HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2023/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY
ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2022/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 8 NĂM 2022
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ
Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ
Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia;
Xét Tờ
trình số 380/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự
thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-BVHXH
ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
30/2022/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.
Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 7 như sau:
“a) Các
tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu
chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
3%
|
0
|
- Từ 3%
đến dưới 7%
|
0,5
|
- Từ 7%
đến dưới 11%
|
0,6
|
- Từ 11%
trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu
chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
1.500 hộ
|
0
|
- Từ
1.500 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
- Từ
3.000 hộ trở lên
|
0,7
|
3. Tiêu
chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu
chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới
10 xã
|
1
|
- Từ 10
đến 12 xã
|
1,3
|
- Từ 13
xã trở lên
|
1,5
|
”
2.
Bổ sung điểm c vào khoản 2 Điều 7 như sau:
“c) Định
mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ
tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc
biệt khó khăn; không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa
bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa
bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Hỗ trợ
một (01) dự án tối đa không quá số vốn của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
phân bổ cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để thực hiện dự án.”
3.
Sửa đổi tiết thứ nhất điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
“b) Tiêu
chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện
- Các tiêu
chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu
chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
3%
|
0
|
- Từ 3%
đến dưới 7%
|
0,5
|
- Từ 7%
đến dưới 11%
|
0,6
|
- Từ 11%
trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí
2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
1.500 hộ
|
0
|
- Từ
1.500 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
- Từ
3.000 hộ trở lên
|
0,7
|
3. Tiêu
chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu
chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới
10 xã
|
1
|
- Từ 10
đến 12 xã
|
1,3
|
- Từ 13
xã trở lên
|
1,5
|
”
4.
Bổ sung điểm c vào khoản 1 Điều 8 như sau:
“c) Định
mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ
tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc
biệt khó khăn; không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa
bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa
bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia. Cơ quan phê
duyệt dự án quyết định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án.
- Hỗ trợ
một (01) dự án tối đa không quá số vốn của UBND huyện, thành phố phân bổ cho
UBND các xã, phường, thị trấn để thực hiện dự án.”
5.
Sửa đổi tiết thứ nhất điểm b khoản 1 Điều 9 như sau:
“b) Tiêu
chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện
- Các tiêu
chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu
chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
3%
|
0
|
- Từ 3%
đến dưới 7%
|
0,5
|
- Từ 7%
đến dưới 11%
|
0,6
|
- Từ 11%
trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu
chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới 1.500
hộ
|
0
|
- Từ
1.500 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
- Từ
3.000 hộ trở lên
|
0,7
|
3. Tiêu
chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu
chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới
10 xã
|
1
|
- Từ 10
đến 12 xã
|
1,3
|
- Từ 13 xã
trở lên
|
1,5
|
5. Tiêu
chí 5: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện
|
|
- Dưới
200 người/năm
|
0,5
|
- Từ 200
người/năm đến dưới 350 người/năm
|
0,6
|
- Từ 350
người/năm trở lên
|
0,7
|
”
6.
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Tiểu dự
án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
a) Phân bổ
100% vốn của Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 cho huyện để hỗ trợ cho người lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động sinh sống trên
địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
b) Tiêu
chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện
- Các tiêu
chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu
chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
3%
|
0
|
- Từ 3%
đến dưới 7%
|
0,5
|
- Từ 7%
đến dưới 11%
|
0,6
|
- Từ 11%
trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí
2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
1.500 hộ
|
0
|
- Từ
1.500 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
- Từ
3.000 hộ trở lên
|
0,7
|
3. Tiêu
chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
- Phương
pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện
Vốn phân
bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Li = Q. Xi. Yi
Trong đó:
Li là vốn
phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ
số tiêu chí địa bàn khó khăn của huyện thứ i theo công thức:
Yi = 0,015.XNi
XNi là số xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
Q là vốn
bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng
số vốn phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương
trình.
7.
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Tiểu
dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ
30% vốn của Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và
70% cho các huyện.
b) Tiêu
chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện
- Các tiêu
chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu
chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
3%
|
0
|
- Từ 3%
đến dưới 7%
|
0,5
|
- Từ 7%
đến dưới 11%
|
0,6
|
- Từ 11%
trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu
chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
1.500 hộ
|
0
|
- Từ
1.500 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
- Từ
3.000 hộ trở lên
|
0,7
|
3. Tiêu
chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện
|
|
- Dưới
10.000 người
|
1
|
- Từ
10.000 người đến dưới 20.000 người
|
1,3
|
- Từ
20.000 người đến dưới 50.000 người
|
1,6
|
- Từ
50.000 người đến dưới 80.000 người
|
1,9
|
- Từ
80.000 người đến dưới 100.000 người
|
2,2
|
- Từ
100.000 người trở lên
|
2,5
|
- Phương
pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện
Vốn phân
bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Mi = Q. Xi . Yi
Trong đó:
Mi là vốn
phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là hệ số
lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i.
Q là vốn
bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng
số vốn phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương
trình.”
8.
Sửa đổi tiết thứ nhất điểm b khoản 2 Điều 10 như sau:
“b) Tiêu
chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện
- Các tiêu
chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu
chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
3%
|
0
|
- Từ 3%
đến dưới 7%
|
0,5
|
- Từ 7%
đến dưới 11%
|
0,6
|
- Từ 11%
trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu
chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
1.500 hộ
|
0
|
- Từ
1.500 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
- Từ
3.000 hộ trở lên
|
0,7
|
3. Tiêu
chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu
chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới
10 xã
|
1
|
- Từ 10
đến 12 xã
|
1,3
|
- Từ 13
xã trở lên
|
1,5
|
9.
Sửa đổi Điều 11 như sau:
“Điều 11.
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Tiểu dự
án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
a) Phân bổ
10% vốn của Tiểu dự án 1 cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan chủ trì
Dự án); 90% cho huyện.
b) Tiêu
chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện.
- Các tiêu
chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu
chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
3%
|
0
|
- Từ 3%
đến dưới 7%
|
0,5
|
- Từ 7%
đến dưới 11%
|
0,6
|
- Từ 11%
trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu
chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
- Dưới
1.500 hộ
|
0
|
- Từ
1.500 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,6
|
- Từ
3.000 hộ trở lên
|
0,7
|
3. Tiêu
chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Mỗi xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
4. Tiêu
chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới
10 xã
|
1
|
- Từ 10
đến 12 xã
|
1,3
|
- Từ 13
xã trở lên
|
1,5
|
- Phương
pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện
Vốn ngân
sách trung ương và tỉnh phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ri = Q. Xi . Yi
Trong đó:
Ri là vốn phân
bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ
số tiêu chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo
công thức: Yi = 0,015.XNi + ĐVi
XNi là số xã
ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn
bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng
số vốn phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 7 của Chương
trình.
2. Tiểu dự
án 2: Giám sát, đánh giá
a) Phân bổ
20% vốn của Tiểu dự án 2 cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan chủ
trì Dự án) và các sở, ngành có liên quan; 80% cho huyện.
b) Tiêu
chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện (theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này)
”
10.
Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 12 như sau:
“ a) Các
tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho xã
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu
chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã
|
|
- Dưới
2%
|
0
|
- Từ 2%
đến dưới 8%
|
0,5
|
- Từ 8%
đến dưới 14%
|
0,6
|
- Từ 14%
trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu
chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã
|
|
- Dưới
100 hộ
|
0
|
- Từ 100
hộ đến dưới 200 hộ
|
0,4
|
- Từ 200
hộ đến dưới 300 hộ
|
0,5
|
- Từ 300
hộ đến dưới 400 hộ
|
0,6
|
- Từ 400
hộ trở lên
|
0,7
|
3. Tiêu
chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Xã ĐBKK
vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
”
11.
Sửa đổi khoản 3 Điều 12 như sau:
“3. Đối
với Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 7 (Giám sát, đánh giá) thực hiện như sau:
a) Các
tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho xã (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này).
b) Phương
pháp tính phân bổ vốn:
Vốn phân
bổ cho từng xã được tính theo công thức:
B = A. (TLi+SHi + XNi)
Trong đó:
B là vốn
phân bổ cho xã thứ i.
TLi là hệ số
tiêu chí của tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã thứ i.
SHi là hệ số
tiêu chí của tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã thứ i.
XNi là hệ số
xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
A là vốn
bình quân cho một xã được tính theo công thức:
Q: tổng số
vốn phân bổ cho huyện để thực hiện từng dự án tại các xã.
c) Riêng
Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 7 vốn phân bổ cho huyện 80% theo quy định tại Điều 11
Quy định này. Tỷ lệ vốn này được xem như 100%, trong đó: huyện giữ lại 30% và
phân bổ cho các xã 70%.”
12.
Sửa đổi khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Đối
với Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 (Cải thiện dinh dưỡng); Dự án 4 (Phát triển giáo
dục nghề nghiệp, việc làm bền vững); Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6 (Truyên thông
về giảm nghèo đa chiều); Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 7 (Nâng cao năng lực thực hiện
chương trình) huyện không phân bổ kinh phí thực hiện Tiểu dự án, Dự án cho các
xã. Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp triển khai thực hiện trên địa bàn
huyện.”
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Hai mươi
thông qua ngày 26 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 01 năm
2024./.