ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
94/2017/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
20 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ
TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11
năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20
tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài
nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12
tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1827/TTr-STC ngày 15 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Bảng giá tính thuế đối với
tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên (theo Phụ lục
đính kèm).
2. Giá tính thuế tài nguyên tại
Khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Các loại tài nguyên khác nếu có phát sinh trên
địa bàn tỉnh nhưng không có trong Bảng giá quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này thì áp dụng giá tối thiểu theo Khung giá tính thuế tài nguyên quy định
tại các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC.
4. Giá tính thuế tài nguyên tại
Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này áp dụng để tính thuế tài nguyên đối với các
tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh không thực hiện đầy đủ
sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định.
5. Đối với các tổ chức, cá nhân
khai thác tài nguyên bán ra đã áp dụng đầy đủ chế độ sổ sách, hóa đơn, chứng từ
theo quy định, xác định được giá bán tài nguyên tại nơi khai thác thì thực hiện
thu thuế tài nguyên theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số
152/2015/TT-BTC.
6. Đối với các loại tài nguyên
khai thác khác thì áp dụng theo giá của sản phẩm tương đương, có cùng phẩm cấp
và công dụng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này làm cơ sở để tính
thuế tài nguyên theo quy định.
Đối với các loại tài nguyên khai
thác phải qua chế biến thành các sản phẩm khác, sau đó bán ra thì căn cứ vào
định mức sử dụng tài nguyên trong quá trình sản xuất chế biến quy đổi ra sản
lượng tài nguyên khai thác để áp dụng theo mức giá tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản
3 Điều này.
7. Các nội dung khác không nêu
trong Quyết định này thì thực hiện theo Luật thuế tài nguyên năm 2009;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế năm 2014; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP;
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP;
Thông tư số 152/2015/TT-BTC, Thông tư số 12/2016/TT-BTC và Thông tư số
44/2017/TT-BTC.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động
của thị trường, phù hợp theo Khung giá tính thuế do Bộ Tài chính ban hành.
2. Trách nhiệm của Cục Thuế:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên,
niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và
thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo quy định;
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh
thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định;
c) Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về
Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên;
d) Kịp thời thông báo cho Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá
tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này không còn phù hợp.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các đơn vị có liên quan:
a) Cung cấp cho Cục Thuế danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài
nguyên thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh;
b) Theo dõi, rà soát các loại tài nguyên có phát sinh khai thác trên địa
bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính
để điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định Bảng giá tính thuế đối
với tài nguyên trên địa bàn tỉnh An Giang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TN&MT, NN&PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- TT TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Báo An Giang, Đài PTTH An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|