Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 84/2021/QĐ-UBND khung giá rừng Hòa Bình
Số hiệu:
84/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hòa Bình
Người ký:
Bùi Văn Khánh
Ngày ban hành:
27/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
84/2021/QĐ-UBND
Hòa Bình, ngày 27
tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 899/TTr-SNN ngày 06 tháng
12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
khung giá các loại rừng để định giá rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối
với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có các hoạt động
liên quan đến áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy
định khung giá rừng
a) Khung giá rừng tự nhiên trên
địa bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 01).
b) Khung giá rừng trồng trên địa
bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 02).
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính hướng dẫn các địa phương áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình theo quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp các Sở,
ngành, địa phương, đơn vị có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình phê duyệt giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở
khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
c) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục, hồ sơ thực hiện giao, cho thuê rừng đối
với rừng tự nhiên là rừng sản xuất, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện theo quy định.
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải
quyết theo quy định.
đ) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh Khung giá rừng khi có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với
giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sau tháng (06) trở lên.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quyết định
giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại
rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức
kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp
và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp
luật.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên
và Môi trường: Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất trên diện
tích giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích đất rừng để thực hiện
các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ
tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của tổ chức do Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn gửi đến.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi Cục
thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia
đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chức
năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao
rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai
thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ
gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện thẩm quyền về giao
rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối
với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở Quy định khung giá
các loại rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng
đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho
thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên
quan đến bảo vệ và phát triển rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định,
chấp thuận.
d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi
hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hàng năm về tình
hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2022.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ NN&PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, THNV, KTTH (BD60).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
PHỤ LỤC 01
KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 84/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn
vị tính: Triệu đồng/ha
STT
Trạng thái
Mã
Khung giá rừng tự nhiên
Đặc dụng
Phòng hộ
Sản xuất
Tối thiểu
Tối đa
Tối thiểu
Tối đa
Tối thiểu
Tối đa
1
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX
giàu (M > 200 m3 /ha)
TXG
891,960
1.630,414
772,205
1.287,589
565,966
1.078,563
2
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX
trung bình (100 < M ≤ 200 m3 /ha)
TXB
399,122
706,514
370,547
616,196
280,441
522,185
3
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX
nghèo (50 < M ≤ 100m3 /ha)
TXN
241,046
407,311
224,530
378,829
194,553
341,457
4
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX
nghèo kiệt (10 < M ≤50m3 /ha)
TXK
64,089
121,678
56,648
114,120
52,621
110,013
5
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX
chưa có TL (M <10 m3 /ha)
TXP
8,715
20,402
7,422
16,623
4,998
11,200
6
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX
giàu (M > 200 m3 /ha)
TXDG
815,880
1.452,525
633,558
1.085,808
522,340
1.070,369
7
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX
trung bình (100 < M ≤ 200 m3 /ha)
TXDB
437,809
742,444
362,976
638,835
237,352
475,656
8
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX
nghèo (50 < M ≤ 100m3 /ha)
TXDN
210,520
364,589
207,161
344,433
142,166
281,986
9
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX
nghèo kiệt (10 < M ≤50m3 /ha)
TXDK
84,730
143,457
81,836
133,415
52,379
108,030
10
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRTX chưa
có trữ lượng (M <10 m3 /ha)
TXDP
12,654
25,215
11,501
24,175
10,329
21,602
11
Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên
núi đất (M ≥ 10 m3 /ha)
HG1
366,245
777,388
359,202
658,476
339,593
653,887
12
Rừng hỗn giao TN-G tự nhiên
núi đất (M ≥ 10 m3 /ha)
HG2
97,213
252,006
96,065
217,555
60,464
173,730
13
Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên
núi đá (M ≥ 10 m3 /ha)
HGD
150,499
381,302
144,101
351,827
111,137
280,053
14
Rừng luồng tự nhiên núi đất
(N ≥ 500 cây/ha)
TLU
6,556
55,887
5,589
47,702
4,673
40,349
15
Rừng nứa tự nhiên núi đất (N
≥ 500 cây/ha)
NUA
4,332
24,028
3,177
17,752
16
Rừng vầu tự nhiên núi đất (N
≥ 500 cây/ha)
VAU
6,239
34,230
5,425
29,831
4,614
25,647
17
Rừng tre nứa khác tự nhiên
núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
TNK
2,144
15,577
1,747
13,064
18
Rừng tre nứa tự nhiên núi đá
(N ≥ 500 cây/ha)
TND
5,362
45,668
4,741
40,952
19
Rừng cau dừa tự nhiên núi đất
(N ≥ 100 cây/ha)
CD
5,326
19,736
4,162
15,647
PHỤ LỤC 02
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 84/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn
vị tính: triệu đồng/ha
STT
Loại rừng
Khung giá rừng
Tối thiểu
Tối đa
I
Keo tai tượng
1
Mật độ: 1666 cây/ha
1.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
17,960
25,657
Năm thứ hai
21,940
31,343
Năm thứ ba
24,624
35,177
1.2
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3 )
35,897
93,581
1.2
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3 )
92,271
137,823
2
Mật độ: 2000 cây/ha
2.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
21,376
30,537
Năm thứ hai
26,098
37,283
Năm thứ ba
29,237
41,768
2.2
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3 )
43,074
111,794
2.2
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3 )
105,155
153,100
3
Mật độ: 2.200 cây/ha
3.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
23,421
33,459
Năm thứ hai
28,588
40,840
Năm thứ ba
32,000
45,714
3.2
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3 )
46,349
119,615
3.2
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3 )
110,560
161,390
II
Keo lai mô
1
Mật độ: 1333 cây/ha
1.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
30,563
43,662
Năm thứ hai
40,227
57,467
Năm thứ ba
43,996
62,851
1.2
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm
thứ 6) (M: 50-100 m3 )
56,551
125,129
1.3
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3 )
115,280
172,169
2
Mật độ: 1666 cây/ha
2.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
37,741
53,915
Năm thứ hai
49,622
70,889
Năm thứ ba
54,146
77,351
2.2
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3 )
67,983
147,378
2.3
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3 )
129,068
184,341
3
Mật độ: 2000 cây/ha
3.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
44,939
64,199
Năm thứ hai
59,046
84,351
Năm thứ ba
64,327
91,895
3.2
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3 )
79,445
161,922
3.3
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3 )
142,887
203,228
III
Bạch đàn mô
1
Mật độ: 1666 cây/ha
1.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
32,766
46,808
Năm thứ hai
43,441
62,058
Năm thứ ba
50,906
72,722
1.2
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3 )
63,461
138,875
1.3
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3 )
112,660
184,055
2
Mật độ: 2000 cây/ha
2.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
38,954
55,649
Năm thứ hai
51,606
73,723
Năm thứ ba
60,396
86,280
2.2
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3 )
74,233
160,182
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến năm
thứ 9) (M: 101 - 150m3 )
138,956
201,956
3
Mật độ: 2200 cây/ha
3.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
42,660
60,943
Năm thứ hai
56,495
80,707
Năm thứ ba
66,079
94,399
3.2
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6) (M: 50-100 m3 )
81,198
168,300
Cấp tuổi III (năm thứ 7 đến
năm thứ 9) (M: 101 - 150m3 )
148,277
214,418
IV
Bồ đề
1
Mật độ: 1600 cây/ha
1.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
17,839
25,485
Năm thứ hai
21,585
30,836
Năm thứ ba
25,174
35,963
Năm thứ tư
26,326
37,609
Năm thứ năm
23,662
39,155
1.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3 )
59,433
101,728
2
Mật độ: 2000 cây/ha
2.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
21,872
31,246
Năm thứ hai
26,476
37,823
Năm thứ ba
30,750
43,929
Năm thứ tư
32,055
45,794
Năm thứ năm
33,281
47,544
2.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm
thứ 10) (M: 10-100m3 )
85,446
125,774
3
Mật độ: 2500 cây/ha
3.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
26,914
38,448
Năm thứ hai
32,590
46,557
Năm thứ ba
37,721
53,887
Năm thứ tư
39,217
56,024
Năm thứ năm
40,622
58,031
3.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3 )
117,247
157,135
V
Mỡ
1
Mật độ: 1600 cây/ha
1.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
18,010
25,729
Năm thứ hai
21,828
31,183
Năm thứ ba
25,484
36,406
Năm thứ tư
26,637
38,052
Năm thứ năm
27,719
39,598
1.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3 )
63,640
107,135
2
Mật độ: 2000 cây/ha
2.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
22,083
31,548
Năm thứ hai
26,777
38,253
Năm thứ ba
31,136
44,480
Năm thứ tư
32,441
46,344
Năm thứ năm
33,666
48,095
2.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3 )
94,564
130,193
3
Mật độ: 2500 cây/ha
3.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
27,175
38,822
Năm thứ hai
32,964
47,091
Năm thứ ba
38,201
54,573
Năm thứ tư
39,697
56,709
Năm thứ năm
41,101
58,716
3.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3 )
108,243
145,668
VI
Xoan ta
1
Mật độ: 2.500 cây/ha
1.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
24,659
35,228
Năm thứ hai
32,902
47,003
Năm thứ ba
39,376
56,251
Năm thứ tư
40,891
58,416
Năm thứ năm
42,407
60,581
1.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3 )
98,171
144,962
2
Mật độ: 3000 cây/ha
2.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
30,739
43,913
Năm thứ hai
41,108
58,725
Năm thứ ba
49,196
70,280
Năm thứ tư
51,011
72,873
Năm thứ năm
52,716
75,308
2.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3 )
125,539
172,515
VII
Thông
1
Mật độ: 1.660 cây/ha
1.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
17,450
24,928
Năm thứ hai
23,306
33,295
Năm thứ ba
27,931
39,902
Năm thứ tư
29,168
41,668
Năm thứ năm
30,329
43,327
1.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3 )
92,541
151,336
2
Mật độ: 2000 cây/ha
2.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
20,694
29,562
Năm thứ hai
27,681
39,545
Năm thứ ba
33,144
47,349
Năm thứ tư
34,521
49,316
Năm thứ năm
35,814
51,163
2.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3 )
107,134
159,171
3
Mật độ: 2500 cây/ha
3.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
25,465
36,378
Năm thứ hai
34,116
48,737
Năm thứ ba
40,811
58,302
Năm thứ tư
42,394
60,5627
Năm thứ năm
43,880
62,686
3.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-100m3 )
124,308
177,774
VIII
Lát hoa
1
Mật độ: 500 cây/ha
1.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
15,318
21,883
Năm thứ hai
20,610
29,442
Năm thứ ba
24,753
35,362
Năm thứ tư
25,881
36,973
Năm thứ năm
27,009
38,584
1.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-40m3 )
28,552
151,848
1.3
Cấp tuổi III (năm thứ 11 đến
năm thứ 15) (M: 40-80m3 )
221,440
239,712
1.4
Cấp tuổi IV (năm thứ 16 đến
năm thứ 20) (M: 80-120m3 )
342,012
361,443
2
Mật độ: 800 cây/ha
2.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
23,919
34,170
Năm thứ hai
32,210
46,014
Năm thứ ba
38,575
55,107
Năm thứ tư
40,074
57,249
Năm thứ năm
41,574
59,391
2.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 10-40m3 )
43,117
206,521
2.3
Cấp tuổi III (năm thứ 11 đến
năm thứ 15) (M: 40-80m3 )
269,141
295,115
2.4
Cấp tuổi IV (năm thứ 16 đến
năm thứ 20) (M: 80-120m3 )
376,283
404,876
IX
Các loài Tre, Luồng
1
Mật độ: 200 bụi/ha
1.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
7,193
10,275
Năm thứ hai
9,673
13,819
Năm thứ ba
11,276
16,109
Năm thứ tư
12,043
17,204
1.2
Cấp tuổi II (năm thứ 5 đến năm
thứ 8) (N: 800 - 1500 cây)
22,304
51,803
2
Mật độ: 300 bụi/ha
2.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
8,435
12,049
Năm thứ hai
11,353
16,218
Năm thứ ba
13,188
18,840
Năm thứ tư
14,006
20,009
2.2
Cấp tuổi II (năm thứ 5 đến
năm thứ 8) (N: 800 - 1500 cây)
27,388
64,942
3
Mật độ: 600 cây/ha
3.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
15,886
22,694
Năm thứ hai
21,429
30,612
Năm thứ ba
24,658
35,226
Năm thứ tư
25,786
36,837
3.2
Cấp tuổi II (năm thứ 5 đến
năm thứ 8) (N: 800 - 1500 cây)
42,153
91,655
X
Tre, Luồng + Cây gỗ phù trợ
Mật độ: 800 cây/ha (300
Tre gai, Bương, Luồng + 500 cây gỗ)
1.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
17,788
25,412
Năm thứ hai
22,544
32,205
Năm thứ ba
26,322
37,602
Năm thứ tư
27,523
39,318
Năm thứ năm
28,651
40,930
1.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm
thứ 10) (M: 10 - 100 m3 và N: 800 - 1500 cây)
42,032
146,001
XI
Cây trồng chính + cây phù
trợ
Mật độ: 1600 cây/ha (800
cây trồng chính + 800 cây phù trợ)
1.1
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
16,314
23,305
Năm thứ hai
21,949
31,356
Năm thứ ba
20,727
37,660
Năm thứ tư
27,563
39,376
Năm thứ năm
28,691
40,988
1.2
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10) (M: 50 - 150 m3 )
73,138
160,432
Quyết định 84/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 84/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
5.497
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng