HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
QUYẾT ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 20
tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2024 nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn vốn ngân sách
địa phương là 4.941,015 tỷ đồng, bao gồm:
1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh
là 2.202,415 tỷ đồng (trong đó, nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc
sở hữu nhà nước là 30 tỷ đồng);
2. Nguồn thu xổ số kiến thiết là 112 tỷ
đồng;
3. Nguồn thu tiền sử dụng đất là 2.496
tỷ đồng;
4. Nguồn bội chi ngân sách địa phương
là 130,6 tỷ đồng.
Điều 2. Phân bổ vốn
ngân sách địa phương
1. Phân bổ 2.202,415 tỷ đồng vốn xây dựng
cơ bản tập trung như sau:
a) Phân cấp cho các địa phương là
440,483 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 1);
b) Hoàn trả tạm ứng, ứng trước và trả
nợ gốc 12,388 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 2);
c) Vốn quyết toán dự án hoàn thành là
51,723 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 3);
d) Đối ứng các dự án ODA là 25 tỷ đồng
(Chi tiết theo Phụ lục 4);
đ) Thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
là 1,2 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 5);
e) Đối ứng thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia và một số chương trình khác là 324,7 tỷ đồng (nếu bao gồm 30
tỷ đồng từ nguồn thu xổ số kiến thiết thì tổng vốn tỉnh bố trí đối ứng thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình khác năm 2024 sẽ là
354,7 tỷ đồng);
g) Đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân
sách trung ương là 778,4 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 6);
h) Phân bổ cho các dự án chuyển tiếp
là 472,821 tỷ đồng, cụ thể:
- Thống nhất kéo dài thời gian bố trí
vốn sang năm 2024 của 07 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 tại Phụ lục
7;
- Phân bổ cho 03 dự án chuyển tiếp từ
giai đoạn 2016-2020 được cho phép kéo dài thời gian bố trí vốn sang năm 2024 là
46,571 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 7);
- Phân bổ vốn chuyển tiếp cho 28 dự án
khởi công từ năm 2021-2023 sang năm 2024 là 426,250 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ
lục 8);
i) Thực hiện khởi công mới năm 2024
cho 08 dự án là 65,7 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 9);
k) Phân bổ 30 tỷ đồng
nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước cho 03 dự án
chuyển tiếp.
2. Phân bổ 112 tỷ đồng vốn từ nguồn
thu xổ số kiến thiết
a) Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát
triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; cấp nước sạch nông thôn; giao thông nông
thôn) là 30 tỷ đồng;
b) Phân bổ vốn chuyển tiếp cho 10 dự
án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 69,6 tỷ đồng;
c) Phân bổ vốn khởi công mới cho 03 dự
án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 12,4 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 10)
3. Phân bổ 2.496 tỷ đồng vốn từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
a) Giao các địa phương thu - chi là
530 tỷ đồng.
b) Thực hiện nhiệm vụ, dự án tỉnh quản
lý là 1.966 tỷ đồng, cụ thể:
- Phân bổ cho các dự án chuyển tiếp từ
giai đoạn 2016-2020 được cho phép kéo dài thời gian bố trí vốn sang năm 2024 là
317 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 7);
- Phân bổ chuyển tiếp các dự án khởi
công từ năm 2021-2023 sang năm 2024 là 1.045 tỷ đồng (Chi tiết theo
Phụ lục 8);
- Đối ứng kế hoạch trung hạn ngân sách
trung ương của tỉnh là 228 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 6);
- Thực hiện các dự án khởi công mới
năm 2024 là 376 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 9);
4. Nguồn bội chi ngân sách địa phương
là 130,6 tỷ đồng.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết, trong đó, đối với vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất,
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn ưu tiên nhập dự toán cho các dự
án chuyển tiếp để đảm bảo theo tiến độ thực hiện được phê duyệt.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023
và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT,KTNS (02).đta.
|
CHỦ TỊCH
Bùi
Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ
LỤC TỔNG HỢP
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
Nguồn vốn ngân sách địa phương
(Kèm
theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch vốn
năm 2024
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
4.941.015
|
|
I
|
Nguồn XDCB tập
trung của tỉnh
|
2.202.415
|
|
1
|
Phân cấp các địa phương
|
440.483
|
Phụ lục 1
|
2
|
Hoàn trả tạm ứng, ứng trước và trả nợ
gốc
|
12.388
|
Phụ lục 2
|
3
|
Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn
thành
|
51.723
|
Phụ lục 3
|
4
|
Đối ứng ODA (bao gồm các dự án mới phát
sinh)
|
25.000
|
Phụ lục 4
|
5
|
Chuẩn bị đầu tư
|
1.200
|
Phụ lục 5
|
6
|
Vốn đối ứng của tính thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình khác
|
324.700
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Đối ứng Chương
trình MTQG xây dựng Nông thôn mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ
trợ phát triển KTTT, HTX; cấp nước sạch nông thôn; Giao thông nông thôn)
|
280.000
|
|
-
|
Đối ứng Chương
trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
14.543
|
|
-
|
Đối ứng Chương
trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
30.157
|
|
7
|
Đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW
|
778.400
|
Phụ lục 6
|
-
|
Đối ứng kế hoạch
trung hạn NSTW của tỉnh
|
698.900
|
|
-
|
Đối ứng vốn của Bộ
Ngành trung ương
|
57.500
|
|
-
|
Đối ứng Chương
trình phục hồi và phát triển KT-XH
|
22.000
|
|
8
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án đang đầu
tư
|
472.821
|
|
-
|
Bố trí chuyển tiếp
các dự án từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang
|
46.571
|
Phụ lục 7
|
-
|
Bố trí chuyển tiếp
các dự án khởi công từ năm 2021-2023 sang
|
426.250
|
Phụ lục 8
|
9
|
Các dự án khởi công mới năm 2024
|
65.700
|
Phụ lục 9
|
10
|
Bố trí cho các dự án từ nguồn thu từ
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
|
30.000
|
|
-
|
Bố trí dự án đối ứng
kế hoạch trung hạn NSTW của tỉnh
|
12.100
|
Chi tiết PL6
|
-
|
Bố trí dự án chuyển
tiếp
|
17.900
|
Chi tiết PL8
|
II
|
Xổ số kiến thiết
|
112.000
|
Phụ lục 10
|
1
|
Bố trí Chương trình MTQG xây dựng
Nông thôn mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển
KTTT, HTX; cấp nước sạch nông thôn; Giao thông nông thôn)
|
30.000
|
|
2
|
Bố trí các dự án khởi công năm 2021,
2022, 2023 chuyển tiếp sang năm 2024
|
69.600
|
|
3
|
Bố trí khởi công mới năm
2024
|
12.400
|
|
III
|
Nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
2.496.000
|
Phụ lục 11
|
1
|
Giao các địa phương
thu chi
|
530.000
|
|
2
|
Bố trí thực hiện
nhiệm vụ, dự án tỉnh quản lý
|
1.966.000
|
|
2.1
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai
đoạn 2016 - 2020 chuyển sang
|
317.000
|
Phụ lục 7
|
2.2
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án khởi
công năm 2021-2023
|
1.045.000
|
Phụ lục 8
|
2.3
|
Bố trí dự án đối ứng kế hoạch trung
hạn NSTW của tỉnh
|
228.000
|
Phụ lục 6
|
2.4
|
Bố trí khởi công mới năm 2024
|
376.000
|
Phụ lục 9
|
IV
|
Nguồn bội chi ngân
sách địa phương
|
130.600
|
|
Ghi chú:
1. Tại Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày
07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về dự toán và phân bổ ngân
sách địa phương năm 2024, tổng chi đầu tư phát triển là 5.095.015 triệu đồng,
bao gồm:
(1) Chi từ nguồn vốn xây
dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 2.202.415 triệu đồng (trong đó, nguồn thu
từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 30.000 triệu đồng).
(2) Chi từ nguồn thu xổ
số kiến thiết là 112.000 triệu đồng.
(3) Chi từ nguồn thu tiền
sử dụng đất là 2.600.000 triệu đồng (bao gồm: (1) Trích 5% kinh phí để
thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, tập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính
và cấp GCN quyền sử dụng đất theo quy định là 104.000 triệu đồng; (2) Bố
trí cho nhiệm vụ, dự án đầu tư công là 2.496.000
triệu đồng).
(4) Chi từ nguồn bội chi
ngân sách địa phương là 130.600 triệu đồng.
(5) Chi bổ sung các quỹ
ngoài ngân sách (nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm) là 50.000 triệu đồng.
2. Nguồn thu tiền sử dụng đất giao các
địa phương thu-chi là 530.000 triệu đồng (Bao gồm trích 5% kinh phí để thực hiện
nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp GCN
quyền sử dụng đất theo quy định).
PHỤ
LỤC 1
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
Nguồn vốn Xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh
Phân cấp theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch vốn
phân cấp năm 2024
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
440.483
|
|
1
|
Huyện Bình Sơn
|
43.849
|
|
2
|
Huyện Sơn Tịnh
|
28.194
|
|
3
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
86.630
|
|
4
|
Huyện Tư Nghĩa
|
34.535
|
|
5
|
Huyện Mộ Đức
|
31.781
|
|
6
|
Thị xã Đức Phổ
|
39.302
|
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
25.715
|
|
8
|
Huyện Minh Long
|
12.360
|
|
9
|
Huyện Ba Tơ
|
38.699
|
|
10
|
Huyện Sơn Hà
|
35.911
|
|
11
|
Huyện Sơn Tây
|
17.913
|
|
12
|
Huyện Trà Bồng
|
34.315
|
|
13
|
Huyện Lý Sơn
|
11.279
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các địa phương bố
trí tối thiểu 30% vốn phân cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới và 20% cho ngành giáo dục - đào tạo theo đúng Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh.