|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến 2020
Số hiệu:
|
30/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2017/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 14 tháng 12
năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Nghị Quyết số 26-NQ/TW
ngày 5/8/2008 của BCH Trung ương Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Thực hiện Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 và Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày
10/11/2017 về phê duyệt Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020; Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 về ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 5641/TTr-UBND ngày
08/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm
2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án xây dựng nông thôn mới đến năm
2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho người dân nông thôn; đầu tư kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với xây dựng đô thị văn minh; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ,
bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo
vệ; quốc phòng và an ninh được giữ vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2020, toàn tỉnh có
50 - 55% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (tương đương 59 - 65 xã); có ít nhất 01
huyện đạt chuẩn nông thôn mới; không còn huyện chưa có xã đạt chuẩn nông thôn mới;
không còn xã đồng bằng đạt dưới 16 tiêu chí, không còn xã miền núi đạt dưới 08 tiêu chí.
- Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn tăng ít nhất gấp 1,8 lần so với năm 2015.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân từ
1,5% - 2%/năm (riêng huyện Đakrông giảm 4%/năm) theo chuẩn nghèo quốc gia giai
đoạn 2016 - 2020.
- Phấn đấu mỗi huyện có 1 - 2 xã nông
thôn mới kiểu mẫu.
II. Nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện
1. Tổ chức thực hiện đầy đủ 11 nội dung thành phần để phấn đấu đạt các tiêu chí theo quy định tại
Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, chú
trọng công tác rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội - môi trường nông thôn, đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với
phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới theo cơ chế phát triển quỹ đất
tạo cơ sở hạ tầng và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã gắn với
quy hoạch phát triển đô thị. Bổ sung quy hoạch sản xuất gắn với tái cơ cấu nông
nghiệp, phát triển các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản, công nghiệp vật liệu xây dựng, gia
công, phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh
thái, từ đó chuyển dịch lao động nông nghiệp sang lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp
- xây dựng, sử dụng hết nguồn lực lao động nông nhàn.
2. Huy động nguồn lực thực hiện xây dựng
nông thôn mới đến năm 2020
a) Về cơ cấu nguồn vốn: Vốn trực tiếp
để thực hiện các nội dung của Chương trình nông thôn mới, khoảng 24%; vốn lồng
ghép từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững,
các chương trình hỗ trợ có mục tiêu; các dự án vốn ODA thực hiện trên địa bàn,
khoảng 6%; vốn tín dụng (bao gồm tín dụng ưu đãi và tín dụng thương mại cho vay
xây dựng nông thôn mới từ nguồn vốn hỗ trợ lãi suất của tỉnh), khoảng 45%; vốn
từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác, khoảng 15%; huy
động đóng góp của cộng đồng dân cư, khoảng 10%.
b) Về nguồn vốn ngân sách:
- Ngân sách Trung ương thực hiện theo
Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020; Lồng ghép có hiệu quả nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, các chương trình hỗ trợ có mục tiêu; các chương trình, dự án
khác thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Ngân sách tỉnh bố trí mỗi năm 40 tỷ
đồng, lồng ghép từ nguồn vốn đầu tư tập trung do tỉnh quản lý, nguồn vốn xổ số
kiến thiết, nguồn tăng thu hàng năm... để hỗ trợ cho các
xã đăng ký đạt chuẩn theo kế hoạch hằng năm để hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt
chuẩn; hỗ trợ huyện đăng ký đạt chuẩn giai đoạn 2016 - 2020 hoàn thiện các tiêu chí huyện chưa đạt chuẩn; hỗ trợ duy trì nâng cao chất
lượng các tiêu chí, hỗ trợ xây dựng xã kiểu mẫu; hỗ trợ khen thưởng, động viên
bằng công trình
đối với các địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới và có nhiều nỗ lực trong xây dựng nông thôn mới;
hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao thu nhập và hỗ trợ thực hiện Đề
án quốc gia “Mỗi xã một sản phẩm”.
(Nội
dung và định mức hỗ trợ kèm theo phụ lục)
- Ngân sách cấp huyện do Hội đồng
nhân dân cấp huyện quyết định.
- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc
tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng dự án, do hội đồng nhân dân xã
thông qua. Hộ nghèo tham gia lao động để xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
được chính quyền địa phương xem xét, trả thù lao theo mức
phù hợp. Đối với các nguồn đóng góp bằng hiện vật và ngày công lao động hoặc
công trình hoàn thành được hạch toán vào giá trị công trình, dự án, không hạch toán vào thu, chi ngân sách nhà
nước.
- Thực hiện huy
động và lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình dự án, vốn doanh nghiệp, hợp tác xã, các khoản viện trợ không hoàn lại của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
3. Thực hiện đồng bộ các giải pháp,
phấn đấu hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu của Nghị quyết
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, vận động, tạo sự chuyển biến về nhận thức và hành động của các cấp chính quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị, các thành phần kinh tế, các tầng lớp nhân dân về xây dựng nông thôn mới.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết Chương
trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh để chỉ đạo trong
giai đoạn tiếp theo. Trong đó, xác định nhóm tiêu chí bắt buộc gồm phát triển sản xuất, môi trường, an sinh xã hội và nhóm tiêu chí áp dụng
linh hoạt về cơ sở hạ tầng để bố trí nguồn lực thực hiện; phân công trách nhiệm
của từng ngành gắn với xây dựng các tiêu chí nông thôn mới;
tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra giám sát của Ban Chỉ đạo tỉnh,
huyện, xã và Ban Quản lý xây dựng
nông thôn mới xã, Ban Phát triển thôn/bản; thực hiện giám sát cộng đồng, kiểm
tra đôn đốc tất cả các khâu trong quy trình quản lý đầu tư và xây dựng từ chủ
trương đầu tư, lập và thẩm định dự án đầu tư, công tác đấu thầu, thực hiện dự
án và thanh quyết toán công trình đưa vào sử dụng.
- Xây dựng các mô hình nông thôn mới
kiểu mẫu gắn liền với đô thị văn minh. Nghiêm túc công nhận xã, huyện đạt chuẩn
nông thôn mới thực chất, bền vững, không chạy theo thành tích, không huy động
quá sức dân và bảo đảm sự hài lòng của người dân.
Điều 2.
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp
với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính
trị xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017,
có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 12 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số
02/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của HĐND tỉnh về huy động các nguồn lực và quy định
mức hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Bộ NN&PTNT, Bộ TC;
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
- TVTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH, TAND, VKSND tỉnh;
- VP: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND cấp huyện;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND
ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Đơn
vị tính
|
Mức
hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
Xã
ĐBKK, biên giới an toàn khu, bãi ngang, ven biển theo QĐ 900/QĐ-TTg và Quyết
định 131/QĐ-TTg
|
Các
xã còn lại
|
NSNN
|
Dân
góp và vốn khác
|
NSNN
|
Dân
góp và vốn khác
|
1
|
Công trình đường GTNT
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường xã và đường từ trung tâm xã đến
đường huyện
|
%
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Đường liên thôn
|
|
Thực
hiện theo Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 25/7/2014 về
Chương trình kiên cố hóa giao thông nông thôn 2015 2020
|
|
-
|
Đường trục thôn
|
|
-
|
Đường ngõ xóm
|
|
-
|
Đường trục chính nội đồng, đường
vào khu sản xuất tập trung
|
%
|
95
|
5
|
60
|
40
|
|
-
|
Cống
|
%
|
95
|
5
|
60
|
40
|
|
-
|
Rảnh thoát nước
|
%
|
95
|
5
|
60
|
40
|
|
-
|
Cầu qua đường GTNT, qua kênh mương
nội đồng
|
%
|
95
|
5
|
70
|
30
|
|
2
|
Công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kênh mương nội đồng do xã quản lý
|
|
Thực
hiện theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh (áp dụng cho cả huyện Đakrông)
|
|
-
|
Trạm bơm tưới
|
%
|
100
|
|
80
|
20
|
|
-
|
Các công trình thủy lợi nhỏ khác phục vụ tưới tiêu
|
%
|
100
|
|
80
|
20
|
|
3
|
Công trình văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà văn hóa xã đạt chuẩn (hoặc hội
trường đa năng)
|
%
|
90
|
10
|
80
|
20
|
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 1 tỷ/công trình
|
-
|
Sân thể thao xã
|
%
|
90
|
10
|
70
|
30
|
|
-
|
Nhà văn hóa thôn (hoặc nhà sinh hoạt
cộng đồng)
|
%
|
90
|
10
|
60
|
40
|
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/công trình
|
-
|
Khu thể thao thôn
|
%
|
80
|
20
|
60
|
40
|
|
-
|
Điểm vui chơi giải trí và thể thao cho
trẻ em và người cao tuổi
|
%
|
80
|
20
|
60
|
40
|
|
4
|
Công trình phục vụ thông tin và
truyền thông cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư mới đài truyền thanh xã
|
Triệu
đồng
|
250
|
|
200
|
|
Hỗ
trợ tối đa không quá định mức này
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp đài truyền thanh
xã đạt chuẩn
|
Triệu
đồng
|
100
|
|
80
|
|
Hỗ
trợ tối đa không quá định mức này
|
5
|
Công trình y tế
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây mới trạm y tế xã
|
Triệu
đồng
|
3.000
|
|
3.000
|
|
Hỗ trợ
tối đa không quá định mức này
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm y tế xã đạt
chuẩn
|
Triệu
đồng
|
1.000
|
|
1.000
|
|
Hỗ
trợ tối đa không quá định mức này
|
6
|
Công trình vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cơ sở giết mổ gia súc tại xã
|
%
|
80
|
20
|
50
|
50
|
|
-
|
Công trình thu gom và xử lý rác thải
của xã và các thôn
|
%
|
90
|
10
|
80
|
20
|
|
-
|
Hệ thống xử lý nước thải làng nghề
|
%
|
90
|
10
|
80
|
20
|
|
-
|
Công trình xử lý chất thải chăn
nuôi
|
%
|
90
|
10
|
40
|
60
|
|
-
|
Công trình cấp nước nhỏ lẻ
|
%
|
90
|
10
|
40
|
60
|
|
-
|
Công trình cấp nước sinh hoạt tập
trung khu vực nông thôn
|
%
|
90
|
10
|
80
|
20
|
|
-
|
Xây dựng, cải tạo nghĩa trang nhân
dân (hạng mục: San lấp mặt bằng và các công trình phụ trợ)
|
%
|
95
|
5
|
90
|
10
|
|
7
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường học các cấp đạt chuẩn
|
%
|
95
|
5
|
80
|
20
|
|
8
|
Hạ tầng thương mại
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây mới chợ đạt chuẩn
|
Triệu
đồng
|
2.000
|
|
2.000
|
|
Hỗ
trợ tối đa không quá định mức này
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp chợ đạt chuẩn
|
Triệu
đồng
|
700
|
|
700
|
|
Hỗ
trợ tối đa không quá định mức này
|
9
|
Hệ thống điện nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hệ thống điện chiếu sáng các trục
đường nông thôn
|
%
|
70
|
30
|
50
|
50
|
|
10
|
Hạ tầng khu sản xuất tập trung (san
lấp mặt bằng, đường ống dẫn nước tưới…..)
|
%
|
70
|
30
|
50
|
50
|
|
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 về xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
5.817
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|