HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2021/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ HỖ
TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Thực hiện Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai Nghị
quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt
chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 24 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ từ
ngân sách tỉnh để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới; xã đăng ký đạt
chuẩn nông thôn mới; xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; xã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu; xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2016 để hoàn
thiện tiêu chí theo quy định hiện hành; xã đã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới trong giai đoạn 2016 - 2020 chưa được hỗ trợ của tỉnh.
b) Huyện đăng ký đạt chuẩn
nông thôn mới.
c) Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ các xã ở địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn cao hơn các xã ở địa bàn còn lại.
2. Tập trung hỗ trợ cho năm đăng ký đạt chuẩn nông
thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
3. Hỗ trợ tiền đầu tư đối với các xã đăng ký đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và xã đạt chuẩn giai đoạn
2014 - 2016, chỉ thực hiện hỗ trợ khi được công nhận đạt chuẩn theo quy định hiện
hành.
Điều 3. Nội dung cơ chế hỗ trợ
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng xây dựng nông thôn mới
1. Đối với xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới
a) Các xã khu vực III theo quy định và các xã còn lại
thuộc huyện Định Hóa, huyện Võ Nhai hỗ trợ mỗi năm 600 hiệu đồng/xã/năm và 700
tấn xi măng/xã/năm; năm đăng ký đạt chuẩn hỗ trợ 5.000 triệu đồng/xã và 1.000 tấn
xi măng/xã.
b) Xã còn lại thuộc địa bàn các huyện: Hỗ trợ mỗi
năm 500 triệu đồng/xã/năm và 600 tấn xi măng/xã/năm; năm đăng ký đạt chuẩn hỗ
trợ: 4.000 triệu đồng/xã và 900 tấn xi măng/xã.
2. Đối với xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới
a) Hỗ trợ 400 tấn xi măng/xã/năm cho các xã đã được
công nhận đạt chuẩn để tiếp tục nâng cao chất lượng tiêu chí.
b) Hỗ trợ 1.000 triệu đồng/xã đối với 11 xã đã được
công nhận đạt chuẩn giai đoạn 2014 - 2016 nhưng chưa đạt tiêu chí theo quy định
hiện hành (chỉ hỗ trợ khi đạt chuẩn theo chuẩn, của Bộ tiêu chí giai đoạn 2021
- 2025).
c) Hỗ trợ 4.000 triệu đồng/xã đối với 07 xã đã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa được nhận hỗ
trợ theo Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016 - 2020 (bố trí kinh phí hỗ trợ
trong năm 2023).
3. Đối với xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao
a) Xã thuộc các huyện: Hỗ trợ 1.000 triệu đồng/xã
(khi đạt chuẩn) và 600 tấn xi măng/xã (trong năm đăng ký đạt chuẩn).
b) Xã thuộc thành phố, thị xã: Hỗ trợ 500 triệu đồng/xã
(khi đạt chuẩn) và 500 tấn xi măng/xã (trong năm đăng ký đạt chuẩn).
4. Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
a) Xã thuộc huyện: Hỗ trợ 2.000 triệu đồng/xã (khi
đạt chuẩn) và 800 tấn xi măng/xã (trong năm đăng ký đạt chuẩn).
b) Xã thuộc thành phố, thị xã: Hỗ trợ 1.000 triệu đồng/xã
(khi đạt chuẩn) và 700 tấn xi măng/xã (trong năm đăng ký đạt chuẩn).
5. Hỗ trợ huyện trong năm đăng ký đạt chuẩn nông
thôn mới: 10.000 triệu đồng/huyện và 10.000 tấn xi măng/huyện.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh đảm bảo,
được bố trí trong dự toán hằng năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của pháp luật, định kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|