ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1709/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 08
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
2853/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM 2022 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02
tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy định điều kiện, trình
tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ
Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao, Bộ Tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ Tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông
thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07
tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn
nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 07 tháng 7
năm 2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng về việc xây dựng và phát triển huyện
Hòa Vang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 2625/TTr-SNN ngày 04 tháng 1 năm 2024 về việc sửa
đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025 tại Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày
07 tháng 11 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng và kết quả biểu quyết thông qua
của Thành viên UBND thành phố tại cuộc họp UBND thành phố ngày 02/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 11 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng như sau: Sửa đổi các chỉ
tiêu số 3.2, 3.4, 8.4, 12.3, 13.3, 13.4, 14.2, 14.3, 1474, 15.2, 16.1, 16.2,
17.10.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nước, rà soát hoàn thiện, ban hành văn bản hợp nhất về hướng dẫn
thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021- 2025 được sửa đổi tại Quyết định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thành phố) tham mưu Chủ tịch
UBND thành phố trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố quyết định xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao.
3. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực
hiện, báo cáo và đề xuất giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện.
4. UBND huyện Hòa Vang chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn các xã tổ chức thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 được sửa đổi tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng ban Ban Chỉ
đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành
phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025, Chánh Văn phòng UBND thành phố, các thành viên
Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố Đà Nẵng giai
đoạn 2021 - 2025, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện Hòa Vang, Chủ
tịch UBND các xã thuộc huyện Hòa Vang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- BCĐTW các CT MTQG (để báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- TT: Thành ủy, HĐND TP (để báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND TP;
- TT; Huyện ủy, HĐND huyện Hòa Vang;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Lưu: VT, SNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Chí Cường
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
2853/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM 2022 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 1709/QĐ-UBND ngày 08/08/2024 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí số 3 về
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu
quả
|
≥1
|
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc tiêu chí số 8 về Thông
tin và Truyền thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
Đạt
|
3. Bãi bỏ nội dung chỉ tiêu "12.3. Tỷ lệ lao động
làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn" thuộc tiêu chí số
12 về Lao động.
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3, 13.4 thuộc tiêu chí số 13
về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao
hoặc mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) hoặc mô hình nông nghiệp
áp dụng cơ giới hóa các khâu hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với
đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất
nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc tiêu chí
số 14 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
14
|
Y tế
|
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện
tử
|
Đạt
|
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ
xa
|
Đạt
|
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
Đạt
|
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc tiêu chí số 15 về
Hành chính công như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
15
|
Hành chính công
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Đạt
|
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1, 16.2 thuộc tiêu chí số 16
về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục
pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải cơ sở
|
Đạt
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
8. Sửa đổi chỉ tiêu 17.10 thuộc tiêu chí số 17 về
Môi trường như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
17
|
Môi trường
|
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
Đạt
|