nước đối với công trình và hệ thống công
trình thủy lợi trên địa bàn, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong
thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Việc tổ chức quản lý, khai thác
công trình thuỷ lợi phải bảo đảm quản lý thống nhất theo hệ thống công trình thủy
lợi, lưu vực tưới, tiêu; từ công trình đầu mối đến công trình thủy lợi nội đồng;
phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của hệ thống, đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất
lượng nước phục vụ sản xuất. Củng cố vững chắc mối quan hệ giữa các tổ
chức, cá nhân và các đối tượng hưởng lợi trong quá trình quản lý, khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Bảo đảm an toàn, khai thác có hiệu
quả các công trình thuỷ lợi trong tưới, tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất,
dân sinh, kinh tế - xã hội; phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước
và các tác hại khác do nước gây ra.
2. Việc quản lý, vận hành và bảo vệ
các công trình đầu mối lớn, công trình quan trọng, hệ thống kênh trục chính và
các kênh nhánh có quy mô lớn, kỹ thuật vận hành phức tạp phải do đơn vị quản lý
có năng lực và kinh nghiệm trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
thực hiện để bảo đảm vận hành công trình an toàn, hiệu quả. Đối với các công
trình có quy mô nhỏ vận hành đơn giản và hệ thống kênh mương nội đồng giao cho
tổ chức thủy lợi cơ sở khai thác. Bảo đảm tất cả hệ thống công trình, công
trình thuỷ lợi phải được tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành và bảo
vệ.
3. Việc khai thác, sử dụng tổng hợp
công trình thủy lợi phải thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch đã có và tuân theo
các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định của pháp luật có liên quan về
thủy lợi.
4. Phân cấp quản lý, khai thác
công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn nâng cao
năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương
và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu
quả công trình thủy lợi.
5. Phân cấp công trình nhưng
không phân cấp lao động quản lý, khai thác công trình. Các tổ chức, cá nhân
tham gia quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi có trách nhiệm sắp xếp, bố trí
lao động một cách hợp lý, phù hợp với tính chất kỹ thuật của từng công trình được
giao quản lý, khai thác và bảo vệ.
6. Tổ chức, cá nhân được giao
quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi phải có đủ năng
lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, tính chất, yêu cầu kỹ thuật của từng công
trình, hệ thống công trình theo quy định của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ. Được hưởng đầy đủ các quyền lợi và
phải thực hiện các nghĩa vụ trong quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
Chương II
PHÂN CẤP QUẢN
LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỂM GIAO NHẬN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
THỦY LỢI
Điều 4. Phân cấp quản lý, khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi
1. Phân cấp cho Trung tâm Quản lý
Đầu tư và Khai thác thủy lợi tỉnh Lâm Đồng (đơn vị quản lý, khai thác công
trình thủy lợi cấp tỉnh): Quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình đầu
mối, các trục kênh chính và các công trình điều tiết nước có quy mô
vừa và lớn thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện, liên xã có
yêu cầu quản lý, vận hành phức tạp về quy mô và kỹ thuật, cụ thể:
a) Đập, hồ chứa nước:
Đập có chiều cao từ 15 m trở lên;
Đập của hồ chứa nước có dung tích
toàn bộ từ 3.000.000 m3 trở lên;
Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới
15 m và chiều dài đập từ 500 m trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10 m đến dưới
15 m và có lưu lượng tràn xả lũ thiết kế trên 2.000 m3 /s;
Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ
từ 3.000.000 m3 trở lên.
b) Đập dâng:
Đập dâng có phạm vi phục vụ
liên huyện, liên xã hoặc cấp hành chính tương đương;
Đập dâng có chiều cao đập từ 10 m
trở lên;
Đập dâng nằm trong cùng một khu tưới
và được điều tiết nước bởi hệ thống công trình thủy lợi cấp trên để tránh việc
trùng lặp diện tích tưới, tiêu.
c) Trạm bơm:
Trạm bơm phục vụ tưới, tiêu liên
huyện, liên xã hoặc cấp hành chính tương đương;
Trạm bơm có tổng lưu lượng từ
3.600 m3 /h trở lên hoặc trạm bơm có tổng lưu lượng nhỏ
hơn, nhưng có công suất động cơ mỗi tổ máy từ 150 KW trở lên;
Trạm bơm có diện tích tưới, tiêu
thiết kế từ 200 ha trở lên;
Trạm bơm có yêu cầu quản lý,
vận hành phức tạp.
d) Các công trình đầu mối khác gồm
cống tiêu thoát lũ, cống điều tiết có quy mô lớn, có yêu cầu quản lý vận hành
phức tạp.
đ) Hệ thống dẫn, chuyển nước:
Các trục kênh chính, kênh
nhánh, các công trình điều tiết nước thuộc hệ thống công trình thủy
lợi liên huyện, liên xã có yêu cầu kỹ thuật về quản lý, vận hành
điều tiết phức tạp, tính từ vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi đến công trình đầu mối của hệ thống công trình thủy lợi.
e) Các công trình được phân cấp
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhưng địa phương không tiếp nhận.
(Theo Phụ lục
I đính kèm )
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Quản lý, khai thác và bảo vệ đối với các công trình không thuộc danh mục đã
được phân cấp cho cấp tỉnh quản lý và các công trình có quy mô nhỏ không được cập
nhật vào danh mục phân cấp công trình thủy lợi trong Quy định này.
(Theo Phụ lục
II đính kèm )
Điều 5. Phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ và quy trình vận hành
công trình thủy lợi
1. Lập, phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy
lợi:
Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
có trách nhiệm lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi trình cơ quan chức năng
thẩm định, phê duyệt, cụ thể:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi đối với các công trình trên địa bàn
tỉnh được phân cấp cho đơn vị cấp tỉnh quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án
bảo vệ công trình thủy lợi đối với các công trình trên địa bàn được phân cấp
cho địa phương quản lý, trừ các công trình thủy lợi nhỏ được giao cho tổ chức,
cá nhân quản lý.
2. Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố
quy trình vận hành công trình thủy lợi:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp
nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, phê duyệt và công bố công khai quy trình vận
hành công trình thủy lợi đối với các công trình được phân cấp cho đơn vị cấp tỉnh
quản lý.
b) Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy lợi
cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành công trình thủy lợi đối với các
công trình được phân cấp cho cấp huyện quản lý, trừ các công trình thủy lợi nhỏ.
Trong trường hợp cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước cấp huyện thiếu cán bộ
chuyên môn về thủy lợi thì gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp
nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, phê duyệt và công bố công khai quy trình vận
hành.
Điều 6. Quy mô thủy lợi nội đồng và vị trí điểm giao nhận sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi
1. Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng được xác định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 10
ha.
2. Vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi giữa tổ chức, cá nhân khai thác công trình với tổ chức thủy lợi cơ sở được
xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng. Trường hợp không xác định được vị trí
điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ cụ thể thì tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức,
cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi tự thỏa thuận điểm giao nhận sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện về các nội dung phân cấp (nhận hoặc giao) quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan, Trung tâm Quản lý Đầu tư và Khai thác thủy lợi Lâm Đồng và Ủy ban nhân
dân cấp huyện triển khai việc bàn giao tài sản kết cấu hạ tầng các công trình
thủy lợi được phân cấp quản lý theo quy định tại Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ và Nghị quyết số 86/2018/NQ-HĐND ngày 11
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng; đề xuất phương thức khai
thác công trình thủy theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Rà soát, thống kê, quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ
sơ về các công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý và thực hiện chế độ báo cáo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp, lấy ý kiến của các
đơn vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép, gia hạn, thu hồi
giấy phép đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Tăng
cường thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành về khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi, các hoạt động được cấp phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giám
sát, thanh tra, kiểm tra xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
đ) Chủ trì phối hợp với các đơn vị khai thác sử
dụng công trình thủy lợi, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kế hoạch vận hành
hệ thống công trình thủy lợi theo quy trình vận hành đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, bảo đảm hệ thống vận hành đồng bộ, an toàn.
e) Phối hợp các địa phương kiện toàn nâng
cao năng lực tổ chức để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi có hiệu quả; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ cho lực lượng
tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
f) Hàng năm lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra
công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa
bàn toàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Chủ trì kiểm tra, rà soát và đề xuất nhu cầu
đầu tư, cải tạo các công trình do cấp tỉnh quản lý; tham mưu sử dụng nguồn vốn
trong hoạt động quản lý, khai thác và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện
công tác bảo trì, đánh giá an toàn đập và các hoạt động khác có liên quan theo
quy định.
h) Chủ trì thực hiện điều tra, đánh
giá hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo định kỳ 05
năm hoặc đột xuất; quyết định theo thẩm quyền hoặc trình chủ sở hữu quyết định đầu
tư nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại hóa và giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên cơ sở kết quả điều tra, đánh
giá.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối
vốn đối với các Chương trình, dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn các địa phương, các tổ chức, cá nhân đánh giá giá trị tài sản
từng công trình tại thời điểm chuyển giao.
b) Hướng dẫn công tác chuyển giao tài sản,
vốn theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác của Nhà nước.
c) Bố trí kinh phí cho các tổ chức, cá nhân
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi với mục đích khai thác, sử
dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, thu
hồi, gia hạn giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước theo Luật Tài nguyên nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
thanh tra, kiểm tra về tài nguyên nước, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về tài
nguyên nước theo quy định.
c) Hướng dẫn và thẩm định về đăng ký khối lượng
thu hồi cát, sỏi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch theo quy định của Luật
Khoáng sản và các văn bản khác có liên quan.
5. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành và địa phương liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cấp
thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp nằm trong hệ thống công trình thủy
lợi, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, quy trình vận hành hệ thống công trình thủy
lợi và không gây ô nhiễm môi trường nước.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì
phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các
tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
trong việc quản lý, sử dụng lao động theo đúng các quy định hiện hành.
7. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên
quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động phối hợp với
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan,
tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình công trình thủy lợi thực hiện Quy
định này.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực
hiện các biện pháp đảm bảo an toàn đối với các công trình thủy lợi trên địa
bàn.
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn; củng cố,
kiện toàn các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi theo quy định của nhà nước.
3. Tổ chức việc tiếp nhận bàn giao các công
trình thủy lợi theo phân cấp tại Quyết định này; kiện toàn nâng cao năng lực
của tổ chức, cá nhân được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi theo quy định.
4. Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân được giao
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phục hồi thông số
công trình để làm cơ sở quản lý, khai thác và bảo vệ công trình.
5. Chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã củng
cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở phù hợp theo Quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiếp nhận việc khai
thác, sử dụng các công trình được phân cấp trên địa bàn.
6. Đối với các công trình đầu tư xây dựng mới và
đưa vào sử dụng trong những năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm tổng hợp và báo cáo danh mục công trình về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung danh mục công
trình phân cấp quản lý cho các đơn vị.
7. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
dân dân cấp huyện triển khai thực hiện các nội dung được phân cấp về phương án
bảo vệ và quy trình vận hành công trình thủy lợi, gửi kết quả thực hiện về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân địa
phương thực hiện các quy định của pháp luật về công tác khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi.
2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức thủy
lợi cơ sở trong trường hợp chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở.
3. Huy động nguồn lực tại địa phương để tổ chức
xử lý khi công trình thủy lợi xảy ra sự cố theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi
1. Củng cố năng lực, sắp xếp lại bộ máy tổ chức
quản lý cho phù hợp để thực hiện việc quản lý, khai thác có hiệu quả, đảm bảo
an toàn cho công trình.
2. Tham gia xây dựng quy chế phối hợp hoạt động
giữa các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức
thủy lợi cơ sở tại các địa phương.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cấp,
tưới, tiêu và thoát nước, bảo trì công trình thủy lợi theo quy định.
4. Xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ
công trình thủy lợi; phương án ứng phó thiên tai; quy trình vận hành công trình
và các nội dung; cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình được giao quản lý,
khai thác.
5. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất,
cung cấp dịch vụ khác; khuyến khích, vận động sự tham gia của người dân trong
trong sử dụng và bảo vệ công trình.
6. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản
lý, khai thác, bảo vệ và duy tu bảo dưỡng công trình thủy lợi trình cấp có thẩm
quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức thực hiện.
7. Chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị có liên
quan rà soát, thống kê, xác định cụ thể vị trí điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ
thủy lợi báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
phê duyệt làm cơ sở để thực hiện phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp
huyện hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan kịp thời phản ánh đến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT
TÊN CÔNG TRÌNH
Địa điểm
Loại công trình
Dung tích toàn bộ V (103 m3 )
Chiều cao đập Hmax (m)
Chiều dài đập L (m)
Diện tích
đất canh tác được tưới, tiêu từ CTTL (ha)
Đơn vị đang quản lý vận hành
Xã, Phường
Huyện, thành phố
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
I
Thành phố Đà
Lạt
1
Hồ Tuyền Lâm
Phường 3
Đà Lạt
Hồ chứa
27.849,0
32,8
240,0
-
TT QLĐT&KTTL LĐ
2
Hồ Phát Chi - Trạm
Hành
Xuân Trường
Đà Lạt
Hồ chứa
806,0
25,5
132,0
90,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
3
Hồ Trường Sơn
Xuân Trường
Đà Lạt
Hồ chứa
203,6
15,7
84,4
78,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
II
HUYỆN ĐỨC TRỌNG
1
Đập dâng Định
An
Hiệp An
Đức Trọng
Đập dâng
<10
250,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
2
Đập dâng Quảng
Hiệp
Hiệp An
Đức Trọng
Đập dâng
<10
2.150,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
3
Đập dâng Liên
Khương
Thị trấn Liên Nghĩa
Đức Trọng
Đập dâng
<10
520,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
4
Hồ Yên Ngựa
Ninh Loan
Đức Trọng
Hồ chứa
248,2
15,9
125,0
65,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
5
Hồ Ma Póh
Đa Quyn
Đức Trọng
Hồ chứa
1.220,1
18,8
252,0
252,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
III
HUYỆN LẠC
DƯƠNG
1
Hồ Số 7
Thị trấn Lạc Dương
Lạc Dương
Hồ chứa
297,4
19,0
140,0
266,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
2
Hồ Đan Kia
Xã Lát
Lạc Dương
Hồ chứa
11.310,0
20,0
161,0
-
TT QLĐT&KTTL LĐ
IV
HUYỆN ĐƠN
DƯƠNG
1
Hồ Đạ Ròn
Đạ Ròn
Đơn Dương
Hồ chứa
5.520,0
21,1
313,5
550,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
2
Hồ RLôm
Tu Tra
Đơn Dương
Hồ chứa
518,6
13,4
454,9
106,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
3
Hồ Ma Đanh
Tu Tra
Đơn Dương
Hồ chứa
469,0
17,4
160,0
55,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
4
Hồ P'Róh
Próh
Đơn Dương
Hồ chứa
3.220,0
12,4
540,0
375,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
5
Hồ Bô Ka Bang
Tu Tra
Đơn Dương
Hồ chứa
1.340,4
15,0
275,0
124,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
6
Hồ chứa nước Sao
Mai
Tu Tra
Đơn Dương
Hồ chứa
730,0
26,0
547,0
180,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đơn Dương
7
Cống dâng Ka Đê
Ka Đơn
Đơn Dương
Cống dâng
117,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
8
Cống dâng Nghĩa
Bình (Krăng Chớ)
Ka Đơn
Đơn Dương
Cống dâng
109,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
9
Đập dâng Tám Muống
Próh
Đơn Dương
Đập dâng
<10
-
TT QLĐT&KTTL LĐ
10
Đập dâng KaZam
Ka Đô
Đơn Dương
Đập dâng
<10
137,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
V
HUYỆN LÂM HÀ
1
Hệ thống thủy lợi
Đạ Đờn
Đạ Đờn
Lâm Hà
Đập dâng
<10
1.900,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
2
Đập dâng Cam Ly
Thượng
Mê Linh
Lâm Hà
Đập dâng
19,2
215,0
450,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
3
Hồ Phúc Thọ
Phúc Thọ
Lâm Hà
Hồ chứa
2.926,0
10,0
363,0
700,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
4
Hồ Đạ Tô Tôn
Phúc Thọ
Lâm Hà
Hồ chứa
902,4
6,7
165,0
300,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
5
Đập dâng Hầm Tre
Đinh Văn
Lâm Hà
Đập dâng
<10
30,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
6
Đập dâng Hòa Lạc
Đinh Văn
Lâm Hà
Đập dâng
<10
50,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
7
Đập dâng Đoàn Kết
Đinh Văn
Lâm Hà
Đập dâng
<10
30,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
8
Đập dâng Xí Nghiệp
Đinh Văn
Lâm Hà
Đập dâng
<10
30,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
VI
HUYỆN DI LINH
1
Hồ KaLa
Bảo Thuận
Di Linh
Hồ chứa
8.890,0
17,3
305,0
2.206,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
2
Hồ Đinh Trang
Thượng 1
Đinh Trang Thượng
Di Linh
Hồ chứa
413,9
13,5
136,0
100,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
3
Hồ Đinh Trang
Thượng 2
Đinh Trang Thượng
Di Linh
Hồ chứa
211,4
11,8
130,9
55,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
4
Hồ Thôn 9 xã Hòa
Trung
Hòa Trung
Di Linh
Hồ chứa
1.084,7
18,8
150,0
500,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Di Linh
5
Hồ Sek Lào
Đinh Trang Hòa
Di Linh
Hồ chứa
1.388,8
18,0
525,0
321,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
VII
HUYỆN ĐAM
RÔNG
1
Hồ Đạ Chao
Đạ R’sal
Đam Rông
Hồ chứa
1.547,1
18,9
165,5
230,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
VIII
HUYỆN BẢO LÂM
1
Hồ Đăk Lông Thượng
Lộc Ngãi
Bảo Lâm
Hồ chứa
11.663,0
37,2
340,0
2.500,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
2
Hồ Đăglég
Lộc Đức
Bảo Lâm
Hồ chứa
2.301,0
15,6
200,0
361,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
3
Hồ Lộc Thắng
Thị trấn Lộc Thắng
Bảo Lâm
Hồ chứa
5.078,0
6,2
138,5
450,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
IX
HUYỆN ĐẠ
HUOAI
1
Cống dâng Ma Đa
Guôi
Xã Ma Đa Guôi
Đạ Huoai
Cống dâng
55,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
2
Trạm bơm Đạ Gùi
Đạ Oai
Đạ Huoai
Trạm bơm
175,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
3
Hồ Đạ Nar
Đạ Oai
Đạ Huoai
Hồ chứa
936,5
18,6
413,2
200,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
4
Hồ Đạ Đăk
Phước Lộc
Đạ Huoai
Hồ chứa
363,0
26,3
226,0
151,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
5
Hồ Đạ Liông
Thị trấn Ma Đa Guôi
Đạ Huoai
Hồ chứa
1.156,0
18,2
99,6
109,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
X
HUYỆN ĐẠ TẺH
1
Hồ Đạ Tẻh
Mỹ Đức
Đạ Tẻh
Hồ chứa
24.000,0
27,3
600,0
1.990,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
2
Hồ Đạ Hàm
An Nhơn
Đạ Tẻh
Hồ chứa
5.107,0
11,0
558,0
425,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
3
Hồ Đạ Lây
Đạ Lây
Đạ Tẻh
Hồ chứa
8.388,0
25,1
158,8
1.411,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
4
Trạm bơm Tân Lập
Thị trấn Đạ Tẻh
Đạ Tẻh
Trạm bơm
42,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
5
Hồ Thôn 10
Đạ Kho
Đạ Tẻh
Hồ chứa
2.430,0
16,5
95,0
249,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh
6
Hồ Hương Thanh -
Hương Sơn
Hương Lâm
Đạ Tẻh
Hồ chứa
970,0
16,5
234,2
115,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh
7
Hồ Thạch Thất
Đạ Kho
Đạ Tẻh
Hồ chứa
547,0
15,0
116,0
40,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh
8
Hồ Thôn 5
Quốc Oai
Đạ Tẻh
Hồ chứa
3.942,0
19,0
510,0
515,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh
XI
HUYỆN CÁT
TIÊN
1
Hồ Đăk Lô
Gia Viễn
Cát Tiên
Hồ chứa
13.630,0
16,4
427,0
1.130,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
2
Hồ Phước Trung
Phước Cát 2
Cát Tiên
Hồ chứa
3.183,0
15,0
154,3
360,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
3
Cống Dâng Nam
Ninh
Nam Ninh
Cát Tiên
Cống dâng
110,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
4
Trạm Bơm Quảng
Ngãi
Quảng Ngãi
Cát Tiên
Trạm bơm
297,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
5
Trạm Bơm Phù Mỹ
Phù Mỹ
Cát Tiên
Trạm bơm
130,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
6
Trạm Bơm Đức Phổ
Đức Phổ
Cát Tiên
Trạm bơm
30,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
7
Trạm Bơm Phước
Cát 1
Phước Cát 1
Cát Tiên
Trạm bơm
240,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
8
Hồ Bê Đê
Đồng Nai Thượng
Cát Tiên
Hồ chứa
210,3
15,0
278,0
6,0
TT QLĐT&KTTL LĐ
58
TỔNG
23.417,0
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO
CẤP HUYỆN QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2021/QĐ-UBND ngày 18
tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT
TÊN CÔNG TRÌNH
Địa điểm
Loại công trình
Dung tích toàn bộ V (103 m3 )
Chiều cao đập Hmax (m)
Chiều dài đập L (m)
Diện tích đất canh tác được tưới, tiêu từ CTTL (ha)
Đơn vị đang quản lý vận hành
Xã, phường
Huyện thành phố
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
I
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
1
Hồ Xuân Hương
Phường 1
Đà Lạt
Hồ chứa
1.200,0
7,0
76,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
2
Hồ Vạn Thành 1
Phường 5
Đà Lạt
Hồ chứa
59,4
9,6
84,7
8,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
3
Hồ Tập Đoàn 5
Cam Ly
Phường 5
Đà Lạt
Hồ chứa
163,1
8,7
76,0
35,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
4
Hồ Vạn Thành 2
Phường 5
Đà Lạt
Hồ chứa
31,7
10,0
65,0
14,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
5
Hồ Đa Thiện 3
Phường 8
Đà Lạt
Hồ chứa
888,7
13,0
113,0
40,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
6
Trạm bơm Đa Thiện
3
Phường 8
Đà Lạt
Trạm bơm
40,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
7
Hồ Mê Linh
Phường 9
Đà Lạt
Hồ chứa
130,0
4,7
245,0
-
TT QLĐT&KTTL ĐL
8
Hồ Lắng Số 1
Phường 9
Đà Lạt
Hồ chứa
40,0
-
TT QLĐT&KTTL ĐL
9
Hồ Lắng Số 2
Phường 10
Đà Lạt
Hồ chứa
27,9
-
TT QLĐT&KTTL ĐL
10
Hồ 26 Tháng 2
Phường 11
Đà Lạt
Hồ chứa
114,2
13,2
108,0
25,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
11
Hồ Thái Phiên
Phường 12
Đà Lạt
Hồ chứa
560,3
11,3
91,0
64,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
12
Hồ Than Thở
Phường 12
Đà Lạt
Hồ chứa
212,0
13,0
110,0
10,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
13
Hồ Ông Trừng
Phường 12
Đà Lạt
Hồ chứa
<500
2,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
14
Hồ Cầu Cháy
Xuân Trường
Đà Lạt
Hồ chứa
72,3
14,8
72,0
49,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
15
Hồ Đất Làng
Xuân Trường
Đà Lạt
Hồ chứa
115,9
14,2
108,0
37,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
16
Hồ Xuân Sơn
Xuân Trường
Đà Lạt
Hồ chứa
382,4
14,0
138,0
120,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
17
Hồ Đa Quý
Xuân Thọ
Đà Lạt
Hồ chứa
30,0
13,0
101,0
8,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
18
Hồ Lộc Quý
Xuân Thọ
Đà Lạt
Hồ chứa
68,9
7,9
81,0
21,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
19
Hồ Thành Lộc
Xuân Thọ
Đà Lạt
Hồ chứa
28,8
10,7
40,7
25,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
20
Trạm bơm Thành Lộc
Xuân Thọ
Đà Lạt
Trạm bơm
90,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
21
Hồ Tà Nung
Tà Nung
Đà Lạt
Hồ chứa
122,7
10,9
103,0
75,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
22
Hồ Killkout
Tà Nung
Đà Lạt
Hồ chứa
92,6
11,8
79,8
48,0
TT QLĐT&KTTL ĐL
23
Hồ Tâm Sự
Phường 3
Đà Lạt
Hồ chứa
<500
5,0
UBND cấp xã
24
Hồ An Sơn
Phường 4
Đà Lạt
Hồ chứa
<500
5,0
UBND cấp xã
25
Hồ Kim Thạch
Phường 7
Đà Lạt
Hồ chứa
<500
50,0
UBND cấp xã
26
Hồ Đa Thiện 1, 2
Phường 8
Đà Lạt
Liên hồ chứa
<500
-
UBND cấp xã
27
Hồ Vạn Kiếp
Phường 8
Đà Lạt
Hồ chứa
<500
-
UBND cấp xã
28
Hồ Xuân Thành
Xuân Thọ
Đà Lạt
Hồ chứa
<500
15,0
UBND cấp xã
II
HUYỆN ĐỨC TRỌNG
1
Đập dâng K'Rèn
Hiệp An
Đức Trọng
Đập dâng
1,6
112,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
2
Đập dâng Đa Ra
Hoa
Hiệp An
Đức Trọng
Đập dâng
<10
21,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
3
Hồ Nam Sơn
Thị trấn Liên Nghĩa
Đức Trọng
Hồ chứa
665,0
4,5
333,0
200,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
4
Trạm bơm Liên
Hoa
Phú Hội
Đức Trọng
Trạm bơm
90,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
5
Hồ Thôn 10
Ninh Loan
Đức Trọng
Hồ chứa
264,5
13,0
113,0
92,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
6
Hồ Núi Pô
Ninh Loan
Đức Trọng
Hồ chứa
81,5
4,9
448,3
105,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
7
Hồ Tà Hine 1
Tà Hine
Đức Trọng
Hồ chứa
380,0
9,7
82,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
8
Hồ Tà Hine 2
Tà Hine
Đức Trọng
Hồ chứa
184,0
10,0
176,0
45,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
9
Hồ Thôn Sop
Đà Loan
Đức Trọng
Hồ chứa
630,5
13,9
219,0
175,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
10
Hồ Cayan
Tà Năng
Đức Trọng
Hồ chứa
1.764,8
12,4
405,0
250,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
11
Trạm bơm Phú Ao
Tà Hine
Đức Trọng
Trạm bơm
140,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
12
Trạm bơm Tiểu
khu 363 A
Tà Hine
Đức Trọng
Trạm bơm
60,0
UBND cấp xã
13
Hồ Láng Bom
Phú Hội
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
7,0
UBND cấp xã
14
Trạm bơm Gou Ga
Phú Hội
Đức Trọng
Trạm bơm
-
UBND cấp xã
15
Trạm bơm Tiểu
khu 669
Ninh Gia
Đức Trọng
Trạm bơm
-
UBND cấp xã
16
Trạm bơm Tiểu
khu 641
Ninh Gia
Đức Trọng
Trạm bơm
-
UBND cấp xã
17
Hồ Bồng Lai
Hiệp Thạnh
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
100,0
TQL Hiệp Thạnh
18
Đập dâng Gần Reo
Liên Hiệp
Đức Trọng
Đập dâng
<10
25,0
TQL Liên Hiệp
19
Hồ Bà Hòa
N'Thol Hạ
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
65,0
TQL N'Thol Hạ
20
Hồ Sê Đăng
N'Thol Hạ
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
20,0
TQL N'Thol Hạ
21
Hồ Đa Me
N'Thol Hạ
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
10,0
TQL N'Thol Hạ
22
Hồ Đoàn Kết
N'Thol Hạ
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
10,0
TQL N'Thol Hạ
23
Hồ Buôn Rơm
N'Thol Hạ
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
15,0
TQL N'Thol Hạ
24
Hồ Yang Ly (Nho
Hồng)
N'Thol Hạ
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
20,0
TQL N'Thol Hạ
25
Hồ Suối Dứa
Tân Hội
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
85,0
TQL Tân Hội
26
Hồ Láng Cam 1
Tân Hội
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
31,0
TQL Tân Hội
27
Hồ Láng Cam 2
Tân Hội
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
25,0
TQL Tân Hội
28
Hồ Ba Râu
Tân Hội
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
60,0
TQL Tân Hội
29
Hồ Láng Bầu
Tân Hội
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
60,0
TQL Tân Hội
30
Hồ 3 Tháng 2
Tân Hội
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
5,0
TQL Tân Hội
31
Hồ Cây Đa
Tân Hội
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
5,0
TQL Tân Hội
32
Hồ Đu Đủ
Tân Hội
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
5,0
TQL Tân Hội
33
Hồ Tân Thuận
Tân Hội
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
30,0
TQL Tân Hội
34
Hồ Ông Hưng
Tân Thành
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
44,0
TQL Tân Thành
35
Hồ Ba Cống
Tân Thành
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
100,0
TQL Tân Thành
36
Hồ Ông Bản
Tân Thành
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
120,0
TQL Tân Thành
37
Hồ Xóm 2
Tân Thành
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
10,0
TQL Tân Thành
38
Hồ Lý Danh
Tân Thành
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
8,5
146,7
55,0
TQL Tân Thành
39
Hồ Xóm 6
Tân Thành
Đức Trọng
Hồ chứa
<500
10,0
TQL Tân Thành
40
Trạm bơm Thanh
Bình I
Bình Thạnh
Đức Trọng
Trạm bơm
40,0
HTX Thanh Bình
41
Trạm bơm Thanh
Bình II
Bình Thạnh
Đức Trọng
Trạm bơm
13,0
HTX Thanh Bình
42
Trạm bơm Fa Ti
Ma
Bình Thạnh
Đức Trọng
Trạm bơm
125,0
HTX Thanh Bình
III
HUYỆN LẠC
DƯƠNG
1
Đập dâng Liêng
Pó Băng
Đưng K'Nớ
Lạc Dương
Đập dâng
<10
37,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
2
Đập dâng Đơn
Trang
Đưng K'Nớ
Lạc Dương
Đập dâng
<10
25,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
IV
HUYỆN ĐƠN
DƯƠNG
1
Đập dâng M’Răng
Lạc Lâm
Đơn Dương
Đập dâng
<10
70,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
2
Liên hồ Suối Đỉa,
Cây Xoài, Số 7
Tu Tra
Đơn Dương
Liên hồ chứa
236,7
8,3
269,1
300,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
3
Hồ Công Đoàn
Tu Tra
Đơn Dương
Hồ chứa
166,9
6,6
330,0
49,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
4
Đập dâng ĐaN’se
Tu Tra
Đơn Dương
Đập dâng
<10
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
5
Đập Kambutte 1
(Ka Đêch)
Tu Tra
Đơn Dương
Đập dâng
<10
11,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
6
Đập Đakale
Tu Tra
Đơn Dương
Đập dâng
<10
55,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
7
Cống dâng Suối
Ngang
Ka Đơn
Đơn Dương
Cống dâng
20,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
8
Đập dâng, ống
máng suối ông Tùy
Próh
Đơn Dương
Đập dâng
<10
55,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
9
Trạm bơm TaLy 2
Ka Đô
Đơn Dương
Trạm bơm
6,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
10
Hồ Tân Hiên
Lạc Xuân
Đơn Dương
Hồ chứa
270,9
5,0
245,0
14,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
11
Đập 1, 2 Thôn Lạc
Xuân 1
Lạc Xuân
Đơn Dương
Liên hồ chứa
<10
8,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
12
Đập dâng Lạc
Xuân 2
Lạc Xuân
Đơn Dương
Đập dâng
<10
8,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
13
Đập dâng DiomA1
Lạc Xuân
Đơn Dương
Đập dâng
<10
16,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
14
Đập dâng DiomA2
Lạc Xuân
Đơn Dương
Đập dâng
<10
47,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
15
Đập dâng B'Kăn
Lạc Xuân
Đơn Dương
Đập dâng
<10
20,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
16
Đập, ống, máng
Hòn Chồng
Thị trấn D'ran
Đơn Dương
Đập dâng
<10
8,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
17
Đập, bể chứa, ống
Kăn Kil
Thị trấn D'ran
Đơn Dương
Đập dâng
<10
4,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
18
Trạm bơm điện Thạnh
Nghĩa
Thị trấn Thạnh Mỹ
Đơn Dương
Trạm bơm
42,0
Hợp tác xã
19
Hồ nhỏ Nghĩa Lập
3
Thị trấn Thạnh Mỹ
Đơn Dương
Hồ chứa
10,0
5,0
1,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
20
Đập dâng M'Lọn 1
Thị trấn Thạnh Mỹ
Đơn Dương
Đập dâng
<10
25,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
21
Đập dâng Đống Đa
(M'Lọn 2)
Thị trấn Thạnh Mỹ
Đơn Dương
Đập dâng
<10
10,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
22
Hồ Suối Thông A,
B
Đạ Ròn
Đơn Dương
Liên hồ chứa
40,0
7,0
200,0
21,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
23
Đập dâng YaToa
Tu Tra
Đơn Dương
Đập dâng
<10
28,0
UBND cấp xã
24
Đập tạm Pơ Liêng
Próh
Đơn Dương
Đập tạm
<10
40,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
25
Hồ nhỏ MaBan
Tu Tra
Đơn Dương
Hồ chứa
10,0
3,0
4,0
Dân tự quản lý
26
Hồ nhỏ Yang Kăng
Ka Đơn
Đơn Dương
Hồ chứa
10,0
4,0
10,0
12,0
Dân tự quản lý
27
Hồ nhỏ Ya Ai
Próh
Đơn Dương
Hồ chứa
10,0
4,0
10,0
6,0
Dân tự quản lý
28
Hồ nhỏ Klongwe
Ka Đô
Đơn Dương
Hồ chứa
10,0
4,0
10,0
5,0
Dân tự quản lý
29
Đường ống B'Kăn
Lạc Xuân
Đơn Dương
Đập dâng
<10
8,0
Dân tự quản lý
V
HUYỆN LÂM HÀ
1
Đập dâng Đạ Cho
Mo
Phi Tô
Lâm Hà
Đập dâng
<10
200,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
2
Hồ Thôn 3
Tân Thanh
Lâm Hà
Hồ chứa
1.554,0
10,0
272,0
480,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
3
Hồ Đạ Sar
Liên Hà
Lâm Hà
Hồ chứa
894,6
13,0
250,0
400,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
4
Hồ Liên Hà
Liên Hà
Lâm Hà
Hồ chứa
1.486,0
8,6
234,0
470,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
5
Hồ Thực Nghiệm
Mê Linh
Lâm Hà
Hồ chứa
148,8
6,0
70,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
6
Hồ Bãi Công Hạ
Nam Ban
Lâm Hà
Hồ chứa
842,7
8,6
200,0
60,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
7
Hồ Thúy Khải
Đan Phượng
Lâm Hà
Hồ chứa
196,6
8,6
200,0
85,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
8
Hồ Thôn 1
Phúc Thọ
Lâm Hà
Hồ chứa
349,9
10,9
200,0
290,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
9
Hồ Lăm Pô
Phúc Thọ
Lâm Hà
Hồ chứa
531,5
8,1
142,0
45,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
10
Hồ Nông Trường
Phúc Thọ (Hồ Ri Hil)
Phúc Thọ
Lâm Hà
Hồ chứa
237,4
7,8
195,0
81,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
11
Hồ Thanh Trì 1
Đông Thanh
Lâm Hà
Hồ chứa
155,3
8,7
45,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
12
Hồ Gia Lâm
Gia Lâm
Lâm Hà
Hồ chứa
90,0
5,2
5,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
13
Hồ Thôn 5 Hoài Đức
Hoài Đức
Lâm Hà
Hồ chứa
50,0
6,5
60,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
14
Hồ Việt Phát
Mê Linh
Lâm Hà
Hồ chứa
34,0
7,2
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
15
Hồ Mê Linh
Mê Linh
Lâm Hà
Hồ chứa
331,6
7,0
70,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
16
Hồ Hang Hớt 1
Mê Linh
Lâm Hà
Hồ chứa
25,3
6,2
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
17
Hồ Hang Hớt 2
Mê Linh
Lâm Hà
Hồ chứa
13,4
5,4
70,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
18
Hồ Hang Hớt 3
Mê Linh
Lâm Hà
Hồ chứa
33,1
6,3
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
19
Hồ Buôn Chuối 1
Mê Linh
Lâm Hà
Hồ chứa
26,2
5,6
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
20
Hồ Buôn Chuối 2
Mê Linh
Lâm Hà
Hồ chứa
9,0
5,0
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
21
Hồ Bộ Đội
Đinh Văn
Lâm Hà
Hồ chứa
13,6
5,3
40,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
22
Hồ Bãi Công Thượng
Nam Ban
Lâm Hà
Hồ chứa
128,5
9,5
74,0
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
23
Hồ Từ Liêm
Nam Ban
Lâm Hà
Hồ chứa
842,7
9,0
200,0
60,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
24
Hồ Hoàn Kiếm 3A
Nam Hà
Lâm Hà
Hồ chứa
18,0
5,0
44,0
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
25
Hồ Hoàn Kiếm 3B
Nam Hà
Lâm Hà
Hồ chứa
11,5
6,5
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
26
Hồ Hoàn Kiếm 2
Nam Hà
Lâm Hà
Hồ chứa
32,0
4,6
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
27
Hồ Thống Nhất
Đan Phượng
Lâm Hà
Hồ chứa
249,0
6,3
80,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
28
Hồ Thanh Sơn
Đan Phượng
Lâm Hà
Hồ chứa
62,9
7,4
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
29
Hồ Phượng Lâm
Đan Phượng
Lâm Hà
Hồ chứa
31,1
5,5
40,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
30
Hồ Thanh Trì 2
Đông Thanh
Lâm Hà
Hồ chứa
155,3
6,2
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
31
Hồ Thanh Hà
Đông Thanh
Lâm Hà
Hồ chứa
45,7
5,8
40,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
32
Hồ Thôn 4
Phi Tô
Lâm Hà
Hồ chứa
100,5
6,7
40,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
33
Hồ Đan Phượng 1
Tân Hà
Lâm Hà
Hồ chứa
50,0
4,5
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
34
Hồ Tân Hòa
Tân Văn
Lâm Hà
Hồ chứa
261,7
8,3
238,9
70,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
35
Đập dâng Dabra
Phú Sơn
Lâm Hà
Đập dâng
<10
80,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
36
Hồ Sinh Học
Phi Tô
Lâm Hà
Hồ chứa
4,3
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
37
Đập dâng Đa
Quyên
Phi Tô
Lâm Hà
Đập dâng
<10
60,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
VI
HUYỆN DI LINH
1
Hồ Tây Di Linh
Thị trấn Di Linh
Di Linh
Hồ chứa
1.800,0
8,0
172,5
280,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
2
Hồ Đông Di Linh
Thị trấn Di Linh
Di Linh
Hồ chứa
680,0
12,0
202,6
130,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
3
Hồ Đồi 1019
Thị trấn Di Linh
Di Linh
Hồ chứa
1.271,1
13,5
144,0
300,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
4
Đập dâng Ka La 2
Bảo Thuận
Di Linh
Đập dâng
<10
70,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
5
Hồ Long Kuh
Gung Ré
Di Linh
Hồ chứa
665,8
13,0
410,0
118,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
6
Hồ Nao Sẻ
Gia Bắc
Di Linh
Hồ chứa
50,0
3,5
15,5
20,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
7
Hồ Hà Giang
Gia Bắc
Di Linh
Hồ chứa
250,0
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
8
Hồ Đạ Hiồng
Gia Bắc
Di Linh
Hồ chứa
<500
10,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
9
Hồ Huyện Đội
Gia Hiệp
Di Linh
Hồ chứa
<500
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
10
Đập dâng Ka
Quynh
Gia Hiệp
Di Linh
Đập dâng
<10
150,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
11
Hồ Liên Hoàn 1
Gia Hiệp
Di Linh
Hồ chứa
150,0
4,9
247,2
52,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
12
Hồ Liên Hoàn 2
Gia Hiệp
Di Linh
Hồ chứa
100,0
3,5
183,1
100,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
13
Hồ Liên Hoàn 3
Gia Hiệp
Di Linh
Hồ chứa
<500
40,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
14
Hồ chứa Kon Rum
Hòa Bắc
Di Linh
Hồ chứa
500,0
8,0
145,0
120,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
15
Đập dâng Kon Rum
Hòa Bắc
Di Linh
Đập dâng
<10
38,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
16
Hồ La Òn
Hòa Bắc
Di Linh
Hồ chứa
400,0
123,9
100,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
17
Hồ 19 tháng 8
Hòa Ninh
Di Linh
Hồ chứa
50,0
3,4
57,0
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
18
Hồ Nam Ninh
Hòa Ninh
Di Linh
Hồ chứa
250,0
4,2
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
19
Hồ Trại Heo
(Thanh Bạch)
Đinh Lạc
Di Linh
Hồ chứa
454,6
8,0
110,8
150,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
20
Hồ 3 Tháng 2
Đinh Lạc
Di Linh
Hồ chứa
205,5
10,3
150,7
150,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
21
Đập dâng Brui
Kmé
Đinh Trang Hòa
Di Linh
Đập dâng
<10
175,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
22
Hồ Số 2
Đinh Trang Hòa
Di Linh
Hồ chứa
300,0
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
23
Hồ Số 4
Đinh Trang Hòa
Di Linh
Hồ chứa
274,9
10,2
127,0
80,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
24
Hồ Số 6
Đinh Trang Hòa
Di Linh
Hồ chứa
700,0
90,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
25
Đập dâng Đạ Nớ 1
Đinh Trang Hòa
Di Linh
Đập dâng
<10
38,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
26
Đập dâng Đạ Nớ 2
Đinh Trang Hòa
Di Linh
Đập dâng
<10
40,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
27
Hồ Tiểu Khu 608
Đinh Trang Thượng
Di Linh
Hồ chứa
84,9
14,8
128,5
40,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
28
Hồ ĐạsRo 2
Đinh Trang Thượng
Di Linh
Hồ chứa
508,2
12,4
130,0
300,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
29
Đập dâng Bờ Nôm
Sơn Điền
Di Linh
Đập dâng
<10
15,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
30
Đập dâng Đăng
Gia
Sơn Điền
Di Linh
Đập dâng
<10
10,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
31
Đập dâng Con Sỏ
Sơn Điền
Di Linh
Đập dâng
<10
22,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
32
Đập Bó Cao
Sơn Điền
Di Linh
Đập dâng
<10
15,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
33
Hồ Thôn 3&4
xã Tân Châu
Tân Châu
Di Linh
Hồ chứa
790,0
12,0
255,0
250,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
34
Hồ Đạ Sro 1
Tân Thượng
Di Linh
Hồ chứa
85,9
8,0
140,1
52,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
35
Hồ Đạ Trê
Tân Lâm
Di Linh
Hồ chứa
275,5
8,7
110,0
100,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
36
Hồ Nhật (Đồng
Đò)
Thị trấn Di Linh
Di Linh
Hồ chứa
<500
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
37
Hồ Thôn 4 Tân
Thượng
Tân Thượng
Di Linh
Hồ chứa
500,0
150,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
38
Đập dâng Thôn 4,
5
Tam Bố
Di Linh
Đập dâng
<10
40,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
39
Đập dâng Đạ Lê
Tam Bố
Di Linh
Đập dâng
<10
80,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
40
Đập dâng Đạ
R'Sal
Sơn Điền
Di Linh
Đập dâng
2,2
70,0
100,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
41
Thôn 4 (Hồ
Esenri )
Hòa Ninh
Di Linh
Hồ chứa
<500
40,0
UBND cấp xã
42
Hồ Đạ R' Bo
Hòa Bắc
Di Linh
Hồ chứa
773,0
14,8
126,5
150,0
BQL Rừng HB-HN
43
Hồ Thôn 11 A
Hòa Bắc
Di Linh
Đập tạm
30,0
BQL Rừng HB-HN
44
Hồ Thôn 11 B
Hòa Bắc
Di Linh
Đập tạm
70,0
BQL Rừng HB-HN
45
Hồ Thôn 13
Hòa Nam
Di Linh
Đập tạm
13,0
BQL Rừng HB-HN
46
Hồ Thôn 4
Hòa Nam
Di Linh
Đập tạm
30,0
BQL Rừng HB-HN
47
Hồ Thôn 11
Hòa Nam
Di Linh
Đập tạm
30,0
BQL Rừng HB-HN
48
Hồ chứa nhỏ thôn
Gia Bắc
Tân Nghĩa
Di Linh
Hồ chứa
<500
10,0
UBND cấp xã
VII
HUYỆN ĐAM
RÔNG
1
Đập dâng Thôn 1
Rô Men
Đam Rông
Đập dâng
<10
48,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
2
Đập dâng Thôn 2
Rô Men
Đam Rông
Đập dâng
<10
240,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
3
Đập tạm Thôn 3
Rô Men
Đam Rông
Đập tạm
<10
18,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
4
Đập tạm Thôn 4
Rô Men
Đam Rông
Đập tạm
<10
178,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
5
Hồ Thôn 5
Rô Men
Đam Rông
Hồ chứa
<500
107,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
6
Đập dâng Chiêng
M’Nơm
Đạ Long
Đam Rông
Đập dâng
<10
33,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
7
Đập tạm Đạ Liêng
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
28,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
8
Đập tạm Tơ Nưng
Jrang
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
5,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
9
Đập dâng Đắk Mê
Đạ Long
Đam Rông
Đập dâng
<10
14,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
10
Đập dâng Tiểu
Khu 72
Đạ Long
Đam Rông
Đập dâng
<10
3,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
11
Đập tạm Đơng
Briêng
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
3,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
12
Đập tạm Liêng Ú
I
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
7,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
13
Đập tạm Liêng Ú
II
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
3,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
14
Đập dâng Đắk
Tông
Đạ Long
Đam Rông
Đập dâng
<10
45,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
15
Đập tạm Dơng Ja
(mới)
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
3,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
16
Đập tạm Liêng Kơ
Đá
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
5,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
17
Đập tạm Chăng
Hung
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
7,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
18
Đập tạm Tiểu Khu
105 (mới)
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
9,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
19
Đập dâng Đạ Tro
Đạ Long
Đam Rông
Đập dâng
<10
-
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
20
Đập tạm Tiểu Khu
66
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
10,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
21
Đập tạm Tiểu Khu
67
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
8,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
22
Đập tạm Bó Bơi
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
23
Đập tạm Đạ Jar
Đạ Long
Đam Rông
Đập tạm
<10
3,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
24
Đập dâng Đa Xế 1
Đạ M’Rông
Đam Rông
Đập dâng
<10
26,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
25
Đập tạm Đa Xế 2
Đạ M’Rông
Đam Rông
Đập tạm
<10
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
26
Đập dâng Đa Xế 3
(Đạ Plăng)
Đạ M’Rông
Đam Rông
Đập dâng
<10
13,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
27
Đập dâng Đơng
Jri
Đạ M’Rông
Đam Rông
Đập dâng
<10
59,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
28
Đập tạm Măng
Tung
Đạ M’Rông
Đam Rông
Đập tạm
<10
17,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
29
Đập tạm Đơng Ndớp
Đạ M’Rông
Đam Rông
Đập tạm
<10
12,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
30
Hệ thống TL Đạ
Tiêng Tang
Đạ Tông
Đam Rông
Liên hồ chứa
<500
<10
120,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
31
Đập tạm Đạ Bộc
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
14,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
32
Đập tạm Cil Múp
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
13,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
33
Đập dâng Đạ Tông
1
Đạ Tông
Đam Rông
Đập dâng
<10
2,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
34
Đập tạm Đạ Tông
2
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
3,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
35
Đập tạm Đạ Tông
3
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
3,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
36
Đập tạm Đạ Rơ Hố
1
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
33,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
37
Đập tạm Đạ Rơ Hố
2
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
2,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
38
Đập dâng Đơng
Crong 1
Đạ Tông
Đam Rông
Đập dâng
<10
28,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
39
Đập dâng Đơng
Crong 2
Đạ Tông
Đam Rông
Đập dâng
<10
12,6
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
40
Đập tạm Buôn Tô
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
2,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
41
Đập dâng C-3
Đạ Tông
Đam Rông
Đập dâng
<10
15,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
42
Đập tạm Liêng
Trang
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
12,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
43
Đập tạm Tiểu
Đoàn 810
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
8,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
44
Đập tạm Păng Út
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
59,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
45
Đập tạm Đơng
Tiên
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
7,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
46
Đập dâng Đơng
Tông
Đạ Tông
Đam Rông
Đập dâng
<10
7,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
47
Đập tạm Đa Xí
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
6,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
48
Đập tạm Blang
Kon Ro
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
15,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
49
Đập tạm Đạ Blu
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
12,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
50
Đập tạm Bó Băng
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
27,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
51
Đập dâng Đa
Nhinh
Đạ Tông
Đam Rông
Đập dâng
<10
29,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
52
Hồ Đạ Nòng 1
Đạ Tông
Đam Rông
Hồ chứa
410,0
14,0
143,3
60,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
53
Đập tạm Đạ Nòng
2
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
65,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
54
Đập tạm Đạ Tih
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
21,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
55
Đập tạm Đơng
Trang
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
52,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
56
Đập tạm Chân Đồi
71 B
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
3,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
57
Đập tạm Đạ Đòr 1
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
4,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
58
Đập tạm Đạ Đòr 2
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
3,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
59
Đập tạm NTôl
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
3,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
60
Đập tạm KLăng Cu
Lăng
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
8,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
61
Đập tạm Đạ Tiêng
Đạ Tông
Đam Rông
Đập tạm
<10
48,4
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
62
Đập tạm Đạ Glồng
Liêng S Rônh
Đam Rông
Đập tạm
<10
24,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
63
Đập tạm Con Iar
Liêng S Rônh
Đam Rông
Đập tạm
<10
3,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
64
Đập tạm K' Long
Tong
Liêng S Rônh
Đam Rông
Đập tạm
<10
4,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
65
Đập dâng Đạ Ral
Liêng S Rônh
Đam Rông
Đập dâng
<10
302,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
66
Đập tạm Đạ Tá
Liêng S Rônh
Đam Rông
Đập tạm
<10
16,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
67
Đập tạm Bon Tợp
Liêng S Rônh
Đam Rông
Đập tạm
<10
13,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
68
Hồ Lăng Tô
Đạ K Nàng
Đam Rông
Hồ chứa
350,0
11,2
105,0
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
69
Đập tạm Thôn
Bull
Đạ K Nàng
Đam Rông
Đập tạm
<10
79,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
70
Hồ Đạ Na Hát
Đạ K Nàng
Đam Rông
Hồ chứa
50,0
4,2
33,0
200,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
71
Hồ Di Linh
Đạ K Nàng
Đam Rông
Hồ chứa
50,0
135,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
72
Hồ Trung Tâm
Đạ K Nàng
Đam Rông
Hồ chứa
<500
130,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
73
Hồ Trung Tâm 2
Đạ K Nàng
Đam Rông
Hồ chứa
<500
-
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
74
Hồ Phi Liêng
Phi Liêng
Đam Rông
Hồ chứa
1.942,5
12,0
158,0
333,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
75
Hồ BobLa
Phi Liêng
Đam Rông
Hồ chứa
<500
53,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
76
Đập tạm Phi Jut
Đạ R’sal
Đam Rông
Đập tạm
<10
46,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
77
Đập tạm
Đạ R Mơ
Đạ R’sal
Đam Rông
Đập tạm
<10
61,9
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
78
Đập tạm Cầu Tuấn
Ly
Đạ R’sal
Đam Rông
Đập tạm
<10
-
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
79
Đập dâng hôn Đăk
Măng
Đạ R’sal
Đam Rông
Đập dâng
<10
41,4
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
VIII
HUYỆN BẢO LÂM
1
Hồ Thôn 3
B'lá
Bảo Lâm
Hồ chứa
353,2
10,7
126,2
110,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
2
Hồ Thôn 1 Lộc
Lâm
Lộc Lâm
Bảo Lâm
Hồ chứa
40,8
5,2
37,0
37,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
3
Hồ Thôn 2 Lộc
Tân
Lộc Tân
Bảo Lâm
Hồ chứa
50,0
5,0
70,0
40,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
4
Hồ Thôn 3 Lộc
Tân
Lộc Tân
Bảo Lâm
Hồ chứa
485,5
13,5
216,7
170,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
5
Hồ Thôn 2 Lộc Bảo
Lộc Bảo
Bảo Lâm
Hồ chứa
168,4
13,1
123,5
70,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
6
Hồ HT1
Lộc Bảo
Bảo Lâm
Hồ chứa
275,0
7,6
138,4
70,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
7
Hồ Thôn 1 Lộc
Phú
Lộc Phú
Bảo Lâm
Hồ chứa
255,2
10,3
127,4
100,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
8
Hồ Thôn 5 Lộc Quảng
Lộc Quảng
Bảo Lâm
Hồ chứa
25,9
4,0
86,2
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
9
Hồ An Bình
Lộc An
Bảo Lâm
Hồ chứa
<500
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
10
Hồ Đa Hang Lang
Lộc Phú
Bảo Lâm
Hồ chứa
150,0
5,0
80,0
95,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
11
Hồ Tân Rai
Thị trấn. Lộc Thắng
Bảo Lâm
Hồ chứa
1.405,0
10,5
166,0
500,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
12
Hồ Thôn 4 Lộc Bắc
Lộc Bắc
Bảo Lâm
Hồ chứa
560,0
11,6
210,0
150,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
13
Hồ Lâm Trường
Thị trấn. Lộc Thắng
Bảo Lâm
Hồ chứa
50,0
6,0
60,0
20,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
14
Hồ Đắk Ka
Lộc Bắc
Bảo Lâm
Hồ chứa
320,0
9,8
75,0
80,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
15
Hồ Thôn 2
Lộc Nam
Bảo Lâm
Hồ chứa
<500
4,0
16,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
16
Hồ Nông Trường
(thôn 6)
Lộc An
Bảo Lâm
Hồ chứa
880,0
13,0
220,0
300,0
UBND cấp xã
17
Hồ Nao Quang
Bảo Lâm
Hồ chứa
81,1
2,5
65,0
80,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
18
Hồ thôn 4-6 Lộc
Quảng
Lộc Quảng
Bảo Lâm
Hồ chứa
<500
50,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
19
Hồ Bầu Đỉa
Bảo Lâm
Hồ chứa
<500
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
20
Hồ Thôn 10
Lộc Nam
Bảo Lâm
Hồ chứa
<500
100,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
IX
THÀNH PHỐ BẢO
LỘC
1
Hồ 28 Tháng 3
Phường B'lao
Bảo Lộc
Hồ chứa
89,1
12,0
237,7
200,0
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc
2
Hồ Mai Thành
Lộc Tiến
Bảo Lộc
Hồ chứa
790,0
12,0
711,0
355,0
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc
3
Hồ Lộc Thanh
Lộc Thanh
Bảo Lộc
Hồ chứa
1.167,3
6,7
140,0
500,0
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc
4
Đập dâng Thôn 8
Đại Lào
Bảo Lộc
Đập dâng
<10
382,0
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc
5
Hồ Nam Phương
Lộc Phát
Bảo Lộc
Hồ chứa
1.530,0
8,0
295,0
400,0
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc
6
Hồ Đồng Nai
Phường 1
Bảo Lộc
Hồ chứa
<500
-
Công ty Công trình đô thị
7
Hồ Thôn 3
Đam Bri
Bảo Lộc
Hồ chứa
50,0
40,0
Công ty CP Kôhinda
8
Hồ Thôn 9
Đam Bri
Bảo Lộc
Hồ chứa
180,0
8,0
109,0
100,0
Công ty CP Kôhinda
9
Hồ Thôn 12
Đam Bri
Bảo Lộc
Hồ chứa
<500
8,0
130,0
50,0
Công ty CP Kôhinda
10
Hồ Thôn 6
Đam Bri
Bảo Lộc
Hồ chứa
20,0
20,0
UBND cấp xã
11
Hồ Hà Giang
Phường 1
Bảo Lộc
Hồ chứa
814,0
7,2
290,0
-
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc
12
Hồ Suối Đỉa
Lộc Thanh
Bảo Lộc
Hồ chứa
<500
-
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc
X
HUYỆN ĐẠ
HUOAI
1
Hồ Khu Phố 4
Thị trấn Ma Đa Guôi
Đạ Huoai
Hồ chứa
289,4
11,8
230,0
32,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
2
Hồ Cảnh Quan
Mađagui
Thị trấn Ma Đa Guôi
Đạ Huoai
Hồ chứa
<500
-
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
3
Hồ Đạ Kon Bos
Đạ P'loa
Đạ Huoai
Hồ chứa
210,0
14,0
103,0
147,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
4
Đập dâng Pu Đa
Nga
Đoàn Kết
Đạ Huoai
Đập dâng
<10
26,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
XI
HUYỆN ĐẠ TẺH
1
Đập dâng Ứng Hòa
Đạ Kho
Đạ Tẻh
Đập dâng
<10
18,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
2
Hồ Tố Lan
An Nhơn
Đạ Tẻh
Hồ chứa
283,0
14,6
106,4
30,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
3
Hồ Con Ó
Mỹ Đức
Đạ Tẻh
Hồ chứa
<500
60,0
UBND cấp xã
4
Đập tạm Thôn
Vĩnh Thủy
Đạ Lây
Đạ Tẻh
Đập tạm
<10
7,0
Dân tự quản lý
5
Đập tạm Thôn 5
Triệu Hải
Đạ Tẻh
Đập tạm
<10
9,0
Dân tự quản lý
6
Kênh tiêu Đạ Tẻh
Thị trấn Đạ Tẻh
Đạ Tẻh
Kênh tiêu
118,0
Dân tự quản lý
XII
HUYỆN CÁT
TIÊN
1
Hồ Mỹ Trung
Mỹ Lâm
Cát Tiên
Hồ chứa
836,0
11,5
313,0
100,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
2
Hồ Đạ Bo B
Gia Viễn
Cát Tiên
Hồ chứa
210,6
7,0
201,0
64,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
3
Cống Dâng V20 Quảng
Ngãi - Tư Nghĩa
Tư Nghĩa
Cát Tiên
Cống dâng
10,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
4
Hồ Tư Nghĩa
Tư Nghĩa
Cát Tiên
Hồ chứa
2.390,0
12,5
106,0
221,0
Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện
5
Kênh tiêu Khu 1
Thị trấn Đồng Nai
Cát Tiên
Kênh tiêu
50,0
UBND cấp xã
6
Cống Chuồng Bò
Thị trấn Đồng Nai
Cát Tiên
Kênh tiêu
750,0
UBND cấp xã
7
Cống dâng V20-1
(đập dâng Bảy Mẫu 1)
Quảng Ngãi
Cát Tiên
Cống dâng
20,0
UBND cấp xã
8
Cống dâng V20-2
(Đập dâng Bảy Mẫu 2)
Quảng Ngãi
Cát Tiên
Đập tạm
20,0
UBND cấp xã
9
Cống tiêu ông Định
Quảng Ngãi
Cát Tiên
Kênh tiêu
100,0
UBND cấp xã
10
Cống tưới tiêu
thôn 1 (Đập dâng Bảy Mẫu 3)
Quảng Ngãi
Cát Tiên
Kênh tiêu
10,0
UBND cấp xã
11
Đập Bà Đơn
Nam Ninh
Cát Tiên
Đập tạm
<10
40,0
UBND cấp xã
12
Đập Bà Dưỡng
Nam Ninh
Cát Tiên
Đập tạm
<10
40,0
UBND cấp xã
13
Đập Ninh Hạ
Nam Ninh
Cát Tiên
Đập dâng
<10
30,0
UBND cấp xã
14
Hồ Ninh Trung
Nam Ninh
Cát Tiên
Hồ chứa
<500
30,0
UBND cấp xã
15
Đập Ông Cường(Mỹ
Trung 1)
Mỹ Lâm
Cát Tiên
Đập tạm
<10
40,0
UBND cấp xã
16
Đập Ông Mãi
Mỹ Lâm
Cát Tiên
Đập tạm
<10
14,0
UBND cấp xã
17
Đập Ông Thấm
Mỹ Lâm
Cát Tiên
Đập tạm
<10
20,0
UBND cấp xã
18
Đập Ông Lung
Mỹ Lâm
Cát Tiên
Đập dâng
<10
30,0
UBND cấp xã
19
Đập Long-
Cường-Điệp (Long)
Mỹ Lâm
Cát Tiên
Đập dâng
<10
20,0
UBND cấp xã
20
Đập Ông Cương
Mỹ Lâm
Cát Tiên
Đập tạm
<10
3,0
UBND cấp xã
21
Đập Ông Hảo
Mỹ Lâm
Cát Tiên
Đập tạm
<10
2,0
UBND cấp xã
22
Đập Ông Đức
(L.H. Đức)
Mỹ Lâm
Cát Tiên
Đập tạm
<10
2,0
UBND cấp xã
23
Đập Ông Hiến
Tư Nghĩa
Cát Tiên
Đập tạm
<10
10,0
UBND cấp xã
24
Đập Ông Lưu
Tư Nghĩa
Cát Tiên
Đập dâng
<10
20,0
UBND cấp xã
25
Đập dâng Ông
Phúc
Tư Nghĩa
Cát Tiên
Đập tạm
<10
15,0
UBND cấp xã
26
Đập Đạ Ri Ông
Tư Nghĩa
Cát Tiên
Đập tạm
<10
30,0
UBND cấp xã
27
Cống dâng ông
Xoa
Tư Nghĩa
Cát Tiên
Cống dâng
10,0
UBND cấp xã
28
Đập Ông Cường
Tư Nghĩa
Cát Tiên
Đập dâng
<10
10,0
UBND cấp xã
29
Đập Thôn 2
(Ông Bình)
Tiên Hoàng
Cát Tiên
Đập dâng
<10
35,0
UBND cấp xã
30
Đập Ông Quang
Thôn 4
Tiên Hoàng
Cát Tiên
Đập dâng
<10
30,0
UBND cấp xã
31
Đập Ông Mùi
Tiên Hoàng
Cát Tiên
Đập dâng
<10
30,0
UBND cấp xã
32
Đập Ông Bốn
Tiên Hoàng
Cát Tiên
Đập tạm
<10
3,0
UBND cấp xã
33
Đập Ông Quang
Thôn 3
Tiên Hoàng
Cát Tiên
Đập tạm
<10
1,0
UBND cấp xã
34
Đập Ông Ánh
Tiên Hoàng
Cát Tiên
Đập tạm
<10
1,0
UBND cấp xã
35
Đập Ông Phúc
(Ông Thứ)
Tiên Hoàng
Cát Tiên
Đập tạm
<10
5,0
UBND cấp xã
36
Đập Ông Tỵ
Tiên Hoàng
Cát Tiên
Đập dâng
<10
5,0
UBND cấp xã
37
Đập Bà Cồ
Tiên Hoàng
Cát Tiên
Đập dâng
<10
20,0
UBND cấp xã
38
Đâp Ông Nghiếp
Tiên Hoàng
Cát Tiên
Đập tạm
<10
10,0
UBND cấp xã
39
Đập Trấn Phú
Gia Viễn
Cát Tiên
Đập dâng
<10
30,0
UBND cấp xã
40
Kênh tiêu Bàu Rô
Gia Viễn
Cát Tiên
Kênh tiêu
20,0
UBND cấp xã
41
Đập Đạ Bo A
Gia Viễn
Cát Tiên
Đập dâng
<10
30,0
UBND cấp xã
42
Đập Ông Sự
Gia Viễn
Cát Tiên
Đập tạm
<10
10,0
UBND cấp xã
43
Cống tiêu Thanh
Tiến
Gia Viễn
Cát Tiên
Kênh tiêu
7,0
UBND cấp xã
44
Đập Ông Thành
(Ninh Thủy)
Gia Viễn
Cát Tiên
Đập tạm
<10
30,0
UBND cấp xã
45
Kênh tiêu suối
Đăk Lô (6Km)
Gia Viễn
Cát Tiên
Kênh tiêu
200,0
UBND cấp xã
46
Kênh tiêu suối cạn
(5Km)
Gia Viễn
Cát Tiên
Kênh tiêu
200,0
UBND cấp xã
47
Kênh tiêu Trung
Hưng (4,5Km)
Gia Viễn
Cát Tiên
Kênh tiêu
150,0
UBND cấp xã
48
Cống dâng Cát An
Phước Cát 1
Cát Tiên
Cống dâng
20,0
UBND cấp xã
49
Cống dâng Ông
Mèn
Phước Cát 1
Cát Tiên
Cống dâng
20,0
UBND cấp xã
50
Cống dâng Thôn 5
Đức Phổ
Cát Tiên
Cống dâng
20,0
UBND cấp xã
51
Kênh tiêu Đức Phổ
Đức Phổ
Cát Tiên
Kênh tiêu
120,0
UBND cấp xã
52
Cống ngăn lũ
Thôn 4
Đức Phổ
Cát Tiên
Kênh tiêu
<10
50,0
UBND cấp xã
53
Cống dâng Bù Sa
Đồng Nai Thượng
Cát Tiên
Cống dâng
<10
3,0
UBND cấp xã
54
Cống dâng ông Hợp
Phước Cát 2
Cát Tiên
Cống dâng
<10
25,0
UBND cấp xã
55
Đập dâng ông Thó
Phước Cát 2
Cát Tiên
Đập tạm
<10
15,0
UBND cấp xã
56
Đập dâng ông
Công
Phước Cát 2
Cát Tiên
Đập dâng
<10
5,0
UBND cấp xã
57
Hệ thống đập Phước
Sơn
Phước Cát 2
Cát Tiên
Đập tạm
<10
30,0
UBND cấp xã
58
Hồ Phước Hải
Phước Cát 2
Cát Tiên
Hồ chứa
<500
12,0
UBND cấp xã
59
Đập Ông Quyền
Tư Nghĩa
Cát Tiên
Đập tạm
<10
5,0
Dân tự quản lý
60
Đập Ông Chơm
Tư Nghĩa
Cát Tiên
Đập tạm
<10
5,0
Dân tự quản lý
61
Đập Ông Báu
Gia Viễn
Cát Tiên
Đập tạm
<10
2,0
Dân tự quản lý
62
Hệ thống đập tạm
Trung Hưng
Gia Viễn
Cát Tiên
Đập tạm
<10
10,0
Dân tự quản lý
369
TỔNG
22.401,3
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND ngày 18/05/2021 quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
3.828
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng