HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2021/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 15 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN
SÁCH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định
số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số
98/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng
cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; Báo cáo thẩm tra số 169/BC-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân
sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết
này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Bãi bỏ Điều 5
Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 08 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường,
thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng
người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh và
khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số s11/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức
danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ
cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp
tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khóa XIX, kỳ họp
thứ 3 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12
năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Trg).
|
CHỦ
TỊCH
Lê Thị Kim Dung
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN
2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 15/12/2021)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
a) Nghị quyết này
quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước áp dụng
cho năm ngân sách 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Đối với các
năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025, thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại
nghị quyết này.
c) Khi các văn bản
quy định được dẫn chiếu để áp dụng tại nghị quyết này được cấp có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân
dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn.
b) Sở, ban, ngành
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban,
ngành có sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Các cơ quan Đảng
và tổ chức chính trị - xã hội; hội; tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; tổ
chức xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
d) Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc phân bổ định mức chi thường xuyên ngân sách địa
phương
1. Định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết này là
cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của từng cơ quan, đơn vị, dự toán chi
ngân sách của từng huyện, thành phố (bao gồm cấp huyện và cấp xã).
2. Định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên theo biên chế được giao áp dụng cho các đơn vị dự
toán ngân sách không bao gồm:
a) Chi thực hiện
chính sách tiền lương và các khoản đóng góp theo lương của số biên chế được
giao; phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp.
b) Các khoản chi
đặc thù chung cho các đơn vị dự toán ngân sách, gồm: Kinh phí đối ứng của các dự
án; chi thuê trụ sở; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều phối, tổ công
tác liên ngành, các Hội đồng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc
giao các sở, ngành quyết định thành lập; chi mua sắm ô tô, tài sản cố định,
trang thiết bị, phương tiện làm việc theo quyết định hoặc kết luận của cấp có
thẩm quyền; chi phí sửa chữa lớn, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất;
kinh phí thuê phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc do Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì thực hiện chi trả tập trung cho các cơ quan, đơn vị, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
c) Các khoản chi
đặc thù, mang tính chất riêng biệt của một số đơn vị dự toán ngân sách: Kinh
phí thực hiện các cuộc tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê định kỳ (ngoài
các cuộc điều tra, thống kê định kỳ hằng năm), đột xuất theo quyết định của cấp
có thẩm quyền; chi hoạt động của Hội đồng thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết,
Hội đồng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật do Sở Tư pháp thực hiện theo quy
định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; chi mua sắm trang phục ngành
theo quy định; kinh phí thực hiện các đề án, chương trình theo kế hoạch của cấp
có thẩm quyền.
d) Các nhiệm vụ đặc
thù phát sinh không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
đ) Việc thực hiện
các nhiệm vụ không thường xuyên căn cứ vào dự toán đã được phê duyệt và chủ
trương của cấp có thẩm quyền.
3. Định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên theo biên chế được giao áp dụng cho các đơn vị dự
toán ngân sách bao gồm:
a) Các khoản chi
thường xuyên đảm bảo hoạt động bộ máy của các đơn vị dự toán ngân sách: Công
tác phí, hội nghị, tổng kết; đoàn ra, đoàn vào; vật tư văn phòng, thanh toán dịch
vụ công cộng; phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; ứng dụng
công nghệ thông tin; vận hành trụ sở cơ quan; hỗ trợ hoạt động cho công tác đảng,
đoàn thể trong cơ quan.
b) Các khoản chi
nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hằng năm:
Nghiệp vụ chuyên
môn quản lý ngành, lĩnh vực; hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát.
c) Chi tiền
lương, tiền công lao động và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao động
làm công việc thừa hành, phục vụ theo quy định.
d) Kinh phí sửa
chữa, mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn và kinh phí duy tu bảo dưỡng
thường xuyên các công trình cơ sở hạ tầng; kinh phí thay thế trang thiết bị,
phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định (trừ các tài sản quy định
tại khoản b, khoản 2 Điều này).
đ) Kinh phí bảo đảm
hoạt động tiếp công dân (trừ hoạt động tiếp công dân của Ban tiếp công dân tỉnh,
Ban tiếp công dân huyện, thành phố; Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện, thành phố).
e) Kinh phí thực
hiện xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO.
g) Kinh phí xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
h) Kinh phí duy
trì hoạt động trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử; kinh phí
thuê tên miền (nếu có) (trừ trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao tổ chức thực hiện).
i) Kinh phí hoạt
động của bộ phận một cửa, rà soát thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính
Nhà nước.
k) Kinh phí trích
lập quỹ thi đua khen thưởng của cơ quan, đơn vị thực hiện theo Luật Thi đua
khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
l) Kinh phí thực
hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn (không
bao gồm khối sự nghiệp giáo dục).
m) Các khoản chi
có tính chất thường xuyên khác theo quy định.
4. Định mức chi
thường xuyên theo biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động: Được xác định theo bậc
trên tổng biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp; theo
nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh giao và quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bao gồm:
a) Hỗ trợ sự nghiệp
kinh tế.
b) Hỗ trợ chi
nghiệp vụ cho các hoạt động quản lý hành chính.
c) Hỗ trợ chi cho
các hoạt động nghiệp vụ thuộc sự nghiệp văn hoá, thể thao, du lịch.
d) Hỗ trợ chi các
hoạt động đảm bảo xã hội.
đ) Hỗ trợ sự nghiệp
môi trường.
e) Hỗ trợ sự nghiệp
giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
g) Hỗ trợ thực hiện
các nhiệm vụ ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý Nhà nước về khoa học công nghệ.
h) Hỗ trợ sự nghiệp
phát thanh truyền hình.
i) Phân bổ chi
cho các hoạt động khối xã, phường, thị trấn.
k) Khoán kinh phí
hoạt động và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ
dân phố.
k) Hỗ trợ hoạt động
an ninh.
l) Hỗ trợ xăng xe
và sửa chữa ô tô.
6. Các đơn vị sự
nghiệp công lập
a) Thực hiện theo
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, các quy định của pháp luật
hiện hành và phương án tự chủ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Ngân sách Nhà
nước không hỗ trợ đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
(trừ kinh phí đối với các nhiệm vụ do Nhà nước đặt hàng, đấu thầu hoặc giao nhiệm
vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định).
c) Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, đơn vị do Nhà nước đảm
bảo chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3,4): Khuyến khích tăng dần mức độ tự chủ; từ
năm 2022, giảm chi hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho các đơn vị này tối thiểu
10%/năm (ngoài các khoản chi lương, chi có tính chất lương và chi cho con người).
d) Sử dụng tối
thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ (riêng đơn vị sự nghiệp công trong
lĩnh vực y tế - dân số sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ đi các chi phí đã kết
cấu trong giá dịch vụ), tiết kiệm tối thiểu 10% chi thường xuyên từ nguồn ngân
sách tăng thêm hằng năm và sắp xếp từ nguồn dự toán ngân sách giao để bảo đảm
nguồn thực hiện cải cách tiền lương. Ngân sách Nhà nước chỉ cấp bổ sung sau khi
đơn vị sử dụng hết: Quỹ bổ sung thu nhập và nguồn trích lập cải cách tiền lương
(đơn vị nhóm 3); nguồn trích lập cải cách tiền lương (đơn vị nhóm 4).
đ) Đối với nguồn
cải cách tiền lương hình thành từ nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp giáo dục
công lập thực hiện theo quy định của Chính phủ.
7. Định mức trên
đã giảm trừ 10% chi thường xuyên.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Điều 3. Định mức phân bổ cho sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân
bổ chi thường xuyên theo tiêu chí biên chế
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Trường phổ
thông Dân tộc nội trú, trường chuyên, trường dành cho người khuyết tật do Nhà
nước thành lập
|
|
a
|
Từ 20 biên chế
trở xuống
|
10,0
|
b
|
Từ biên chế thứ
21 trở lên
|
9,0
|
2
|
Cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn huyện, thành phố loại I
|
|
a
|
Từ 20 biên chế
trở xuống
|
9,0
|
b
|
Từ biên chế thứ
21 trở lên
|
8,0
|
3
|
Cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn còn lại
|
|
a
|
Từ 20 biên chế
trở xuống
|
10,0
|
b
|
Từ biên chế thứ
21 trở lên
|
9,0
|
2. Định mức tại
khoản 1 Điều này áp dụng đối với người lao động đã ký kết hợp đồng làm giáo
viên mầm non theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn
2011 - 2015 nhưng chưa được tuyển dụng làm viên chức theo quyết định của cấp có
thẩm quyền.
3. Ngoài các nội
dung quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này, định mức trên đã bao gồm: Kinh
phí học tập kinh nghiệm theo quyết định; kinh phí thực hiện theo Thông tư liên
tịch số 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA- BNV-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2015 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công An, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ quản
lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh; kinh phí thực hiện
theo Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về chế độ bồi dưỡng và trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể
dục thể thao; lương nhân viên bảo vệ và nhân viên phục vụ vệ sinh.
4. Định mức phân
bổ theo tiêu chí biên chế quy định tại khoản 1 điều này chưa bao gồm: Nguồn thu
sự nghiệp, thu học phí, cấp bù học phí được miễn giảm của các đối tượng.
Đối với cơ sở
giáo dục phổ thông công lập có nhiều cấp học thì phân bổ theo định mức biên chế
của từng cấp học.
5. Phân bổ kinh
phí nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn
a) Đơn vị dự toán
cấp tỉnh: 1,5% tổng lương ngạch bậc/ đơn vị dự toán.
b) Các huyện,
thành phố: 1,5% tổng lương ngạch bậc của sự nghiệp giáo dục.
6. Các khoản kinh
phí sau được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, số bổ sung của Trung
ương theo chế độ quy định và khả năng cân đối của ngân sách địa phương gồm:
a) Chính sách
phát triển giáo dục mầm non theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non. b) Hỗ
trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
c) Hỗ trợ kinh
phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
d) Chính sách về
giáo dục đối với người khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
đ) Chi thưởng thi
đua toàn ngành theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hiện
hành hướng dẫn Luật Thi đua khen thưởng.
e) Chế độ với cộng
tác viên thanh tra khi được trưng tập theo quyết định để thực hiện nhiệm vụ
thanh tra của toàn ngành.
g) Các chế độ
khác theo quy định của Trung ương và của tỉnh.
Điều 4. Định mức phân bổ chi thường xuyên cho sự nghiệp đào tạo và dạy
nghề
1. Định mức phân
bổ chi thường xuyên theo tiêu chí biên chế
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
I
|
Đơn vị dự
toán ngân sách cấp tỉnh
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục
đại học công lập
|
14,0
|
2
|
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập
|
|
a
|
Trung tâm Giáo
dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh
|
14,5
|
b
|
Trường Cao đẳng,
Trung cấp
|
12,0
|
3
|
Trường Chính trị
tỉnh
|
14,5
|
II
|
Đơn vị dự
toán ngân sách cấp huyện
|
|
1
|
Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên
|
12,0
|
2
|
Trung tâm bồi
dưỡng Chính trị
|
12,0
|
Đối với các cơ sở
giáo dục công lập: Định mức phân bổ chi ngân sách nhà nước được xác định trên cơ
sở cân đối thu chi theo cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
theo nghị định của Chính phủ.
2. Định mức phân
bổ chi đào tạo và dạy nghề cho học sinh, sinh viên
Đơn vị: Triệu đồng/người/tháng
Số TT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Đào tạo trình độ
đại học, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác; Đào
tạo học sinh phổ thông Dân tộc nội trú
|
0,40
|
Định mức phân bổ
theo số lượng học sinh hàng năm theo chỉ tiêu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
cho từng hệ đào tạo, theo thời gian thực học trong năm.
3. Đào tạo trình
độ lý luận chính trị tại Trường Chính trị tỉnh; Trung tâm Chính trị huyện,
thành phố
a) Đối với trường
Chính trị tỉnh: Định mức xác định trên số lượng theo quyết định phê duyệt của Ủy
ban nhân dân tỉnh
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức phân bổ
|
1
|
Đào tạo trình độ lý luận chính trị
cao cấp, trung cấp
|
Triệu
đồng/người/tháng
|
0,50
|
2
|
Bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp
phòng
|
Triệu
đồng/người/tháng
|
0,65
|
3
|
Bồi dưỡng chuyên viên; chuyên viên
chính
|
Triệu
đồng/người/tháng
|
0,40
|
4
|
Đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn (từ 02
tháng trở xuống)
|
Triệu
đồng/người/khóa học
|
0,30
|
b) Đối với Trung
tâm Chính trị huyện, thành phố: Ủy ban nhân dân huyện quyết định trên cơ sở định
mức tại điểm a khoản này, phù hợp với nhiệm vụ, định mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh
và khả năng cân đối ngân sách cấp huyện.
4. Định mức quy định
tại khoản 2, 3 Điều này bao gồm các khoản chi phục vụ trực tiếp cho 01 đối tượng
đào tạo, cụ thể: Học bổng khuyến khích học tập, khen thưởng theo chế độ, chi
phí vật tư văn phòng, dịch vụ công cộng; chi phí sửa chữa, thay thế, mua sắm
tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác đào tạo; chi tiền lương, tiền công và
hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao động làm công việc thừa hành, phục vụ
theo quy định và các chi phí phục vụ trực tiếp các đối tượng được đào tạo.
5. Định mức phân
bổ dự toán kinh phí đào tạo sinh viên cử tuyển, đào tạo liên thông, đào tạo
theo Đề án của tỉnh: Giao Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
Điều 5. Định mức phân bổ dự toán chi cho sự nghiệp y tế
1. Định mức
chi khám, chữa bệnh
a) Đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; các đơn vị
sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Ngân sách nhà nước không đảm
bảo.
b) Đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên:
Định mức: 5,2 triệu
đồng/giường bệnh/năm.
Định mức hỗ trợ
theo giường bệnh nêu trên chưa kết cấu trong giá viện phí. Định mức sẽ giảm
theo lộ trình tăng giá dịch vụ khám chữa bệnh theo của Trung ương và quy định của
Ủy ban nhân dân tỉnh và mức độ tự chủ của từng đơn vị.
Sau khi sử dụng hết
nguồn thu được để lại và định mức hỗ trợ theo giường bệnh tại điểm b khoản 1 Điều
này mà vẫn không đảm bảo tiền lương, các khoản phải nộp theo lương; tiền trực
và phẫu thuật. Phần còn thiếu được ngân sách nhà nước đảm bảo đủ một lần tiền
lương và các khoản phải nộp theo lương, phụ cấp trực theo quy định.
2. Định mức
chi phòng bệnh
Định mức phân bổ
theo tiêu chí biên chế.
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
I
|
Đơn vị sự nghiệp
y tế thực hiện: kiểm soát, kiểm nghiệm, phòng bệnh, giám định, kiểm định,
truyền thông, pháp y,...
|
|
1
|
Từ 20 biên chế
trở xuống
|
14,5
|
2
|
Từ biên chế thứ
21 trở lên
|
13,0
|
II
|
Khối y tế dự
phòng huyện, thành phố
|
|
1
|
Các huyện,
thành phố loại I
|
12,0
|
2
|
Các huyện còn lại
|
13,5
|
III
|
Trạm y tế
xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Cấp xã loại 1
|
12,5
|
2
|
Cấp xã loại 2
|
11,5
|
3
|
Cấp xã loại 3
|
10,5
|
3. Các đơn vị thực
hiện phương án tự chủ về tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo hướng
giảm dần cấp kinh phí từ ngân sách đối với các khoản chi được kết cấu trong giá
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và tăng tính tự chủ, khả năng tự đảm bảo chi thường
xuyên từ nguồn thu của từng đơn vị.
4. Nhà nước bổ
sung kinh phí thực hiện Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của
Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và
người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Kinh phí mua
thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội, bảo hiểm y tế cựu chiến binh, thanh niên xung
phong, đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến và các đối tượng khác theo quy
định của pháp luật: Tính theo số liệu thực tế hàng năm và mức chi theo quy định
của pháp luật hiện hành.
6. Ngân sách nhà
nước cấp kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao (nếu
có).
7. Đối với Trung
tâm y tế đa chức năng.
a) Đối với hoạt động
khám, chữa bệnh của Trung tâm đảm bảo được chi thường xuyên hoặc đảm bảo được cả
chi thường xuyên và chi đầu tư thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều
này. Trường hợp đảm bảo một phần chi thường thường xuyên thực hiện theo quy định
tại điểm b, khoản 1 Điều này.
b) Đối với các hoạt
động y tế dự phòng, dân số, an toàn thực phẩm, hoạt động của các trạm y tế xã
phường thị trấn thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 6. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng,
đoàn thể; tổ chức chính trị - xã hội
1. Định mức phân
bổ cho các đơn vị quản lý Nhà nước theo tiêu chí biên chế
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
I
|
Đơn vị dự
toán ngân sách cấp tỉnh
|
|
1
|
Đơn vị dự toán
cấp I
|
|
|
Từ 20 biên chế
trở xuống
|
21,0
|
|
Từ biên chế thứ
21 trở lên
|
16,5
|
2
|
Đơn vị trực thuộc
đơn vị dự toán ngân sách
|
|
|
Từ 20 biên chế
trở xuống
|
16,0
|
|
Từ biên chế thứ
21 trở lên
|
13,0
|
II
|
Đơn vị dự
toán ngân sách huyện, thành phố
|
|
1
|
Các huyện,
thành phố loại I
|
17,5
|
2
|
Các huyện,
thành phố còn lại
|
19,0
|
2. Văn phòng cấp ủy;
Văn phòng Hội đồng nhân dân; Văn phòng Ủy ban nhân dân: Định mức phân bổ bằng mức
quy định tại khoản 1 Điều này nhân với hệ số tăng thêm.
a) Cấp tỉnh
Văn phòng Tỉnh ủy
(bao gồm: Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban Đảng): Hệ số 2,0. Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (không bao gồm
các đơn vị trực thuộc): Hệ số 1,7.
b) Cấp huyện
Văn phòng cấp uỷ:
Hệ số 2,0.
Văn phòng Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (không bao gồm các phòng, ban trực
thuộc): Hệ số 1,5.
Trường hợp các
Văn phòng thực hiện sáp nhập thì hỗ trợ theo mức hệ số cao nhất.
3. Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội: Định mức phân bổ bằng mức quy định tại
khoản 1 Điều này nhân với hệ số tăng thêm.
a) Cấp tỉnh: Hệ số
1,5.
b) Cấp huyện: Hệ
số 1,3.
Điều 7. Định mức phân bổ dự toán chi cho sự nghiệp kinh tế; văn hóa -
thông tin, thể dục thể thao; phát thanh - truyền hình; môi trường và các sự
nghiệp khác
1. Định mức phân
bổ cho các đơn vị sự nghiệp theo tiêu chí biên chế
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
I
|
Đơn vị dự
toán ngân sách cấp tỉnh
|
|
a
|
Đơn vị dự toán
Cấp I
|
|
|
Từ 20 biên chế
trở xuống
|
15,0
|
|
Từ biên chế thứ
21 trở lên
|
11,0
|
b
|
Đơn vị trực thuộc
đơn vị dự toán ngân sách
|
|
|
Từ 20 biên chế
trở xuống
|
13,0
|
|
Từ biên chế thứ
21 trở lên
|
10,0
|
II
|
Đơn vị dự
toán ngân sách huyện, thành phố
|
|
1
|
Các huyện, thành
phố loại I
|
12,0
|
2
|
Các huyện,
thành phố còn lại
|
14,0
|
2. Báo Tuyên
Quang và Nhà khách Kim Bình: Định mức phân bổ bằng mức quy định tại khoản 1 Điều
này nhân với hệ số tăng thêm 2,0.
3. Các nội dung
chi có tính chất đặc thù sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch (phục vụ các
ngày lễ lớn, sự kiện văn hóa trong năm; các hoạt động văn hóa hướng về cơ sở;
sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể;....), thể dục
thể thao (tổ chức, tham gia các giải thi đấu thể thao,...), thư viện, bảo
tàng;... phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh: Căn cứ chế độ quy định của pháp
luật hiện hành và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
4. Định mức phân
bổ cho sự nghiệp phát thanh - truyền hình đã bao gồm tiền trực, tiền làm đêm,
thêm giờ; chưa bao gồm tiền điện, tiền dầu, tiền sửa chữa bảo dưỡng trang thiết
bị chuyên dụng, các nội dung chi đặc thù, mang tính chất riêng biệt thực hiện
các nhiệm vụ chuyên môn của ngành.
Đài phát thanh và
truyền hình tỉnh thực hiện theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công theo
quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình được tính toán căn cứ dự toán kinh phí hàng năm để thực
hiện các nhiệm vụ chính trị của tỉnh, chế độ quy định của pháp luật hiện hành
và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
Điều 8. Định mức chi thường xuyên đối với đơn vị có chức danh kiêm nhiệm
(không chuyên trách) theo quy định của pháp luật và không được giao biên chế
chuyên trách
1. Định mức phân
bổ bằng 50% định mức áp dụng đối với 20 biên chế trở xuống quy định tại Điều 3,
4, 5, 6, 7 quy định kèm theo nghị quyết này.
2. Đối với đơn vị
quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 quy định kèm theo Nghị quyết này có chức
danh kiêm nhiệm (không chuyên trách): Định mức phân bổ bằng mức quy định tại
khoản 1 Điều này nhân với hệ số tăng thêm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6.
3. Định mức quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này không bao gồm các Ban quản lý dự án được cấp có
thẩm quyền thành lập, thực hiện theo các văn kiện, quy chế và các văn bản theo
quy định của từng dự án.
Điều 9. Hỗ trợ chi hoạt động thường xuyên cho các hội được Ủy ban nhân
dân tỉnh giao biên chế; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp đang được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định
hiện hành.
1. Đối với các Hội
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế hằng năm: 15 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức hỗ trợ
các tổ chức xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp.
Đơn vị tính: Triệu đồng/tổ chức/năm
Số TT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
1
|
Tổ chức cấp tỉnh
|
|
a
|
Liên hiệp các Hội
Khoa học Kỹ thuật tỉnh
|
345,0
|
b
|
Ban đại diện Hội
Người cao tuổi cấp tỉnh
|
270,0
|
c
|
Liên hiệp các tổ
chức hữu nghị tỉnh
|
210,0
|
d
|
Các tổ chức
khác
|
120,0
|
2
|
Tổ chức cấp huyện
|
|
a
|
Ban đại diện Hội
Người cao tuổi cấp huyện
|
135,0
|
b
|
Các tổ chức
khác
|
80,0
|
Định mức bao gồm
khoán kinh phí thù lao và hỗ trợ hoạt động.
3. Trường hợp các
Hội thuộc đối tượng được hưởng của cả 2 chế độ quy định tại khoản 1, 2 Điều này
thì được hưởng một loại hỗ trợ theo mức cao nhất.
4. Các hội được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao biên chế; các tổ chức xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập
ngoài mức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này được hỗ trợ khi thực hiện những hoạt
động được cơ quan nhà nước giao nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
Điều 10. Hỗ trợ xăng xe và sửa chữa ô tô đối với đơn vị dự toán cấp tỉnh
1. Đơn vị dự toán
cấp I: 100 triệu đồng/01 xe/năm.
2. Đơn vị trực
thuộc đơn vị dự toán: Theo thực tế phát sinh nhưng tối đa 80 triệu đồng/01
xe/năm.
3. Đối với các xe
có thời gian sử dụng từ đủ 10 năm trở lên, hỗ trợ thêm kinh phí sửa chữa theo
thực tế phát sinh và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Điều 11. Định mức hỗ trợ kỷ niệm ngày truyền thống, ngày thành lập
ngành nhân dịp năm tròn
1. Đối với đơn vị
cấp tỉnh: 80 triệu đồng/đơn vị.
2. Đối với các
đơn vị cấp huyện: 60 triệu đồng/đơn vị.
Chương III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Điều 12. Định mức hỗ trợ sự nghiệp kinh tế
1. Hỗ trợ thực hiện
các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và các nhiệm vụ khác phát sinh trong
thời kỳ ổn định ngân sách (định mức theo tiêu chí xã khu vực)
a) Xã khu vực
III: 130 triệu đồng/xã/năm. b) Xã khu vực II: 120 triệu đồng/xã/năm.
c) Xã khu vực I,
xã còn lại: 110 triệu đồng/xã/năm.
2. Hỗ trợ huyện,
thành phố kinh phí sửa chữa và chi trả tiền điện thắp sáng đô thị:
a) Các huyện: 30
triệu đồng/xã/năm.
b) Thành phố
Tuyên Quang: 4.500 triệu đồng/năm.
Điều 13. Định mức hỗ trợ chi nghiệp vụ cho các hoạt động quản lý hành
chính
1. Hỗ trợ chi
nghiệp vụ cho Văn phòng cấp uỷ, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
(bao gồm khối đoàn thể và các phòng, ban trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
huyện):
a) Hỗ trợ 4.000
triệu đồng/huyện/ năm.
b) Hỗ trợ thực hiện
các nhiệm vụ đặc thù đối với các huyện: Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa và Sơn
Dương: 200 triệu đồng/huyện/năm.
c) Mức hỗ trợ đã
bao gồm các nội dung chi theo hướng dẫn của Văn phòng cấp uỷ; các nội dung chi
cho các hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Hỗ trợ thực hiện
nhiệm vụ chính trị của huyện, thành phố: 2.000 triệu đồng/huyện/năm.
3. Hỗ trợ chi
nghiệp vụ cho phòng Tài Chính - Kế hoạch; phòng Lao động, Thương binh Xã hội;
phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố.
a) Thành phố
Tuyên Quang: 300 triệu đồng/năm.
b) Các huyện: 450
triệu đồng/năm.
4. Ngoài định mức
trên, trường hợp phát sinh các nội dung chi nghiệp vụ đặc thù của từng địa
phương Ủy ban nhân dân huyện quyết định định mức phân bổ đảm bảo phù hợp với
nhiệm vụ và khả năng cân đối ngân sách cấp huyện.
Điều 14. Hỗ trợ chi cho các hoạt động nghiệp vụ thuộc sự nghiệp văn
hoá, thể thao, du lịch cấp huyện
1. Các huyện:
1.000 triệu đồng/huyện/năm.
2. Thành phố
Tuyên Quang: 1.200 triệu đồng/năm.
Điều 15. Hỗ trợ các hoạt động đảm bảo xã hội cấp huyện
1. Định mức phân
bổ theo tiêu chí khu vực xã
a) Xã khu vực
III: 70 triệu đồng/xã/năm
b) Xã khu vực II:
50 triệu đồng/xã/năm
c) Xã khu vực I,
xã còn lại: 40 triệu đồng/xã/năm
2. Hỗ trợ thực hiện
các nhiệm vụ bao gồm: Chi trợ giúp xã hội khẩn cấp cho các đối tượng; tuyên
truyền, phổ biến chính sách; phục vụ công tác quản lý, xét duyệt đối tượng bảo
trợ xã hội; ứng dụng công nghệ thông tin; đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực quản lý; kiểm tra, giám sát; chi phí phí chi trả thông qua tổ chức dịch
vụ chi trả; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; các hoạt động đảm bảo xã hội khác của
địa phương.
Điều 16. Hỗ trợ chi sự nghiệp môi trường
1. Định mức phân
bổ theo tiêu chí xã, phường, thị trấn
2. Các huyện:
a) Thị trấn: 132
triệu đồng/thị trấn/năm.
b) Xã: 112 triệu
đồng/năm.
c) Các xã đã hoàn
thành xây dựng nông thôn mới được nhân thêm hệ số tăng thêm: 1,1 theo mức hỗ trợ
quy định tại điểm b khoản này.
3. Thành phố
Tuyên Quang:
a) Phường: 2.650
triệu đồng/phường/năm
b) Xã: 1.700 triệu
đồng/xã/năm
4. Định mức hỗ trợ
tại khoản 1, 2 Điều này bao gồm định mức hỗ trợ huyện, thành phố thực hiện xử
lý vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng: 12 triệu đồng/xã, phường, thị
trấn. Trên cơ sở nguồn thu dịch vụ, định mức hỗ trợ tại khoản 1, 2 Điều này và
khả năng ngân sách địa phương, các huyện, thành phố phân bổ kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải, xử lý bỏ bao bì thuốc bảo vệ
thực vật sau sử dụng và các hoạt động môi trường khác, trong đó ưu tiên thực hiện
các tiêu chí về môi trường theo tiêu chí nông thôn mới.
Điều 17. Hỗ trợ sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
1. Hỗ trợ sự nghiệp
giáo dục
Hỗ trợ huyện,
thành phố kinh phí đầu tư cơ sở vật chất trường học và hỗ trợ nghiệp vụ chuyên
môn ngành giáo dục theo tiêu chí trường học: 60 triệu đồng/trường/năm.
2. Hỗ trợ sự nghiệp
đào tạo và dạy nghề
Hỗ trợ kinh phí
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng trung tâm chính trị huyện, thành phố
a) Huyện, thành
phố loại I: 1.000 triệu đồng/trung tâm/năm. b) Huyện, thành phố còn lại: 900
triệu đồng/trung tâm/năm
3. Hỗ trợ Chi hoạt
động của Trung tâm học tập cộng đồng:
a) Các xã khu vực
II, III: 25 triệu đồng/xã/năm
b) Xã khu vực I
và các xã còn lại: 20 triệu đồng/xã/năm
Điều 18. Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng khoa học công nghệ, quản
lý nhà nước về khoa học công nghệ
Định mức hỗ trợ:
200 triệu đồng/huyện/năm.
Điều 19. Hỗ trợ sự nghiệp phát thanh truyền hình
1. Định mức hỗ trợ:
1.000 triệu đồng/huyện/năm.
2. Nội dung chi
bao gồm: Chi thực hiện chế độ nhuận bút; mua sắm, sửa chữa trang thiết bị truyền
thanh, truyền hình; chi tiền điện, tiền xăng dầu phục vụ công tác chuyên môn và
các nội dung chi nghiệp vụ chuyên môn đặc thù của ngành.
Điều 20. Định mức phân bổ chi cho các hoạt động khối xã, phường, thị trấn
1. Định mức phân
bổ theo tiêu chí phân loại xã
a) Xã loại 1: 304
triệu đồng/xã/năm.
b) Xã loại 2: 282
triệu đồng/xã/năm.
c) Xã loại 3: 259
triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức chi tại
Khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Chi hoạt động
thường xuyên của bộ máy các cơ quan; nghiệp vụ mang tính chất thường xuyên phát
sinh hằng năm;
b) Kinh phí tổ chức
tặng quà, chăm sóc người cao tuổi;
c) Kinh phí đảm bảo
công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày
17 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi, việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ
tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
d) Kinh phí phổ
biến và giáo dục pháp luật theo Nghị quyết 15/2014/NQ- HĐND ngày 23 tháng 7 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định một số mức chi thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
đ) Kinh phí công
tác tiếp dân; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) theo
Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
e) Kinh phí thực
hiện đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật
theo Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
g) Kinh phí hỗ trợ
hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 05 tháng 09 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ
nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
h) Kinh phí giám
sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã
hội theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện
xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
i) Kinh phí quản
lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính theo Nghị quyết số
16/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh tuyên quang.
k) Kinh phí nâng
lương, nâng ngạch bậc đối với cán bộ, công chức;
l) Các nghiệp vụ
mang tính chất thường xuyên phát sinh hằng năm khác.
3. Định mức chi tại
Khoản 1 Điều này không bao gồm
a) Mức khoán kinh
phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không
chuyên trách của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang: Thực hiện theo
Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 08 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường,
thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng
người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh và
Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8
năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, bố trí số lượng, mức phụ
cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức
khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động
không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
b) Hỗ trợ đối với
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện
Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” theo
Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 04 tháng 07 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi hỗ trợ đối với ủy ban mặt trận tổ quốc cấp xã và ban công tác
mặt trận ở khu dân cư thực hiện cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng nông
thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
c) Kinh phí quà tặng
chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 01/08/2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao
tuổi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
d) Các nhiệm vụ
được cấp có thẩm quyền giao (nếu có).
4. Chi hoạt động
công tác đảng của tổ chức đảng các cấp thực hiện theo Quy định số 99-QĐ/TW ngày
30 tháng 5 năm 2012 của Ban Bí thư Trung ương về chế độ chi hoạt động công tác
Đảng của tổ chức cơ sở đảng và đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở.
5. Phân bổ kinh
phí cho huyện, thành phố chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã thực
hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo tiêu chí đại biểu Hội đồng nhân
dân xã: 3,0 triệu đồng/ đại biểu/ năm (không bao gồm nội dung chi hỗ trợ hoạt động
và khai thác tài liệu cho đại biểu Hội đồng nhân dân).
6. Phân bổ kinh
phí cho huyện, thành phố thực hiện chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở theo
tiêu chí thôn, tổ dân phố: 2,0 triệu đồng/ thôn, tổ dân phố.
Điều 21. Khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham
gia công việc của thôn, tổ dân phố
1. Mức khoán kinh
phí hoạt động: 18.000.000 đồng/năm/thôn, tổ dân phố.
2. Nội dung chi
a) Chi bồi dưỡng
cho người thường xuyên trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 11/2020/NQ- HĐND ngày 30 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức
danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ
cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp
tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh: 200.000/người/tháng.
b) Chi bồi dưỡng
Chi hội trưởng Chi hội Người cao tuổi ở thôn, tổ dân phố để thực hiện nhiệm vụ
được cấp có thẩm quyền giao: 200.000 đồng/người/tháng.
c) Chi bồi dưỡng
cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố (trừ những người
người đang được hưởng phụ cấp, bồi dưỡng từ ngân sách Nhà nước): tối thiểu 40.000
đồng/người/buổi.
d) Chi các hoạt động
khác.
3. Đối với thôn,
tổ dân phố thuộc xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự
được nhân thêm hệ số tăng thêm: 1,1 theo mức khoán sau khi trừ mức chi bồi dưỡng
quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 22. Định mức hỗ trợ hoạt động an ninh
1. Mức hỗ trợ:
300 triệu đồng/huyện/năm.
2. Ngoài mức hỗ
trợ quy định tại khoản 1 Điều này, trường hợp phát sinh nhiệm vụ về an ninh, sẽ
được bổ sung căn cứ tính chất nhiệm vụ và khả năng cân đối ngân sách.
Điều 23. Hỗ trợ xăng xe và sửa chữa ô tô
1. Đơn vị dự toán
các huyện:
a) Huyện Lâm
Bình; Na Hang; Chiêm Hóa: 150 triệu đồng/01 xe/năm. b) Huyện Hàm Yên: 130 triệu
đồng/01 xe/năm.
c) Huyện Yên Sơn;
Sơn Dương: 110 triệu đồng/ xe/năm
d) Thành phố
Tuyên Quang: 60 triệu đồng/01 xe/năm.
2. Đối với các xe
có thời gian sử dụng từ đủ 10 năm trở lên, hỗ trợ thêm kinh phí sửa chữa theo
thực tế phát sinh và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Chương IV
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
CHI CÁC LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP
Điều 24. Định mức phân bổ chi duy tu, bảo dưỡng đường địa phương
1. Định mức phân
bổ
a) Đường tỉnh: 25
triệu đồng/km.
b) Đường đô thị:
21 triệu đồng/km.
c) Đường huyện:
18,5 triệu đồng/km.
2. Nguồn kinh
phí: Căn cứ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho địa phương và
định mức quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ dự toán ngân sách hằng năm.
Điều 25. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
1. Căn cứ dự toán
chi sự nghiệp khoa học và công nghệ theo quyết định giao dự toán hằng năm của
Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong
phương án phân bổ dự toán ngân sách, đảm bảo mức phân bổ tối thiểu bằng dự toán
Trung ương giao.
2. Nội dung chi
thực hiện các nhiệm vụ phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của
Luật Khoa học và công nghệ, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khoa học và
công nghệ và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 26. Định mức phân bổ chi quốc phòng, an ninh
Căn cứ nhiệm vụ đảm
bảo an ninh, quốc phòng và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ dự toán ngân sách hằng năm.
Điều 27. Định mức phân bổ chi khen thưởng
1. Hàng năm, căn
cứ tình hình thực tế và nguồn Quỹ thi đua khen thưởng của tỉnh, Ban thi đua
khen thưởng tỉnh lập kế hoạch sử dụng Quỹ gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ dự toán chi lập Quỹ
thi đua khen thưởng theo quy định.
2. Huyện, thành
phố
a) Cấp huyện:
Phân bổ bằng 0,3% trên tổng số chi thường xuyên ngân sách huyện, thành phố
(không bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn).
b) Đối với khối Đảng,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện: Trích lập
Quỹ thi đua khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
c) Cấp xã: 0,5% tổng
số chi thường xuyên ngân sách xã, phường, thị trấn.
Điều 28. Định mức phân bổ dự phòng ngân sách địa phương
1. Tổng nguồn dự
phòng ngân sách địa phương tối thiểu không thấp hơn tổng nguồn dự phòng Trung
ương giao hàng năm.
2. Tỷ lệ phân bổ
a) Ngân sách cấp
tỉnh: Từ 2% đến 4% trên tổng số chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
b) Ngân sách cấp
huyện: Từ 2% đến 3% trên tổng số chi thường xuyên ngân sách huyện, thành phố
năm đầu của thời kỳ ổn định (không bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn).
c) Ngân sách cấp
xã: 2% trên tổng số chi thường xuyên ngân sách xã, phường, thị trấn năm đầu của
thời kỳ ổn định.
Điều 29. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân bổ sung từ nguồn ngân sách tỉnh
1. Căn cứ yêu cầu
nhiệm vụ, chế độ chính sách, tiến độ thu ngân sách Nhà nước và khả năng cân đối
của ngân sách địa phương, tăng kinh phí hỗ trợ theo quy định tại nghị quyết
này.
2. Bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp dưới để hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm
vụ chi tiết theo từng nội dung mục tiêu ngoài các nhiệm vụ hỗ trợ đã quy định tại
Nghị quyết này./.