Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
42/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh An Giang
Người ký:
Lê Văn Nưng
Ngày ban hành:
07/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 42/NQ-HĐND
An Giang, ngày 07
tháng 12 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
TỔNG MỨC VAY, KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CỦA NGÂN SÁCH TỈNH AN
GIANG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công
ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của
chính quyền địa phương;
Xét Tờ trình số
1135/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị
quyết tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2024;
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê duyệt tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân
sách tỉnh An Giang năm 2024 như sau:
1. Tổng mức vay năm 2024 của
ngân sách tỉnh:
a) Thu ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp năm 2024 là 6.523.000 triệu đồng.
b) Chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2024 là 11.715.223 triệu đồng.
c) Tổng mức vay của ngân sách tỉnh:
Theo điểm c khoản 6 Điều 7 Luật Ngân sách nhà nước: “Đối với các địa phương
có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp nhỏ hơn hoặc bằng chi
thường xuyên của ngân sách địa phương không vượt quá 20% số thu ngân sách được
hưởng theo phân cấp”. Theo đó mức dư nợ vay của ngân sách tỉnh không vượt
quá 20% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 1.304.600 triệu
đồng (6.523.000 x 20%).
2. Kế hoạch vay năm 2024 của
ngân sách tỉnh theo nguồn vay trong nước, vay lại vốn vay nước ngoài của Chính
phủ và mục đích sử dụng:
a) Tổng mức vay trong năm là
82.200 triệu đồng: Đây là khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ, mức
vay theo thông báo của Bộ Tài chính và Hiệp định đã ký kết với nhà tài trợ nước
ngoài để đầu tư các dự án (chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II).
b) Trường hợp có thay đổi kế hoạch
vay lại của các dự án theo tiến độ thực tế thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ cho
phù hợp theo quy định.
3. Kế hoạch trả nợ vay của ngân
sách tỉnh năm 2024 theo nguồn vay trong nước, vay lại vốn vay nước ngoài của
Chính phủ:
a) Tổng mức trả nợ gốc khoản
vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ trong năm là 23.100 triệu đồng, sử dụng
từ nguồn ngân sách địa phương.
b) Trả lãi, phí trong năm là
9.000 triệu đồng, sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương.
4. Dư nợ vay đến ngày 31 tháng
12 năm 2024 là 291.633 triệu đồng, so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa
phương đạt tỷ lệ 22,4% (291.633/1.304.600 triệu đồng).
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang khóa X, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website tỉnh, Cổng thông tin điện tử Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-M.
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
PHỤ LỤC I
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn
vị: Triệu đồng
Stt
Nội dung
Ước thực hiện năm 2023
Dự toán năm 2024
So sánh
A
B
1
2
3=2-1
A
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
6.289.000
6.523.000
234.000
B
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
14.651.715
16.643.652
1.991.937
C
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG /BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
100.860
82.200
1
Bội chi
100.860
82.200
2
Bội thu
D
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH
1.257.800
1.304.600
46.800
E
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
I
Tổng dư nợ đầu năm
160.975
232.533
71.558
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với
mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
12,8%
17,8%
152,9%
1
Trái phiếu chính quyền địa
phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
154.773
232.533
77.760
3
Vay trong nước khác
6.202
0
-6.202
II
Trả nợ gốc vay trong năm
29.302
23.100
-6.202
1
Theo nguồn vốn vay
29.302
23.100
-6.202
-
Trái phiếu chính quyền địa
phương
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
23.100
23.100
0
-
Vốn khác
6.202
0
-6.202
2
Theo nguồn trả nợ
29.302
23.100
-6.202
-
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
-
Bội thu ngân sách địa phương
-
Tăng thu, tiết kiệm chi
-
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
-
Ngân sách địa phương
29.302
23.100
-6.202
III
Tổng mức vay trong năm
100.860
82.200
-18.660
1
Theo mục đích vay
100.860
82.200
-18.660
-
Vay để bù đắp bội chi
100.860
82.200
-18.660
-
Vay để trả nợ gốc
2
Theo nguồn vay
100.860
82.200
-18.660
-
Trái phiếu chính quyền địa
phương
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
100.860
82.200
-18.660
-
Vay trong nước khác
IV
Tổng dư nợ cuối năm
232.533
291.633
59.100
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
18,5%
22,4%
3,9%
1
Trái phiếu chính quyền địa
phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
232.533
291.633
59.100
3
Vốn khác
0
0
0
G
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
8.000
9.000
1.000
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH VAY LẠI VỐN VAY ODA, VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI CỦA
CHÍNH PHỦ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh An Giang)
Đơn
vị: Triệu đồng
Stt
Tên dự án
Chủ dự án
Quyết định
Tổng mức đầu tư
Tên nhà tài trợ
Giá trị hiệp định vay
Cơ chế tài chính
Lũy kế dư nợ địa phương vay lại vốn nước ngoài của Chính phủ đến cuối năm 2022
Năm 2023
Năm 2024
Dư nợ vay cuối năm 2024
Tổng số
Trong đó
Số tiền
Loại tiền
NSTW cấp phát
Địa phương vay lại
Lãi và phí địa phương phải trả cho khoản vay lại
Thực hiện vay năm 2023
Nợ gốc phải trả
Lãi và phí phải trả
Kế hoạch vay lại năm 2024
Trả nợ
Vốn đối ứng
Vay ưu đãi vốn ODA
Tổng
Trong đó:
Nợ gốc
Lãi và phí phải trả
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
TỔNG CỘNG
2.877.631
643.142
2.234.489
1.435.279
799.210
154.773
100.860
23.100
8.000
82.200
32.100
23.100
9.000
291.633
1
Cung
cấp trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa khu vực Châu Đốc
BVĐK Khu vực tỉnh
1858/QĐ- UBND ngày 07/7/2016; 3139/QĐ-
UBND ngày 12/12/2018
323.714
65.572
258.142
Ku Wait
11,55
Triệu USD
232.328
25.814
2%
22.379
0
1.300
550
-
2.000
1.300
700
19.779
2
Dự
án "Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh An
Giang" (VILG)
Sở TN&MT
3215/QĐ- UBND ngày 27/10/2017; 1854/QĐ-
UBND ngày 31/7/2019
134.468
21.222
113.246
WB
5,16
Triệu USD
79.272
33.974
2,75%
15.453
2.700
1.000
3.600
2.700
900
10.053
3
Tiểu
dự án: Tăng cường khả năng thích ứng và quản lý nước cho vùng thượng nguồn
sông Cửu Long, huyện An Phú, thuộc dự án: Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh
kế bền vững đồng bằng sông Cửu Long
Sở NN&PTNT
2841/QĐ- UBND ngày 26/9/2017; 2595/QĐ-
UBND ngày 22/10/2018
651.515
137.334
514.181
WB
29,24
Triệu USD
359.927
154.254
2,25%
75.343
60.860
12.000
3.000
14.500
12.000
2.500
112.203
4
Mở
rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Long Xuyên, tỉnh An
Giang
UBND TP. Long Xuyên
2251/QĐ- UBND 14/9/2018
1.287.322
375.322
912.000
WB
40,00
Triệu USD
501.600
410.400
2,5%
41.598
40.000
7.100
3.450
36.505
10.600
7.100
3.500
103.903
5
Dự
án Nâng cấp trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Sản Nhi An Giang
Ban QLDA ĐTXD KV tỉnh
168/QĐ-TTg ngày 04/02/2021; NQ số 25/NQ-
HĐND ngày 28/9/2023
480.612
43.692
436.920
Chính phủ Áo
16,50
Triệu EUR
262.152
174.768
1,25%
0
0
0
45.695
1.400
1.400
45.695
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2023 tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 42/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2024
349
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng