HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2024/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 11
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 51/2023/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH YÊN BÁI QUY ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28/11/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự thảo Nghị quyết sửa đổi một số điều
của Nghị quyết số 51/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
116/BC- BKTNS ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 51/2023/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 3 như sau:
"b) Đối tượng được miễn:
Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau: Khi
thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến; Đăng ký hộ
tịch cho: trẻ em; người thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người
có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công cách
mạng; bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, con
dưới 18 tuổi của thương binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ,
kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước. Bổ sung, thay đổi thông tin
khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính."
2. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 3 như sau:
"b) Đối tượng được miễn: Khi thực hiện các thủ
tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến."
3. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 3 như sau:
“b) Đối tượng được miễn:
Miễn lệ phí trong những trường hợp sau: Khi thực
hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến; Miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng
nhận; Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp
giấy chứng nhận; Miễn lệ phí "Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai"
đối với trường hợp bổ sung, thay đổi thông tin khi Nhà nước quy định thay đổi
địa giới hành chính và tên gọi đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; Miễn lệ phí
cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tặng, cho quyền sử dụng đất để
xây dựng công trình công cộng."
4. Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 3 như sau:
"b) Đối tượng được miễn: Miễn lệ phí khi thực
hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến."
5. Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 3 như sau:
"b) Đối tượng được miễn:
Miễn lệ phí trong những trường hợp sau: Khi thực
hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến; Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh thay đổi, bổ sung thông tin về số điện thoại,
fax, email, website, địa chỉ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh
doanh do thay đổi về địa giới hành chính, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng
ký kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và hộ kinh doanh; Bổ sung
thông tin khác trong hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
hộ kinh doanh mà không làm thay đổi nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp."
6. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 4 như sau:
"c) Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức
nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính). Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, cơ quan, tổ
chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ tiền phí thu được vào tài khoản chuyên thu
phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ tiền phí
thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc
Nhà nước".
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 21 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|