Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Thông tư 44/2017/TT-BTC khung giá tính thuế tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau
Số hiệu:
44/2017/TT-BTC
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:
12/05/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với những loại tài nguyên có tính chất vật lý và thành phần hóa học giống nhau.
1. Thông tư 44/2017 ban hành khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại, sản phẩm của rừng tự nhiên, hải sản tự nhiên, nước thiên nhiên và yến sào thiên nhiên.
Theo đó, Thông tư 44 năm 2017 có quy định giá tính thuế tài nguyên môi trường phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên và lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu của loại tài nguyên tương ứng.
Đối với những loại tài nguyên qua sản xuất chế biến mới bán ra thị trường thì giá tính thuế tài nguyên khai thác là giá đã trừ đi chi phí chế biến.
2. Thông 44/BTC quy định điều chỉnh khung giá tính thuế tài nguyên đối với một số trường hợp sau:
- Bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên nếu phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định.
- Điều chỉnh khung giá tính thuế tài nguyên khi giá tài nguyên biến động lớn trên thị trường (cụ thể giá tài nguyên thiên nhiên tăng vượt 20% so với mức giá tối đa và giảm quá 20% so với mức giá tối thiểu).
Thông tư 44/2017/TT-BTC ban hành khung giá tính thuế đối với những tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau có hiệu lực từ ngày 1/7/2017.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 44/2017/TT-BTC
Hà Nội, ngày 12
tháng 5 năm 2017
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT
LÝ, HÓA GIỐNG NHAU
Căn cứ Luật Thuế
tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thuế tài nguyên ;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên theo quy định tại điểm b Khoản 5, Điều 4 Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về
thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
2. Các nhóm, loại tài nguyên không quy định khung
giá tính thuế tài nguyên tại Thông tư này gồm:
a) Nước thiên nhiên dùng sản
xuất thủy điện: Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất
thủy điện thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị
định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên .
b) Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than: Giá tính thuế
tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than thực hiện theo quy định tại
điểm d khoản 3 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế tài nguyên .
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và cơ
quan thuế các cấp.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống
nhau: Là những tài nguyên có tên gọi, đặc điểm, đặc tính, tính chất vật lý,
thành phần hóa học giống nhau.
2. Khung giá tính thuế tài nguyên: Là giá tính thuế
tài nguyên tối đa và tối thiểu đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau.
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên: Là bảng giá tính
thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành, phù hợp với Khung giá tính thuế
tài nguyên của Bộ Tài chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
Khung giá tính thuế tài nguyên
1. Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư này
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau, gồm:
a) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản
kim loại (Phụ lục I);
b) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản
không kim loại (Phụ lục II);
c) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm
của rừng tự nhiên (Phụ lục III);
d) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với hải sản tự
nhiên (Phụ lục IV);
đ) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nước
thiên nhiên (Phụ lục V);
e) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với yến sào
thiên nhiên (Phụ lục VI).
2. Khung giá tính thuế tài nguyên gồm các yếu tố
sau:
a) Mã nhóm/ loại tài nguyên: Là số thứ tự danh mục
các nhóm, loại tài nguyên trong khung giá, gồm 6 cấp, được đánh số, sắp xếp thứ
tự đồng bộ với phân nhóm, loại tài nguyên quy định tại Biểu mức thuế suất đối với
các loại tài nguyên (trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than) do Ủy ban thường
vụ Quốc hội ban hành áp dụng trong từng thời kỳ, cụ thể:
a.1) Cấp 1 gồm các nhóm tài nguyên tại Điểm 1 Nghị
quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi là Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ) được mã hóa theo chữ số La
mã.
a.2) Cấp 2 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 1 tại Điểm 1 Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13
được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 1 tương ứng.
a.3) Cấp 3 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 2; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
2 tương ứng.
a.4) Cấp 4 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 3; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
3 tương ứng;
a.5) Cấp 5 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 4; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
4 tương ứng;
a.6) Cấp 6 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của
cấp 5; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp
4 tương ứng.
b) Tên nhóm/loại tài nguyên: Tên nhóm, loại tài
nguyên cấp 1, cấp 2 và một số tên cấp 3 được xác định theo tên nhóm loại tài
nguyên trong Biểu thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 ; Tên nhóm, loại tài nguyên
một số nhóm, loại tài nguyên thuộc cấp 3, cấp 4, cấp 5 được xác định dựa trên
tên các nhóm, loại tài nguyên khai thác và các sản phẩm tài nguyên trên toàn quốc.
c) Đơn vị tính được xác định đơn vị tính chuẩn theo
đơn vị đo lường theo quy định của pháp luật về đo lường hoặc theo đơn vị tính
phổ biến của tài nguyên.
d) Mức giá tối đa, mức giá tối thiểu.
Điều 5.
Áp dụng khung giá tính thuế tài nguyên
Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành tại Thông
tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng
tại địa phương đảm bảo một số nguyên tắc sau:
1. Mã tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên
phải có các cấp tương ứng với các cấp của khung giá.
2. Mã và tên loại tài nguyên trên Bảng giá tính thuế
tài nguyên phải thuộc một trong các nhóm, loại tài nguyên từ cấp 3 đến cấp 5
trên khung giá.
Trường hợp Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định
giá tính thuế tài nguyên chi tiết hơn các nhóm loại tài nguyên nêu tại khung
giá thì ghi chi tiết ở cấp tiếp theo và được đánh số theo nguyên tắc mã hóa tài
nguyên nêu tại Điều 4 Thông tư này . Tài nguyên chi tiết của
cấp 5 được ghi vào cấp 6.
3. Đơn vị tính thuế tài nguyên trên Bảng giá tính
thuế tài nguyên là đơn vị tính của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại
Khung giá tính thuế tài nguyên. Trường hợp tại địa phương phát sinh đơn vị tính
khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì thực hiện quy đổi ra
đơn vị tính thuế tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên.
4. Giá tính thuế tài nguyên tại
Bảng giá tính thuế tài nguyên phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên
và lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy
định tại Khung giá tính thuế tài nguyên.
Đối với loại tài nguyên khai thác không bán ra mà
phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra, giá tính thuế
tài nguyên khai thác là giá đã trừ đi chi phí chế biến theo quy định tại Nghị định
số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thuế và hướng dẫn tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC
ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính về thuế tài nguyên nhưng phải đảm bảo nằm
trong Khung giá tính thuế tài nguyên.
Điều 6.
Điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên
1. Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giá
tính thuế tài nguyên:
a) Giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động
lớn: tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với
mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành;
b) Phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định
trong Khung giá tính thuế tài nguyên.
2. Đối với trường hợp giá tài
nguyên biến động lớn phải điều chỉnh ngoài Khung giá tính thuế tài nguyên,
trong thời gian 30 ngày, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài
nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trao đối với Bộ
Tài chính trước khi quyết định ban hành văn bản điều chỉnh Bảng giá tính thuế
tài nguyên.
3. Đối với loại tài nguyên mới
chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ giá giao dịch phổ biến
trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại
tài nguyên này.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm
cung cấp thông tin đối với các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung khung giá
tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi văn bản về Bộ Tài
chính để làm căn cứ điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp, chậm
nhất là 30 ngày kể từ ngày có phát sinh các trường hợp điều chỉnh, bổ sung Bảng
giá tính thuế tài nguyên.
Điều 7.
Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên
1. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên là thông
tin liên quan đến giá tính thuế tài nguyên do cơ quan thuế thu thập, tổng hợp,
phân loại.
2. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên được Tổng
cục Thuế xây dựng tập trung thống nhất và thường xuyên cập nhật.
3. Nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá
tính thuế tài nguyên:
a) Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành;
c) Nguồn thông tin từ tờ khai thuế tài nguyên có sẵn
thể hiện trên Hồ sơ khai thuế tài nguyên do người nộp thuế kê khai;
d) Tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu đối với loại
tài nguyên, khoáng sản tương ứng được kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu Tờ
khai điện tử của cơ quan hải quan.
đ) Báo cáo kế toán, tài chính của doanh nghiệp;
e) Giá mua, bán giao dịch của các tài nguyên,
khoáng sản đang được niêm yết, mua bán trên thị trường trong nước, quốc tế.
g) Nguồn thông tin của cơ quan thuế về tình hình chấp
hành pháp luật của người nộp thuế.
h) Nguồn thông tin từ nguồn khác: là các nguồn
thông tin do cơ quan thuế thu thập do các cơ quan khác có liên quan cung cấp đã
được kiểm chứng mức độ tin cậy.
4. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên được sử dụng
để:
a) Xây dựng khung giá tính thuế tài nguyên, Bảng
giá tính thuế tài nguyên;
b) Phục vụ công tác quản lý rủi ro, thanh tra, kiểm
tra về giá tính thuế tài nguyên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU
LỰC THI HÀNH
Điều 8.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với loại tài nguyên trong Bảng giá tính thuế
tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và đang có hiệu lực thi hành,
phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành theo Thông tư này thì tiếp
tục áp dụng theo Bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành.
2. Đối với loại tài nguyên trong Bảng giá tính thuế
tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành không còn phù hợp với Khung giá
tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Thông tư này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp, chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 9.
Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế:
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan có trách nhiệm
xây dựng cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên, quản lý và vận hành cơ sở dữ
liệu giá tính thuế tài nguyên.
b) Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tính
thuế tài nguyên trên cơ sở các nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá
tính thuế tài nguyên quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này .
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chi tiết quy chế xây dựng, quản lý, sử dụng
cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên.
c) Trình Bộ Tài chính ban hành văn bản điều chỉnh,
bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên đối với các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Sở Tài
chính:
a) Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên tại Thông
tư này, thực hiện rà soát, xác định mức giá tính thuế tài nguyên của mỗi loại
tài nguyên.
b) Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải
qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra, Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường và cơ quan chuyên
môn liên quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng giá tính thuế tài nguyên
theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị
định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.
Điều 10.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2017.
2. Trường hợp các văn bản liên quan trích dẫn tại Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được
nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT,CS).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM
LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2017 /TT-BTC ngày 12 /05 /2017
của Bộ Tài chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên / Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên
Ghi chú
Cấp 1
Cấp
2
Cấp
3
Cấp
4
Cấp
5
Cấp
6
Giá tối thiểu
Giá tối đa
I
Khoáng sản kim loại
I1
Sắt
I101
Sắt kim loại
tấn
8,000,000
10,000,000
I102
Quặng Manhetit
(có từ tính)
I10201
Quặng Manhetit có hàm
lượng Fe<30%
tấn
250,000
350,000
I10202
Quặng Manhetit có hàm
lượng 30%≤Fe<40%
tấn
350,000
450,000
I10203
Quặng Manhetit có hàm
lượng 40%≤Fe<50%
tấn
450,000
600,000
I10204
Quặng Manhetit có hàm
lượng 50%≤Fe<60%
tấn
700,000
1,000,000
I10205
Quặng Manhetit có hàm
lượng Fe≥60%
tấn
850,000
1,200,000
I103
Quặng Limonit
(không từ tính)
I10301
Quặng limonit có hàm lượng
Fe≤30%
tấn
150,000
210,000
I10302
Quặng limonit có hàm lượng
30%<Fe≤40%
tấn
210,000
280,000
I10303
Quặng limonit có hàm lượng
40%<Fe≤50%
tấn
280,000
340,000
I10304
Quặng limonit có hàm lượng
50%<Fe≤60%
tấn
340,000
420,000
I10305
Quặng limonit có hàm lượng
Fe>60%
tấn
420,000
600,000
I104
Quặng sắt Deluvi
tấn
150,000
180,000
I2
Mangan (Măng-gan)
I201
Quặng mangan có
hàm lượng Mn≤20%
tấn
490,000
700,000
I202
Quặng mangan có
hàm lượng 20%<Mn≤25%
tân
700,000
1,000,000
I203
Quặng mangan có
hàm lượng 25%<Mn≤30%
tấn
1,000,000
1,300,000
I204
Quặng mangan có
hàm lượng 30<Mn≤35%
tấn
1,300,000
1,600,000
I205
Quặng mangan có
hàm lượng 35%<Mn≤40%
tấn
1,600,000
2,100,000
I206
Quặng mangan có
hàm lượng Mn>40%
tấn
2,100,000
3,000,000
I3
Titan
I301
Quặng titan gốc
(ilmenit)
I30101
Quặng gốc titan có hàm
lượng TiO2≤10%
tấn
110,000
150,000
I30102
Quặng gốc titan có hàm
lượng 10%<TiO2≤15%
tấn
150,000
210,000
I30103
Quặng gốc titan có hàm
lượng 15%<TiO2≤20%
tấn
210,000
300,000
I30104
Quặng gốc titan có hàm
lượng TiO2>20%
tấn
385,000
550,000
I302
Quặng titan sa
khoáng
I30201
Quặng Titan sa khoáng
chưa qua tuyển tách
tấn
1,000,000
1,300.000
I30202
Titan sa khoáng đã qua
tuyển tách (tinh quặng Titan)
I3020201
Ilmenit
tấn
1,950,000
2,600,000
I3020202
Quặng Zircon có hàm lượng
ZrO2<65%
tấn
6,600,000
7,000,000
I3020203
Quặng Zircon có hàm lượng
ZrO2≥65%
tấn
15,000,000
18,000,000
I3020204
Rutil
tấn
7,700,000
11,000,000
I3020205
Monazite
tấn
24,500,000
35,000,000
I3020206
Manhectic
tấn
700,000
850,000
I3020207
Xi titan
tấn
10,500,000
15,000,000
I3020208
Các sản phẩm còn lại
tấn
3,000,000
4,000,000
I4
Vàng
I401
Quặng vàng gốc
I40101
Quặng vàng có hàm lượng
Au<2 gram/tấn
tấn
910,000
1,300,000
I40102
Quặng vàng có hàm lượng
2≤Au<3 gram/tấn
tấn
1,330,000
1,900,000
I40103
Quặng vàng có hàm lượng
3≤Au<4 gram/tấn
tấn
1,900,000
2,500,000
I40104
Quặng vàng có hàm lượng
4≤Au<5 gram/tấn
tấn
2,500,000
3,200,000
I40105
Quặng vàng có hàm lượng
5≤Au<6 gram/tấn
tấn
3,200,000
3,800,000
I40106
Quặng vàng có hàm lượng
6≤Au<7 gram/tẩn
tấn
3,800,000
4,500,000
I40107
Quặng vàng có hàm lượng
7≤Au<8 gram/tấn
tấn
4,500,000
5,100,000
I40108
Quặng vàng có hàm lượng
Au≥8 gram/tấn
tấn
5,100,000
6,200,000
I402
Vàng kim loại
(vàng cốm);
vàng sa khoáng
kg
750,000,000
1,000,000,000
I403
Tinh quặng vàng
I40301
Tinh quặng vàng có hàm
lượng 82<Au≤240 gram/tấn
tấn
154,000,000
220,000,000
I40302
Tinh quặng vàng có hàm
lượng Au>240 gram/tấn
tấn
175,000,000
250,000,000
I5
Đất hiếm
I501
Quặng đất hiếm về
hàm lượng TR203≤1%
tấn
84,000
120,000
I502
Quặng đất hiếm có
hàm lượng 1%<TR203≤2%
tấn
133,000
190,000
I503
Quặng đất hiếm có
hàm lượng 2%<TR203≤3%
tấn
190,000
270,000
I504
Quặng đất hiểm có
hàm lượng 3%<TR203≤4%
tấn
270,000
350,000
I505
Quặng đất hiếm có
hàm tượng 4%<TR203≤5%
tấn
350,000
430,000
I506
Quặng đất hiếm có
hàm lượng 5%<TR203≤10%
tấn
490,000
700,000
1507
Quặng đất hiểm có
hàm lượng >10% TR203
tấn
1,050,000
1,500,000
I6
Bạch kim, bạc, thiếc
I601
Bạch kim
Bảng giá tính thuế tài
nguyên của 63 tỉnh/thành phố không quy định giá tính thuế tài nguyên của bạch
kim
I602
Bạc kim loại
kg
16,000,000
19,200,000
I603
Thiếc
I60301
Quặng thiếc gốc
I60301
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,2%<SnO2≤0,4%
tấn
896,000
1,280,000
I60302
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,4%<SnO2<0,6%
tấn
1,280,000
1,790,000
I60303
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,6%<SnO2≤0,8%
tấn
1,790,000
2,300,000
I60304
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng 0,8%<SnO2≤1%
tấn
2,300,000
2,810,000
I60305
Quặng thiếc gốc có hàm
lượng SnO2>1%
tấn
2,810,000
3,372,000
I60302
Tinh quặng thiếc có hàm
lượng SnO2≥70% (sa khoáng, quặng gốc)
tấn
170,000,000
204,000,000
I60303
Thiếc kim loại
tấn
255,000,000
320,000,000
I7
Wolfram, Antimoan
I701
Wolfram
I70101
Quặng wolfram có hàm lượng
0,1%<WO3≤0,3%
tấn
1,295,000
1,850,000
I70102
Quặng wolfram có hàm lượng
0,3%<WO3≤0,5%
tấn
1,939,000
2,770,000
I70103
Quặng wolfram có hàm lượng
0,5%<WO3≤0,7%
tấn
2,905,000
4,150,000
I70104
Quặng wolfram có hàm lượng
0,7%<WO3≤1%
tấn
4,150,000
5,070,000
I70105
Quặng wolfram có hàm lượng
WO3>1%
tấn
5,070,000
6,084,000
I702
Antimoan
I70201
Antimoan kim loại
tấn
100,000,000
120,000,000
I70202
Quặng Antimoan
I7020201
Quặng antimon có hàm lượng
Sb<5%
tấn
6,041,000
8,630,000
I7020202
Quặng antimon có hàm lượng
5≤Sb<10%
tấn
10,080,000
14,400,000
I7020203
Quặng antimon có hàm lượng
10%<Sb≤15%
tấn
14,400,000
20,130,000
I7020204
Quăng antimon có hàm lượng
15%<Sb≤0%
tấn
20,130,000
28,750,000
I7020205
Quăng antimon có hàm lượng
Sb>20%
tấn
28,750,000
34,500,000
I8
Chì, kẽm
I801
Chì, kẽm kim loại
tấn
37,000,000
45,000,000
I802
Tinh quặng chì, kẽm
I80201
Tinh quặng chì
I8020101
Tinh quặng chì có hàm
lượng Pb<50%
tấn
11,550,000
16,500,000
I8020102
Tinh quặng chì có hàm
lượng Pb≥50%
tấn
16,500,000
23,571,000
I80202
Tinh quặng kẽm
I8020201
Tinh quặng kẽm có hàm
lượng Zn<50%
tấn
4,000,000
5,000,000
I8020202
Tinh quặng kẽm có hàm
lượng Zn≥50%
tấn
5,000,000
7,000,000
I803
Quặng chì, kẽm
I80301
Quặng chì + kẽm hàm lượng
Pb+Zn<5%
Tấn
560,000
800,000
I80302
Quặng chì + kẽm hàm lượng
5%<Pb+Zn<10%
Tấn
931,000
1,330,000
I80303
Quặng chì + kẽm hàm lượng
10%<Pb+Zn<15%
Tấn
1,330,000
1,870,000
I80304
Quặng chì + kẽm hàm lượng
Pb+Zn>15%
Tấn
1,870,000
2,244,000
I9
Nhôm, Bauxit
I901
Quặng bauxit trầm
tích
tấn
52,500
75,000
I902
Quặng bauxit
laterit
tấn
260,000
390,000
I10
Đồng
I1001
Quặng đồng
I100101
Quặng đồng có hàm lượng
Cu<0,5%
tấn
483,000
690,000
I100102
Quặng đồng có hàm lượng
0,5%≤Cu <1%
tấn
959,000
1,370,000
I100103
Quặng đồng có hàm lượng
1%≤Cu<2%
tấn
1,603,000
2,290,000
I100104
Quặng đồng có hàm lượng
2%≤Cu<3%
tấn
2,290,000
3,210,000
I100105
Quặng đồng có hàm lượng
3%≤Cu<4%
tấn
3,210,000
4,120,000
I100106
Quặng đồng có hàm lượng
4%≤Cu<5%
tấn
4,120,000
5,500,000
I100107
Quặng đồng có hàm lượng
Cu≥5%
tấn
5,500,000
6,600,000
I1002
Tinh quặng đồng
có hàm lượng 18%≤Cu<20%
tấn
16,500,000
19,800,000
I11
Nikel (Quặng Nikel)
tấn
2,240,000
3,200,000
I12
Cô-ban (coban),
mô-Iip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)
I1201
Molipden
tấn
2,800,000
3,500,000
I1202
Cô-ban (coban),
thủy ngân, va-na-đi (vanadi)
Bảng giá tính thuế tài
nguyên của 63 tỉnh/thành phố không quy định giá tính thuế tài nguyên của
Cô-ban (coban), thủy ngân, va-na-đi (vanadi)
I13
Khoáng sản kim loại
khác
I1301
Tinh quặng Bismuth hàm
lượng 10%≤Bi<20%
tấn
11,400,000
13,700,000
I1302
Quặng Crôm hàm lượng
Cr≥40%
tấn
3,000,000
3,600,000
PHỤ LỤC II
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG
KIM LOẠI
Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2017 /TT-BTC ngày 12 /05 /2017
của Bộ Tài chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên
Ghi chú
Cấp 1
Cấp
2
Cấp
3
Cấp
4
Cấp
5
Cấp
6
Giá tối thiểu
Giá tối đa
II
Khoáng
sản không kim loại
II1
Đất
khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
49,000
70,000
II2
Đá,
sỏi
II201
Sỏi
II20101
Sạn trắng
m3
400,000
480,000
II20102
Các loại
cuội, sỏi, sạn khác
m3
168,000
240,000
II202
Đá
xây dựng
II20201
Đá khối
để x3 (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)
II2020101
Đá khối
để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2
m3
700,000
1,000,000
II2020102
Đá khối
đế xẻ có diện tích bề rnặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2
m3
1,400,000
2,000,000
II2020103
Đá khối
để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 đến dưới 0,6 m2
m3
4,200,000
6,000,000
II2020104
Đá khối
để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 đến dưới 01 m2
m3
6,000,000
8,000,000
II2020105
Đá khối
để xẻ có diện tích bề mật từ 01 m2 trở lên
m3
8,000,000
10,000,000
II20202
Đá mỹ nghệ
(bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ)
II2020201
Đá mỹ
nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4 m3
m3
700,000
1,000,000
II2020202
Đá mỹ
nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4 m3 đến dưới 1 m3
m3
1,400,000
2,000,000
II2020203
Đá mỹ
nghệ có độ nguyên khối từ 1 m3 đến dưới 3 m3
m3
2,100,000
3,000,000
II2020204
Đá mỹ
nghệ có độ nguyên khối trên 3m3
m3
3,000,000
4,000,000
II20203
Đá làm
vật liệu xây dựng thông thường
II2020301
Đá sau
nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)
m3
70,000
100,000
II2020302
Đá hộc
và đá base
m3
77,000
110,000
II2020303
Đá cấp
phối
m3
140,000
200,000
II2020304
Đá dăm
các loại
m3
168,000
240,000
II2020305
Đá lô
ca
m3
140,000
200,000
II2020306
Đá chẻ,
đá bazan dạng cột
m3
280,000
400,000
II3
Đá
nung vôi và sản xuất xi măng
II301
Đá
vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)
m3
161,000
230,000
II302
Đá
sản xuất xi măng
II30201
Đá vôi
sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
m3
105,000
150,000
II30202
Đá sét
sản xuất XI măng (khoáng sản khai thác)
m3
63,000
90,000
II30203
Đá làm phụ
gia sản xuất xi măng
II3020301
Đá
puzolan (khoáng sản khai thác)
m3
100,000
120,000
II3020302
Đá cát
kết silic (khoáng sản khai thác)
m3
45,000
60,000
II3020303
Đá cát
kết đen (khoáng sản khai thác)
m3
45,000
60,000
II3020304
Quặng
laterit sốt (khoáng sản khai thác)
tấn
105,000
150,000
III4
Đá
hoa trắng
II401
Đá
hoa trắng (không phân loại màu sắc, chất lượng) kích thước ≥0,4 m3 sau khai
thác
m3
700,000
1,000,000
II402
Đá
hoa trắng dạng khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát
II40201
Loại 1
- trắng đều
m3
15,000,000
18,000,000
II40202
Loại 2
- vân vệt
m3
10,500,000
15,000,000
II40203
Loại 3 -
màu xám hoặc màu khác
m3
7,000,000
10,000,000
II403
Đá
hoa trắng sản xuất bột carbonat
m3
280,000
400,000
II5
Cát
II501
Cát
san tấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)
m3
56,000
80,000
II502
Cát
xây dựng
II50201
Cát đen
dùng trong xây dựng
m3
70,000
100,000
II50202
Cát
vàng dùng trong xây dựng
m3
245,000
350,000
II503
Cát
vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)
m3
105,000
150,000
II6
Cát làm
thủy tinh (cát trắng)
m3
245,000
350,000
II7
Đất
làm gạch (sét làm gạch, ngói)
m3
119,000
170,000
II8
Đá
Granite
II801
Đá
Granite màu ruby
m3
6,000,000
8,000,000
II802
Đá
Granite màu đỏ
m3
4,200,000
6,000,000
II803
Đá
Granite màu tím, trắng
m3
1,750,000
2,500,000
II804
Đá
Graniíe màu khác
m3
2,800,000
4,000,000
II805
Đá
gabro và diorit
m3
3,500,000
5,000,000
II806
Đá
granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu
hồi)
m3
800,000
1,000,000
II9
Sét
chịu lửa
II901
Sét
chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng
tấn
266,000
380,000
0902
Sét
chịu lửa các màu còn lợi
tấn
126,000
180,000
II10
Dolomit,
quartzite
II1001
Dolomit
II100101
Đá
Dolomit sau nổ mìn (khoáng sản khai thác)
m3
84,000
120,000
II100102
Đá
Dolomit có kich thước ≥0,4 m3 sau khai thác (không phân loại màu sắc, chất lượng)
m3
315,000
450,000
II100103
Đá khối
Dolomit dùng để xẻ
II10010301
Đá khối
dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2
m3
2,800,000
4,000,000
II10010302
Đá khối
dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3 m2 đến dưới 0,6 m2
m3
5,600,000
8,000,000
II10010303
Đà khối
dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6 m2 đến dưới 1 m2
m3
8,000,000
10,000,000
II10010304
Đá khối
dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tich bề mặt từ 1 m2 trở lên
m3
10,000,000
12,000,000
II100104
Đá
Dolomit sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp
m3
140,000
200,000
II1002
Quarzit
II100201
Quặng
Quarzit thường
tấn
112,000
160,000
II100202
Quăng
Quarzit (thạch anh tinh thể)
tấn
210,000
300,000
II100203
Đá
Quarzit (sử dụng áp điện)
tấn
1,500,000
1,800,000
II1003
Pyrophylit
II100301
Pyrophylit
(khoáng sản khai thác)
tấn
100,000
136,000
II100302
Pyrophilit
có hàm lượng 25%<AL203≤30%
tấn
152,600
218,000
II100303
Pyrophilit
có hàm lượng 30%<AL203≤33%
tấn
329,700
471,000
II100304
Pyrophilit
có hàm lượng AL203>33%
tấn
471,000
565,000
II11
Cao
lanh (Kaolin/ đất sét trắng/ đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên
liệu gốm sứ)
II1101
Cao
lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)
tấn
210,000
300,000
II1102
Cao
tanh dưới rây
tấn
560,000
800,000
II1103
Quặng
Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)
tấn
245,000
350,000
II12
Mica,
thạch anh kỹ thuật
II1201
Mica
tấn
1,200,000
1,600,000
II1202
Thạch
anh kỹ thuật
II120201
Thạch
anh kỹ thuật
tấn
250,000
300,000
II120202
Thạch
anh bột
tấn
1,050,000
1,500,000
II120203
Thạch
anh hạt
tấn
1,500,000
1,800,000
II13
Pirite,
phosphorite
tấn
II1301
Quặng
Pirite
Bảng
giá tính thuế tài nguyên của 63 tỉnh, thành phố không có giá tính thuế của
các tài nguyên này
II1302
Quặng
phosphorit
II130201
Quặng Phosphorite
có hàm lượng P2O5<20%
tấn
350,000
500,000
II130202
Quặng
Phosphorite có hàm lượng 20%≤P2O5<30%
tấn
500,000
600,000
II130203
Quặng
Phosphorite có hàm lượng P2O5≥30%
tấn
600,000
800,000
II14
Apatit
II1401
Apatit
loại I
tấn
1,400,000
1,700,000
II1402
Apatit
loại II
tấn
850,000
1,100,000
II1403
Apatit
loại III
tấn
350,000
500,000
II1404
Apatit
loại tuyển
tấn
1,100,000
1,400,000
II15
Secpentin
(Quặng secpentin)
tấn
125,000
150,000
II16
Than
antraxit hầm lò
II1601
Than
sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15)
tấn
1,306,000
1,567,200
II1602
Than
cục
II160201
Than cục
1a, 1b,1c
tấn
2,784,600
3,978,000
II160202
Than cục
2a, 2b
tấn
3,281,000
4,202,400
II160203
Than cục
3a, 3b
tấn
3,438,000
4,149,600
II160204
Than cục
4a, 4b
tấn
3,404,520
4,863,600
II160205
Than cục
5a, 5b
tấn
3,050,880
4,358,400
II160206
Than cục
don 6a, 6b, 6c
tấn
2,747,000
3,296,000
II160207
Than cục
don 7a, 7b, 7c
tấn
1,351,560
1,930,800
II160208
Than cục
don 8a, 8b, 8c
tấn
828,000
1,112,400
II1603
Than
cám
II160301
Than
cám 1
tấn
2,606,000
3,127,200
III60302
Than
cám 2
tấn
2,713,000
3,255,600
II160303
Than
cám 3a, 3b, 3c
tấn
2,237,760
3,196,800
II160304
Than
cám 4a, 4b
tấn
1,706,880
2,438,400
II160305
Than
cám 5a, 5b
tấn
1,349,040
1,927,200
II160306
Than
cám 6a, 6b
tấn
1,065,120
1,521,600
III60307
Than
cám 7a, 7b, 7c
tấn
803,040
1,147,200
II1604
Than
bùn
-
II160401
Than
bùn tuyển 1a, 1b
tấn
805,000
966,000
II160402
Than
bùn tuyển 2a, 2b
tấn
715,000
886,800
II160403
Than
bùn tuyển 3a, 3b, 3c
tấn
568,000
741,600
II160404
Than
bùn tuyển 4a, 4b, 4c
tấn
464,520
663,600
II17
Than
antraxit lộ thiên
II1701
Than
sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15)
tấn
1,306,000
1,567,200
II1702
Than
cục
II170201
Than cục
1a, 1b, 1c
tấn
2,784,600
3,978,000
II170202
Than cục
2a, 2b
tấn
3,281,000
4,202,400
II170203
Than cục
3a, 3b
tấn
3,438,000
4,149,600
II170204
Than cục
4a, 4b
tấn
3,404,520
4,863,600
II170205
Than cục
5a, 5b
tấn
3,050,880
4,358,400
II170206
Than cục
don 6a, 6b, 6c
tấn
2,747,000
3,296,000
II170207
Than cục
don 7a, 7b, 7c
tấn
1,351,560
1,930,800
II170208
Than cục
don 8a, 8b, 8c
tấn
828,000
1,112,400
II1703
Than
cám
II170301
Than
cám 1
tấn
2,606,000
3,127,200
II170302
Than
cám 2
tấn
2,713,000
3,255,600
II170303
Than
cám 3a, 3b, 3c
tấn
2,237,760
3,196,800
II170304
Than
cám 4a, 4b
tấn
1,706,880
2,438,400
II170305
Than
cám 5a, 5b
tấn
1,349,040
1,927,200
II170306
Than
cám 6a, 6b
tấn
1,065,120
1,521,600
II170307
Than
cám 7a, 7b, 7c
tấn
803,040
1,147,200
II1704
Than
bùn
.
II170401
Than
bùn tuyển 1a, lb
tấn
805,000
966,000
II170402
Than
bùn tuyển 2a, 2b
tấn
715,000
886,800
II170403
Than
bùn tuyển 3a, 3b, 3c
tấn
568,000
741,600
II170404
Than
bùn tuyển 4a, 4b, 4c
tấn
464,520
663,600
II18
Than
nâu, than mỡ
II1801
Than
nâu
tấn
365,000
500,000
II1802
Than
mỡ
tấn
1,750,000
2,500,000
II19
Than
bùn
tấn
280,000
400,000
II20
Kim
cương, rubi, sapphire
kg
II2001
Ru
bi
II200101
Rubi làm
tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2mm
kg
3,000,000
3,600,000
II200102
Rubi
trang sức không khuyết tật ≥ 2mm
viên
25,000,000
30,000,000
II200103
Rubi
trang sức khuyết tật ≥ 2mm
viên
500,000
600,000
II200104
Ám tiêu
đá hoa chứa rubi khuyết tật nguồn gốc pegmatit
kg
3,000,000
3,600,000
II2002
Sapphire
II200201
Sapphire
trang sức không khuyết tật ≥ 2mm
viên
25,000,000
30,000,000
II200202
Sapphire
trang sức khuyết tật ≥ 2mm
viên
500,000
600,000
11200203
Sapphire
làm tranh đá quý kích thước nhỏ 2mm
kg
3,000,000
3,600,000
II2003
Corindon
II200301
Corindon
làm tranh đá quý kích thước nhỏ hơn 2,5 mm
kg
3,000,000
3,600,000
II200302
Corindon
trang sức hoặc kích thước lớn hơn 2,5 mm
viên
500,000
600,000
II21
Emerald,
alexandrite, opan
kg
II22
Adit,
rodolite, pyrope, berin, spinen, topaz
kg
II2201
Berin,
mã não có màu xanh da trời, xanh nước biển, sáng ngọc
viên
600,000
720,000
II23
Thạch
anh tinh thể màu; cryolite; opan quý màu trắng, đỏ lửa; fenspat, birusa;
nefrite
II2301
Thạch
anh ám khói, trong suốt, tóc
tấn
800,000,000
960,000,000
II2302
Anmetit
(thạch anh tím)
tấn
1,000,000,000
1,200,000,000
II2303
Thạch
anh tinh thể khác
tấn
25,000,000
30,000,000
II24
Khoáng
sản không kim loại khác
II2401
Barit
II240101
Quặng
Barit khai thác
tấn
315,000
450,000
II240102
Tinh quặng
Barit hàm lượng 60%≤BaSO4<70%
tấn
600,000
800,000
II240103
Tinh quặng
Barit hàm lượng BaSO4≥70%
tấn
800,000
1,000,000
II2402
Fluorit
II240201
Quặng
Fluorit khai thác
tấn
350,000
500,000
II240202
Quặng
Fluorit có hàm lượng 50%≤CaF2<70%
tấn
2,500,000
3,000,000
II240203
Quặng
Fluorit có hàm lượng 70%≤CaF2<90%
tấn
3,000,000
3,500,000
II2403
Quặng
Diatomite khai thác
tấn
210,000
300,000
II2404
Graphit
II240401
Quặng
Graphit khai thác
tấn
600,000
720,000
II240402
Tinh quặng
Graphit
tấn
6,600,000
8,000,000
II240201
Quặng
Fluorit khai thác
tấn
350,000
500,000
II2405
Quặng
Tacl (Tale)
II240501
Quặng
Tacl khai thác
tấn
630,000
900,000
II240502
Bột
Tacl
tấn
1,120,000
1,600,000
II2406
Quặng
Sericite
tấn
350,000
420,000
II2407
Bùn
khoáng
tấn
910,000
1,300,000
II2408
Sét
Bentonite
m3
210,000
300,000
II2409
Quặng
Silic
tấn
560,000
680,000
II2410
Quặng
Magnesit
tấn
875,000
1,250,000
II2411
Đá
phong thủy
II241101
Gỗ hóa
thạch (đường kinh (8-15) cm x chiều cao (20-30) cm
viên
2,000,000
2,400,000
II241102
Gỗ hóa
thạch (đường kính (8-15) cm x chiều cao trên 30 cm
viên
3,000,000
3,600,000
II241103
Đá sắt nazodac
giàu corindon hoặc safia
kg
5,000
6,000
II241I04
Calcite
hồng, trắng, xanh
kg
500.000
600,000
II241105
Fluorit
có màu xanh da trời, tím, xanh Cửu long
kg
500,000
600,000
II241106
Đá vôi,
phiến vôi trang trí non bộ, phong thủy
tấn
1,000,000
1,200,000
II241107
Tourmaline
đen
viên
500,000
600,000
II241108
Granat
có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu, làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn
2,5mm
kg
3,000,000
3,600,000
II241109
Granat
có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu trang sức bán quý hoặc có kích thước từ 2,5mm trở
lên
viên
400,000
480,000
PHỤ LỤC III
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG
KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2017 /TT-BTC ngày 12 /05 /2017
của Bộ Tài chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên
Ghi chú
Cấp 1
Cấp
2
Cấp
3
Cấp
4
Cấp
5
Cấp
6
Giá tối thiểu
Giá tối đa
III
Sản phẩm của rừng tự
nhiên
III1
Gỗ nhóm I
III101
Cẩm lai, lát
III10101
D<25cm
m3
10,500,000
14,500,000
D: Đường kính
III10102
25cm≤D<50cm
m3
21,300,000
28,000,000
III10103
D≥50 cm
m3
31,200,000
36,000,000
III102
Cẩm liên (cà gần)
m3
5,110,000
7,300,000
III103
Dáng hương
(giáng hương)
m3
20,000,000
26,000,000
III104
Du sam
m3
18,000,000
24,000,000
III105
Gõ đỏ (Cà te/ Hồ bì)
III10501
D<25cm
m3
5,200,000
6,500,000
III10502
25cm≤D<50cm
m3
19,600,000
28,000,000
III10503
D≥50 cm
m3
28,200,000
35,000,000
III106
Gụ
III10601
D<25cm
m3
4,800,000
6,000,000
III10602
25cm≤D<50cm
m3
10,200,000
12,000,000
III10603
D≥50 cm
m3
13,300,000
16,000,000
III107
Gụ mật (Gõ mật)
III10701
D<25cm
m3
3,300,000
4,000,000
III10702
25cm≤D<50cm
m3
6,500,000
8,500,000
III10703
D≥50 cm
m3
11,500,000
15,000,000
III108
Hoàng đàn
m3
35,000,000
40,000,000
III109
Huê mộc, Sưa (Trắc
thối/ Huỳnh đàn đỏ)
m3
2,800,000,000
4,000,000,000
III110
Huỳnh đường
m3
7,000,000
8,400,000
III111
Hương
III11101
D<25cm
m3
5,600,000
7,500,000
III11102
25cm≤D<50cm
m3
13,900,000
18,700,000
III11103
D≥50 cm
m3
21,400,000
22,800,000
III112
Hương tía
m3
14,000,000
16,800,000
III113
Lát
m3
9,500,000
11,400,000
III114
Mun
m3
15,000,000
17,000,000
II1115
Muằng đen
m3
4,620,000
6,600,000
III116
Pơ mu
III11601
D<25cm
m3
6,552,000
9,360,000
III11602
25cm≤D<50cm
m3
12,600,000
18,000,000
III11603
D≥50 cm
m3
18,000,000
24,000,000
III117
Sơn huyết
m3
7,000,000
10,000,000
III118
Trai
m3
7,700,000
11,000,000
III119
Trắc
III11901
D≤25cm
m3
7,300,000
7,500,000
III11902
25cm≤D<35cm
m3
12,400,000
14,500,000
III11903
35cm≤D<50cm
m3
21,600,000
28,000,000
III11904
50cm≤D<65cm
m3
51,730,000
73,900,000
III11905
D≥65cm
m3
128,600,000
180,000,000
III120
Các loại khác
III12001
D<25cm
m3
4,200,000
6,000,000
III12002
25cm≤D<35cm
m3
7,600,000
8,400,000
III12003
35cm≤D<50cm
m3
10,600,000
12,000,000
III12004
D≥50 cm
m3
16,300,000
23,000,000
III2
Gỗ nhóm II
III201
Cẩm xe
m3
6,400,000
7,000,000
III202
Đinh (đinh hương)
III20201
D<25cm
m3
7,600,000
9,500,000
III20202
25cm≤D<50cm
m3
11,400,000
13,000,000
I1I20203
D≥50 cm
m3
13,000,000
17,000,000
III203
Lim xanh
III20301
D<25cm
m3
6,700,000
7,600,000
III20302
25cm≤D<50cm
m3
10,800,000
14,000,000
III20303
D≥50 cm
m3
14,000,000
16,000,000
III204
Nghiến
III20401
D<25cm
m3
3,800,000
4,800,000
III20402
25cm≤D<50cm
m3
7,500,000
8,000,000
III20403
D≥50 cm
m3
10,200,000
11,500,000
III205
Kiền kiền
III20501
D<25cm
m3
4,200,000
6,000,000
III20502
25cm≤D<50cm
m3
7,300,000
9,000,000
III20503
D≥50 cm
m3
13,300,000
15,000,000
III206
Da đá
m3
4,550,000
6,500,000
III207
Sao xanh
m3
5,500,000
7,000,000
III208
Sến
m3
7,600,000
10,000,000
III209
Sến mật
m3
5,500,000
6,000,000
III210
Sến mủ
m3
3,700,000
4,400,000
III211
Táu mật
m3
7,800,000
10,000,000
III212
Trai ly
m
11,500,000
13,800,000
III213
Xoay
III21301
D<25cm
m3
3,100,000
3,700,000
III21302
25cm≤D<50cm
m3
4,500,000
5,000,000
III21303
D≥50 cm
m3
6,500,000
8,000,000
III214
Các loại khác
III21401
D<25cm
m3
3,400,000
4,000,000
III21402
25cm≤D<50cm
m3
6,300,000
9,000,000
III21403
D≥50 cm
m3
10,500,000
12,000,000
III3
Gỗ nhóm III
III301
Bằng lăng
m3
3,800,000
5,000,000
III302
Cà chắc (cà chí)
III30201
D<25cm
m3
2,700,000
3,100,000
III30202
25cm≤D<50cm
m3
3,800,000
4,200,000
III30203
D≥50 cm
m3
4,200,000
6,000,000
III303
Cà ổi
m3
5,000,000
6,000,000
III304
Chò chỉ
III30401
D<25cm
m3
2,900,000
3,200,000
III30402
25cm≤D<50cm
m3
4,100,000
5,000,000
III30403
D≥50 cm
m3
9,000,000
10,000,000
III305
Chò chai
m3
5,000,000
6,000,000
III306
Chua khét, trường
chua
m3
5,400,000
6,000,000
III307
Dạ hương
m3
6,000,000
7,200,000
III308
Giỗi
III30801
D<25cm
m3
6,300,000
9,000,000
III30802
25cm≤D<50cm
m3
9,100,000
13,000,000
III30803
D≥50 cm
m3
13,000,000
18,000,000
III309
Dầu gió
m3
4,000,000
4,400,000
III310
Huỳnh
m
5,000,000
6,000,000
III311
Re mit
m3
4,300,000
5,000,000
III312
Re hương
m3
4,500,000
5,400,000
III313
Săng lẻ
m3
6,000,000
7,200,000
III314
Sao đen
m
4,300,000
5,000,000
III315
Sao cát
m3
3,500,000
4,000,000
III316
Trường mật
m3
5,000,000
6,000,000
III317
Trường chua
m3
5,000,000
6,000,000
III318
Vên vên
m3
4,000,000
4,400,000
III319
Các loại khác
III31901
D<25cm
m3
1,700,000
2,400,000
III31902
25cm≤D<35cm
m3
3,300,000
4,000,000
III31903
35cm≤D<50cm
m3
5,600,000
6,600,000
III31904
D≥50 cm
m3
7,700,000
8,000,000
III4
Gỗ nhóm IV
III401
Bô bô
III40101
Chiều dài <2m
m3
1,600,000
2,000,000
III40102
Chiều dài ≥2m
m3
2,800,000
3,600,000
III402
Chặc khế
m3
3,500,000
4,000,000
III403
Cóc đá
m3
2,100,000
2,600,000
III404
Dầu các loại
m3
3,000,000
3,600,000
III405
Re (De)
m3
6,000,000
7,000,000
III406
Gội tía
m3
6,000,000
7,000,000
III407
Mỡ
m3
1,100,000
1,200,000
III408
Sến bo bo
m3
3,000,000
3,500,000
III409
Lim sừng
m3
3,000,000
3,500,000
III410
Thông
m3
2,500,000
2,800,000
III411
Thông lông gà
m3
4,500,000
5,400,000
III412
Thông ba lá
m3
2,900,000
3,300,000
III413
Thông nàng
III41301
D<35cm
m3
1,800,000
2,100,000
III41302
D≥35cm
m3
3,500,000
4,100,000
III414
Vàng tâm
m3
6,000,000
7,000,000
III415
Các loại khác
III41501
D<25cm
m3
1,300,000
1,800,000
III41502
25cm≤D<35cm
m3
2,500,000
3,200,000
III4I503
35cm≤D<50cm
m3
3,900,000
4,200,000
III41504
D≥50 cm
m3
5,200,000
6,000,000
III5
Gỗ nhóm V, VI,
VII, VIII
và các loại gỗ khác
III501
Gỗ nhóm V
III50101
Chò xanh
m3
5,000,000
6,000,000
III50102
Chò xót
m3
2,300,000
2,800,000
III50103
Dải ngựa
m3
3,400,000
3,600,000
III50104
Dầu
m3
3,800,000
4,500,000
III50105
Dầu đỏ
m3
3,400,000
3,600,000
III50106
Dầu đồng
m3
3,200,000
3,500,000
III50107
Dầu nước
m3
3,000,000
3,600,000
III50108
Lim vang (lim xẹt)
m3
4,500,000
5,400,000
III50109
Muồng (Muồng cánh dán)
m3
1,900,000
2,200,000
III50110
Sa mộc
m3
4,500,000
5,400,000
III50111
Sau sau (Táu hậu)
m3
700,000
900,000
III50112
Thông hai lá
m3
3,000,000
3,500,000
III50113
Các loại khác
III5011301
D<25cm
m3
1,260,000
1,800,000
III5011302
25cm≤D<50cm
m3
2,500,000
3,000,000
III5011303
D≥50cm
m3
4,400,000
5,500,000
III502
Gỗ nhóm VI
III50201
Bạch đàn
m3
2,000,000
2,400,000
III50202
Cáng lò
m3
3,000,000
3,600,000
III50203
Chò
m3
3,200,000
4,300,000
III50204
Chò nâu
m3
4,000,000
4,800,000
III50205
Keo
m3
2,000,000
2,400,000
III50206
Kháo vàng
m3
2,200,000
3,000,000
III50207
Mận rừng
m3
1,900,000
2,200,000
III50208
Phay
m3
1,900,000
2,200,000
III50209
Trám hồng
m3
2,400,000
3,000,000
III50210
Xoan đào
m3
3,100,000
3,700,000
III50211
Sấu
m3
8,820,000
12,600,000
III50212
Các loại khác
III5021201
D<25cm
m3
910,000
1,300,000
III5021202
25cm≤D<50cm
m3
2,000,000
2,600,000
III5021203
D≥50cm
m3
3,500,000
5,000,000
III503
Gỗ nhóm VII
III50301
Gáo vàng
m3
2,100,000
2,800,000
III50302
Lồng mức
m3
2,800,000
3,000,000
III50303
Mò cua (Mù cua/Sữa)
m3
2,100,000
3,000,000
III50304
Trám trắng
m3
2,300,000
3,000,000
III50305
Vang trứng
m3
2,800,000
3,000,000
III50306
Xoăn
m3
1,400,000
2,000,000
III50307
Các loại khác
III5021203
D<25cm
m3
1,000,000
1,300,000
III5021203
25cm≤D<50cm
m3
2,000,000
2,800,000
III5021203
D≥50cm
m3
3,500,000
4,000,000
III504
Gỗ nhóm VIII
III50401
Bồ đề
m3
1,100,000
1,200,000
III50402
Bộp (đa xanh)
m3
4,100,000
5,000,000
III50403
Trụ mỏ
m3
840,000
1,000,000
III50404
Các loại khác
III5040401
D<25cm
m3
800,000
1,000,000
III5040402
D≥25cm
m3
1,960,000
2,800,000
III505
Các loại gỗ khác
m3
III6
Cành, ngọn, gốc, rễ
III601
Cành, ngọn
m3
bằng 10% giá bán gỗ tương ứng
bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
III602
Gốc, rễ
m3
bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
bằng 50% giá bán gỗ tương ứng
III7
Củi
Ste
490,000
700,000
1 Ste=0.7 m3
III8
Tre, trúc, nứa, mai,
giang, tranh, vầu, lồ ô
III801
Tre
1II80101
D<5cm
cây
7,700
11,000
III80102
5cm≤D<6cm
cây
12,600
18,000
III80103
6cm≤D<10cm
cây
21,000
30,000
III80104
D≥10 cm
cây
30,000
40,000
III802
Trúc
cây
7,000
10,000
III803
Nứa
-
III80301
D<7cm
cây
2,800
4,000
III80302
D≥7cm
cây
5,600
8,000
III804
Mai
-
III80401
D<6cm
cây
12,600
18,000
III80402
6cm≤D<10cm
cây
21,000
30,000
III80403
D≥10 cm
cây
30,000
40,000
III805
Vầu
III80501
D<6cm
cây
7,700
11,000
III80502
6cm≤D<10cm
cây
14,700
21,000
III80503
D≥10 cm
cây
21,000
26,000
III806
Tranh
cây
III807
Giang
cây
III80701
D<6cm
cây
4,200
6,000
III80702
6cm≤D<10cm
cây
7,000
10,000
1II80703
D≥10 cm
cây
12,600
18,000
III808
Lồ ô
-
III80801
D<6cm
cây
5,600
8,000
III80802
6cm≤D<10cm
cây
10,500
15,000
III80803
D≥10 cm
cây
15,000
20,000
III9
Trầm hương, kỳ nam
III901
Trăm hương
III90101
loại 1
kg
350,000,000
500,000,000
III90102
loại 2
kg
70,000,000
100,000,000
III90103
Loại 3
kg
14,000,000
20,000,000
Kỳ nam
III90201
Loại 1
kg
770,000,000
1,000,000,000
III90202
Loại 2
kg
539,000,000
770,000,000
III10
Hồi, quế, sa
nhân, thảo quả
III1001
Hồi
III100101
Tươi
kg
56,000
80,000
III110102
Khô
kg
80,000
100,000
Quế
III100201
Tươi
kg
25,000
30,000
III100202
Khô
kg
90,000
110,000
Sa nhân
III100301
Tươi
kg
105,000
150,000
III100302
Khô
kg
210,000
300,000
Thảo quả
-
III100401
Tươi
kg
84,000
120,000
III100402
Khô
kg
280,000
400,000
III11
Các sản phẩm khác của
rừng tự nhiên
Các địa phương quy định
theo đặc thù tại địa phương
PHỤ LỤC IV
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI HẢI SẢN TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2017 /TT-BTC ngày 12 /05 /2017
của Bộ Tài chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên
Ghi chú
Cấp 1
Cấp
2
Cấp
3
Cấp
4
Cấp
5
Cấp
6
Giá tối thiểu
Giá tối đa
IV
Hải sản tự nhiên
IV1
Ngọc trai, bảo ngư,
hải sâm
IV101
Ngọc trai
IV102
Bào ngư
kg
300,000
360,000
IV103
Hải sâm
kg
420,000
600,000
IV2
Hải sản tự nhiên
khác
-
IV201
Cá
IV20101
Cá loại 1, 2, 3
kg
42,000
60,000
IV20102
Cá loại khác
kg
21,000
30,000
IV202
Cua
kg
170,000
200,000
IV204
Mực
kg
70,000
95,000
IV205
Tôm
IV20501
Tôm hùm
kg
616,000
880,000
IV20502
Tôm khác
kg
105,000
150,000
IV206
Khác
Các địa phương quy định
theo đặc thù tại địa phương
PHỤ LỤC V
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2017 /TT-BTC ngày 12 /05 /2017
của Bộ Tài chính)
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại
tài nguyên
Tên nhóm, loại
tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế
tài nguyên
Ghi chú
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
Giá tối thiểu
Giá tối đa
V
Nước thiên nhiên
V1
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên đóng chai, đóng hộp
V10101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng
chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
m3
200,000
450,000
V10102
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không
phải lọc một số hợp chất vô cơ)
m3
450,000
1,100,000
V10103
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
đóng chai, đóng hộp
1,100,000
2,200,000
V10104
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh,
dịch vụ du lịch...
m3
20,000
32,000
V102
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V10201
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
100,000
300,000
V10202
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
500,000
1,000,000
V2
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh
nước sạch
-
V301
Nước mặt
m3
2,000
6,000
V302
Nước dưới đất (nước ngầm)
m3
3,000
9,000
V3
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
-
V301
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước
giải khát, nước đá
m3
40,000
100,000
V302
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng
m3
40,000
50,000
V303
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh
công nghiệp, xây dựng, dùng hco sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...)
m3
3,000
7,000
V4
Khí CO2 thu hồi từ nước khoáng thiên nhiên
2,300,000
2,800,000
PHỤ LỤC VI
KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI YẾN SÀO THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2017 /TT-BTC ngày 12 /05 /2017
của Bộ Tài chính) Bổ sung
ĐVT: đồng
Mã nhóm, loại
tài nguyên
Tên nhóm, loại
tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế
tài nguyên
Ghi chú
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
Giá tối thiểu
Giá tối đa
VI
Yến sào thiên nhiên
kg
51,100,000
73,000,000
Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
No. 44/2017/TT-BTC
Hanoi, May 12,
2017
CIRCULAR
ON IMPOSING THE
TAXABLE PRICE BRACKETS FOR GROUPS/TYPES OF NATURAL RESOURCES WITH SIMILAR
PHYSICAL AND CHEMICAL PROPERTIES
Pursuant to the Law on Royalties No. 45 /2009 /QH12
dated November 25, 2009;
Pursuant to the Law on Prices No. 11 /2012 /QH13
dated June 20, 2012 and guiding documents;
Pursuant to the National Assembly Standing
Committee's Resolution No. 1084 /2015 /UBTVQH13 dated December 10,
2015 on promulgating the royalty tariff;
Pursuant to the Government’s Decree No. 50 /2010 /NĐ-CP
dated May 14, 2010 on detailing and guiding a number of articles of the Law on
Royalties;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12 /2015 /NĐ-CP
dated February 12, 2015 on Amendments to tax laws and amendments to some
Articles of Decrees on taxations;
Pursuant to the Government’s Decree No. 215 /2013 /NĐ-CP
dated December 23, 2013 on defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance;
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
The Minister of Finance promulgates a Circular
to impose the taxable price brackets for groups/types of natural resources with
similar physical, chemical properties as follow:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
1. This Circular prescribes
the taxable price brackets for natural resources in accordance with Point b
Clause 5, Article 4 of the Government’s Decree No. 12/2015/NĐ-CP dated
February 12, 2015 on Amendments to tax laws and amendments to some Articles of
Decrees on taxations.
2. Groups/types of natural
resources not regulated by this Circular include:
Natural water resources used for hydropower
generation: Taxable price of natural water used for hydroelectricity generation
shall be classified in accordance with Point a Clause 3, Article 4 of
the Government’s Decree No. 50/2010/NĐ-CP dated May 14, 2010 on detailing and
guiding a number of articles of the Law on Royalties.
Crude oil, natural gas and coal gas: Taxable price
of crude oil, natural gas and coal gas shall be classified in accordance with
Point a Clause 3, Article 4 of the Government’s Decree No. 50/2010/NĐ-CP
dated May 14, 2010 on detailing and guiding a number of articles of the Law on
Resource Royalties.
Article 2. Regulated entities
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2. Relevant organization and
individuals.
Article 3. Definitions
1. Groups/types of natural
resources with similar physical, chemical properties refers to natural
resources that have similar names, features, characteristics, physical
properties and chemical composition.
2. Taxable price bracket
refers to the maximum and minimum taxable prices for groups/types of natural
resources with similar physical, chemical properties (hereinafter referred to
as taxable price bracket).
3. Taxable price schedule
refers to the schedule of prices for natural resources on which resource
royalties is charged promulgated by the People’s Committees of centrally-affiliated
cities and provinces (hereinafter referred to as “provincial People’s
Committee”) in accordance with the taxable price brackets promulgated by the
Ministry of Finance.
Chapter II
SPECIFIC PROVISIONS
Article 4. Taxable price brackets
1. The Minister of Finance
encloses together with this Circular the taxable price bracket for groups/types
of natural resources with similar physical, chemical properties as follow:
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
b) Taxable price bracket for non-metallic minerals
(Annex II);
Taxable price bracket for natural forest products
(Annex III);
d) Taxable price bracket for natural aquatic
resources (Annex IV);
dd) Taxable price bracket for natural water (Annex
V);
e) Taxable price bracket for natural edible birds’
nest (Annex VI).
2. Taxable price bracket shall
contain:
a) Code of a group/type of natural resource: the
number of group/type in the price bracket, composed of 6 levels, numbered and
arranged in accordance with group/type specified in the Standing Committee of
National Assembly’s resource royalties schedule (except crude oil, natural gas
and coal gas) at specific periods as follow:
a.1) Level 1 includes groups of natural resources
specified in Point 1 of the Standing Committee of National Assembly’s
Resolution No. 1084/2015/UBTVQH13 dated December 10, 2015 (hereinafter referred
to as Resolution No. 1084/2015/UBTVQH13) represented by the roman numerals.
a.2) Level 2 includes more specific groups/types of
natural resources of level 1 specified in Point 1 of the Resolution No.
1084/2015/UBTVQH13 dated December 10, 2015 represented by 2-digit numbers after
those of the corresponding level 1 group.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
a.4) Level 4 includes more specific groups/types of
natural resources of level 3; each group/type represented by 2-digit numbers
after those of the corresponding level 3 groups.
a.5) Level 5 includes more specific groups/types of
natural resources of level 4; each group/type represented by 2-digit numbers
after those of the corresponding level 4 groups.
a.6) Level 6 includes more specific groups/types of
natural resources of level 5; each group/type represented by 2-digit numbers
after those of the corresponding level 4 groups.
b) Name of group/type of natural resources: the
names of group/type of level 1, 2 and a number of level 3 natural resources are
determined according to the name of group/type of natural resources in the
resource royalties schedule enclosed together with the Resolution No.
1084/2015/UBTVQH13; the names of groups/types of level 3, 4, 5 natural
resources are determined in consideration of the names of groups/types of
natural resources and products derived from natural resources nationwide.
c) The unit of measurement is determined as the
unit of measurement defined by law or the common unit of measurement of the
resource.
d) Maximum price, minimum price.
Article 5. Application of taxable price brackets
Pursuant to the taxable price bracket enclosed
herein this Circular, the Provincial People’s Committees shall promulgate a
taxable price schedule applicable in their provinces ensuring the following
principles:
1. The codes of natural
resources on taxable price schedule must have their levels corresponding to
levels specified in the price bracket.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
In case the taxable price schedule is more specific
than the price bracket, the Provincial People’s Committee shall detail and
number it at the next level according to the principle of resource coding
specified in Article 4 of this Circular. More specific resource of level
5 shall be detailed in level 6.
3. The unit of measurement in
the taxable price schedule is the unit of measurement of the corresponding
group/type of resource specified in the taxable price bracket. In case the unit
of measurement of the province is different from the unit of measurement in the
taxable price schedule, the Provincial People’s Committee shall convert it into
the unit of measurement specified in the taxable price schedule.
4. The unit of measurement in
the taxable price schedule must comply with the taxable price bracket and be
equal to or higher than the minimum price of the corresponding group/type of
natural resources specified in the taxable price bracket.
If extracted natural resources undergo further
processing instead of being sold, their price is exclusive of processing cost
in accordance with regulations of the Government’s Decree No. 12/2015/NĐ-CP
dated February 12, 2015 on Amendments to tax laws and amendments to some
Articles of Decrees on taxations and guidance of the Ministry of Finance’s
Circular No. 152/2015/TT-BTC dated October 2, 2015 on Royalties provided that
it must be within the taxable price bracket.
Article 6. Amendments of taxable price bracket
1. Cases of amendments to the
taxable price bracket:
Price of popular natural resources of high market
volatility: increase more than 20% compared to the maximum price or decrease
more than 20% compared to the minimum price of the taxable price bracket
promulgated by the Ministry of Finance;
b) There is a new type of natural resource that has
yet been specified in the taxable price bracket.
2. In case of major changes of
natural resource price, the adjustment shall be made beyond the taxable price
bracket, within 30 days, the Provincial Department of Finance shall take charge
and cooperate with Department of Tax, Provincial Department of Natural
Resources and Environment in requesting the Provincial People’s Committee to
send a written request to the Ministry of Finance before deciding to promulgate
the written adjustment of the taxable price schedule.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
4. Provincial Department of
Finance shall provide information for the cases that need adjustments in the
taxable price schedule specified in Clause 1 of this Article and send a written
document to the Ministry of Finance for using as a basis for the adjustment of
taxable price schedule within 30 days from the day on which the adjustment of
taxable price schedule arise.
Article 7. Database of taxable prices
1. Database of taxable prices
is the information related to taxable prices of natural resources collected,
aggregated and classified by the tax authorities.
2. Database of taxable prices
shall be developed and updated by the General Department of Taxation.
3. Source of establishment of
database of taxable prices:
a) Taxable price bracket in this Circular;
b) Taxable price schedules promulgated by the
Provincial People’s Committees;
c) Information from the available declaration of
natural resource tax on the natural resource tax return declared by the
taxpayer;
d) Custom declaration sheets of corresponding
natural resources which is connected to the database of e-customs declarations
of customs authorities.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
e) Selling prices and buying prices of natural
resources listed on domestic and international markets.
g) Information of tax authorities about the
compliance with the laws by taxpayers.
h) Other sources of information: information
collected by tax authorities or provided by other relevant agencies that is
verified.
4. Database of taxable prices
is used for:
Establishing the taxable price bracket and taxable
price schedules;
b) Serving the risk management, inspection and
examination of taxable price of natural resources.
Chapter III
IMPLEMENTATION AND EFFECT
Article 8. Transitional clause
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
2. If a natural resource
included in the effective taxable price schedule promulgated by provincial
People’s Committee is not compatible with the taxable price bracket enclosed
herein, the provincial People’s Committee shall promulgate an adjusting written
for conformity at least 90 days from the day on which this Circular takes
effect.
Article 9. Implementation
1. The General Department of
Taxation shall:
Cooperate with responsible units in establishing,
managing and using the database of taxable prices.
b) Regularly update the database of taxable prices
on the basis of the information sources that formulate the database specified
in Clause 3 Article 7 of this Circular. The Director of the General
Department of Taxation shall establish the regulations on development,
management and use of taxable prices database.
c) Request the Ministry of Finance to issue the
documents on amendments to the taxable price bracket apply to the
aforementioned cases according to regulations in Article 6 of this
Circular.
2. The Provincial Department
of Finance shall:
Based on the taxable price bracket enclosed herein,
review and determine the taxable price of each natural resource.
b) If extracted natural resources undergo further
processing instead of being sold, the Provincial Department of Finance shall
take charge and cooperate with the tax authority, Provincial Department of
Natural Resources and Environment and relevant professional agencies of the
Provincial People’s Committees in establishing taxable prices of natural
resources in accordance with regulations prescribed in Clause 4 Article 4
of the Government’s Decree No. 50/2010/NĐ-CP dated May 14, 2010 and Clause 4 Article
4 of the Government’s Decree No. 12/2015/NĐ-CP dated February 12, 2015.
...
...
...
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên
Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
1. This Circular takes effect
on July 01, 2017.
2. Any amendment or
replacement to documents referred to in this Circular shall prevail over all
previous documents.
3. Difficulties that arise
during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry
of Finance for study and resolution./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
Thông tư 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
103.028
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng