Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2017/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 21 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG MỘT SỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG DO UBND TỈNH CÔNG BỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đắk Lắk tại Tờ trình số 185/TTr-SXD ngày 23/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần xây dựng, lắp đặt; Phần xây dựng (bổ sung); Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung); Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung); Phần sửa chữa; Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh tại các Quyết định: số 50/2015/QĐ-UBND , số 51/2015/QĐ-UBND , số 52/2015/QĐ-UBND ; số 53/2015/QĐ-UBND ; số 54/2015/QĐ-UBND và số 56/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh với các nội dung sau:
1. Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNC= 1,363
b) Các khu vực còn lại :KĐCNC = 1,272
2. Chi phí máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTC = 1,119
b) Các khu vực còn lại : KĐCMTC = 1,057
Điều 2. Điều chỉnh chi phí nhân công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần Khảo sát xây dựng; Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng; Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp trên địa bàn tỉnh tại các Quyết định: số 55/2015/QĐ-UBND , số 57/2015/QĐ-UBND và số 58/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh với các nội dung sau:
1. Chi phí nhân công khu vực thành phố Buôn Ma Thuột được nhân với hệ số điều chỉnh :KĐCNC= 1,363
2. Chi phí nhân công các khu vực còn lại được nhân với hệ số điều chỉnh: KĐCNC = 1,272
Điều 3. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong dự toán các gói thầu lập theo Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh như sau:
1. Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh:
- Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCNCQLBDTXĐT = 1, 464
- Các khu vực còn lại : KĐCNCQLBDTXĐT = 1,298
2. Chi phí máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh:
- Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCQLBDTXĐT = 1,087
- Các khu vực còn lại : KĐCMTCQLBDTXĐT = 1,056
1. Những dự án đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thì tổng dự toán, dự toán công trình được áp dụng hệ số điều chỉnh quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này.
2. Các công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư tổ chức lập lại dự toán theo các Bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh công bố trong năm 2015 và điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo hệ số điều chỉnh quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này.
3. Đối với các công trình, hạng mục công trình đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo hệ số điều chỉnh quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 Quyết định này.
4. Đối với các gói thầu đã có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc đã ký hợp đồng xây dựng thì thực hiện theo nội dung của quyết định đã được phê duyệt và hợp đồng đã được ký kết theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này; theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả cho UBND tỉnh.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2017;
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong một số Bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.