|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2066/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Giàng Thị Dung
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2066/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 14
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM
CỦA UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2022;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 169/TTr-SYT ngày 12/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý an toàn thực
phẩm của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1938/QĐ-UBND ngày 06/09/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Bảng
điểm kiểm tra công tác quản lý an toàn thực phẩm của UBND huyện, thị xã, thành
phố.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Chi cục ATVSTP;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, KT2, NLN2, VX2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA
UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2066/QĐ-UBND ngày 14/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lào Cai )
TT
|
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Điểm chấm
|
Tài liệu kiểm chứng
|
|
A. CÔNG
TÁC TỔ CHỨC, LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO: Tối đa đạt 28 điểm
|
|
|
|
I
|
Ban
chỉ đạo liên ngành
|
11
|
|
|
1
|
Ban chỉ đạo liên ngành:
- UBND huyện, thành phố, thị
xã có QĐ thành lập Ban chỉ đạo (BCĐ) liên ngành An toàn thực phẩm (ATTP) hoặc
BCĐ Chăm sóc sức khỏe nhân dân; BCĐ huyện, thành phố (TP), thị xã (TX) có kiện
toàn khi có thay đổi về con người, cơ cấu
- 100% xã, phường, thị trấn
có quyết định thành lập BCĐ liên ngành ATTP.
|
1
|
|
Các tài liệu, quyết định
thành lập ban chỉ đạo của tuyến huyện, xã
|
* Nếu không đảm bảo hoặc
không hoàn thành các chỉ tiêu trên thì mức điểm ở nội dung này đạt →
|
0,5
|
|
2
|
- Quyết định thành lập đảm bảo
cơ cấu, thành phần (Chủ tịch UBND làm Trưởng ban; các thành viên gồm: Y tế,
Nông nghiệp, Công Thương, Quản lý thị trường, Công an, Giáo dục, Văn hóa,
PTTH,...; mời thêm các tổ chức hội: Phụ nữ, Mặt trận tổ quốc, đoàn TN, Nông
dân....)
|
1
|
|
Các tài liệu, quyết định bổ
sung ban chỉ đạo
|
- Nếu BCĐ không đảm bảo cơ cấu
thì mức điểm ở nội dung này đạt →
|
0
|
|
3
|
- BCĐ liên ngành của huyện,
TP, TX tổ chức họp từ 2 lần/năm trở lên và tổ chức họp để giải quyết sự cố hoặc
vấn đề nổi cộm về lĩnh vực ATTP.
+ Nếu tổ chức đủ 2 lần
nhưng lồng ghép với các nội nghị khác có thành phần giống với BCĐ ATTP thì được
02 điểm.
+ Nếu chỉ họp 01 lần/năm
thì chấm 01 điểm.
+ Nếu không tổ chức họp
thì không cho điểm.
|
3
|
|
Tài liệu, giấy mời, Biên bản
họp, kết luận Hội nghị
|
- BCĐ liên ngành không tổ chức
họp để giải quyết sự cố ATTP
|
0
|
4
|
BCĐ có quy chế hoạt động, có
phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các thành viên; cơ quan nào là cơ quan thường trực
BCĐ; Có qui chế báo cáo của các ngành thành viên rõ ràng (Định kỳ, thời điểm)
|
2
|
|
Các văn bản, tài liệu minh chứng
|
5
|
UBND huyện, TP, TX ban hành kế
hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm năm, kế hoạch đầy đủ nội dung theo chỉ đạo cấp
trên
Lưu ý: Chỉ tiêu, giải
pháp, tổ chức thực hiện của kế hoạch phù hợp thực tế của địa phương và khả
thi; Kế hoạch được theo dõi, giám sát, kiểm tra thực hiện mới cho điểm.
|
2
|
|
Các kế hoạch, tài liệu liên
quan
|
6
|
UBND huyện, TP, TX có ban
hành các văn bản chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, các ngành về đảm bảo
ATTP theo chỉ đạo của cấp trên.
|
2
|
|
Các văn bản, tài liệu minh chứng
|
II
|
Triển
khai Tháng hành động
|
4
|
|
|
1
|
UBND huyện, TP, TX có kế hoạch
triển khai Tháng hành động
|
1
|
|
Kế hoạch được phê duyệt, giấy
mời tham gia Lễ phát động, các tài liệu khác có liên quan
|
2
|
Tổ chức hình thức tuyên truyền
phù hợp với điều kiện của địa phương
|
1
|
|
3
|
Tổ chức kiểm tra đối với các
cơ sở thực phẩm
|
1
|
|
4
|
Tổ chức Lễ phát động hưởng ứng
Tháng hành động
|
1
|
|
III
|
Tổ
chức sơ kết, tổng kết, hội thảo
|
3
|
|
|
1
|
Hội nghị sơ kết 6 tháng:
- Có tổ chức Hội nghị.
|
1
|
|
Tài liệu, kế hoạch, báo cáo
hoặc biên bản, thông báo kết luận của UBND huyện
|
2
|
Hội nghị tổng kết năm:
|
|
|
- Có tổ chức Hội nghị riêng
|
2
|
- Tổ chức hội nghị lồng ghép
|
1
|
IV
|
Kiểm
tra việc quản lý ATTP của UBND các xã, phường, thị trấn và đào tạo nâng cao
năng lực, trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý ATTP
|
10
|
|
|
1
|
Tổ chức kiểm tra QLNN đối với:
|
|
|
Kế hoạch, quyết định, biên bản
kiểm tra, báo cáo các đoàn kiểm tra, báo cáo tổng hợp của cơ quan thường trực,
văn bản chỉ đạo sau kiểm tra của UBND huyện
|
- 100% UBND xã, phường, thị
trấn
|
5
|
- 80% - <100% số xã
|
2
|
- Dưới 80% số xã
|
0
|
Mỗi một nội dung yêu cầu kiểm
chứng không có trừ 01 điểm
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn, đào tạo,
đào tạo lại cho các cơ quan thành viên BCĐ tuyến huyện, tuyến xã từ nguồn
ngân sách địa phương cho:
|
|
|
Kế hoạch, tài liệu tập huấn,
bài kiểm tra
|
- Thành viên BCĐ huyện, xã
|
2
|
- Cán bộ ngành Y tế huyện, xã
|
1
|
- Cán bộ ngành Nông nghiệp
|
1
|
- Cán bộ ngành Công Thương
|
1
|
B. KẾT
QUẢ THỰC HIỆN: Tối đa đạt 72 điểm
|
I
|
Công
tác quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
28
|
|
|
1
|
Tham mưu cho UBND cấp huyện triển
khai thực hiện quản lý các cơ sở thực phẩm trên địa bàn theo quy định về phân
cấp quản lý của cơ quan cấp trên
|
|
|
Văn bản/quyết định đã được
lãnh đạo UBND cấp huyện kí ban hành
|
Ngành Y tế
|
1
|
|
Ngành Nông nghiệp
|
1
|
|
Ngành Công Thương
|
1
|
|
2
|
Có sổ theo dõi/cập nhật danh
sách cơ sở trên phần mềm quản lý chuyên ngành số liệu, danh sách các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn
|
|
|
Tài liệu, sổ sách ghi chép.
Hoặc trích dẫn danh sách trên phần mềm quản lý chuyên ngành.
|
Ngành Y tế
|
1
|
|
Ngành Nông nghiệp
|
1
|
|
Ngành Công Thương
|
1
|
|
3
|
Tỷ lệ cơ sở thực phẩm thuộc
diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đã cấp và còn hạn đạt
85% trở lên
|
|
|
Sổ theo dõi, danh sách cơ sở thực
phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP, số liệu của từng
ngành quản lý
|
Ngành Y tế
|
1
|
|
Ngành Nông nghiệp
|
1
|
|
Ngành Công Thương
|
1
|
|
4
|
100% cơ sở thực phẩm không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP thực hiện việc gửi bản cam kết đến
cơ quan có thẩm quyền do UBND tỉnh phân cấp (lĩnh vực ngành Công thương quản
lý)
|
1
|
|
Sổ theo dõi, danh sách cơ sở
thực phẩm đã ký cam kết đảm bảo ATTP, có đầy đủ báo cáo của lãnh đạo UBND xã,
phường và bảng tổng hợp toàn huyện có xác nhận của lãnh đạo phòng quản lý
|
5
|
100% cơ sở không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP được tổ chức ký cam kết (lĩnh vực ngành
Nông nghiệp quản lý)
|
1
|
|
Biên bản, báo cáo, bản kí cam
kết, có đầy đủ báo cáo của lãnh đạo UBND xã, phường và bảng tổng hợp toàn huyện
có xác nhận của lãnh đạo phòng quản lý
|
6
|
Triển khai kiểm tra liên
ngành trong các đợt cao điểm
|
2
|
|
Kế hoạch kiểm tra, quyết định
kiểm tra
|
7
|
Công tác kiểm tra cơ sở thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý
Mỗi nội dung kiểm chứng
không có tài liệu kiểm chứng thì trừ 0,5 điểm
|
|
|
Kế hoạch kiểm tra cả năm, quyết
định kiểm tra, triển khai kiểm tra định kỳ, đột xuất theo quy định
|
Ngành Y tế
|
2
|
|
Ngành Nông nghiệp
|
2
|
|
Ngành Công Thương
|
2
|
|
8
|
100% cơ sở được kiểm tra theo
kế hoạch
|
2
|
|
Biên bản kiểm tra, biên bản
giám sát, sổ/phần mềm theo dõi cơ sở quản lý
|
Giám sát 100% cơ sở không đạt
|
2
|
|
* Nếu không đạt chỉ tiêu
trên thì mức điểm ở nội dung này đạt →
|
0
|
|
9
|
Có xử lý vi phạm hành chính
các hành vi vi phạm về ATTP.
|
5
|
|
Biên bản kiểm tra, biên bản xử
lý vi phạm hành chính, QĐ xử lý.
|
- Xử lý 100% số cơ sở vi phạm
|
-1
|
|
- Xử lý từ 50 - <100% số
cơ sở vi phạm
|
-2
|
|
- Xử lý từ 30 - <50% số cơ
sở vi phạm
|
-3
|
|
- Xử lý <30% số cơ sở vi
phạm
|
|
|
Lưu ý: Nếu không xử phạt được
100% cơ sở vi phạm thì không
được 5 điểm theo quy định và còn bị trừ số điểm tương ứng
|
|
|
II
|
Thông
tin truyền thông
|
11
|
|
|
1
|
Có chỉ đạo của UBND huyện,
thành phố, thị xã và kết quả cụ thể đối với cơ quan truyền thông của huyện,
TP, TX như Đài Phát thanh - Truyền hình, Trung tâm Văn hóa thường xuyên thực
hiện tuyên truyền kiến thức ATTP cho nhân dân
|
3
|
|
Kế hoạch, các giấy tờ, tài liệu,
báo cáo, sổ sách liên quan đến các hoạt động.
|
2
|
Có Pa nô, băng zôn, biểu ngữ
tuyên truyền ATTP từ nguồn ngân sách địa phương
|
3
|
|
Kế hoạch, các giấy tờ, tài liệu,
báo cáo, sổ sách liên quan đến các hoạt động.
|
3
|
100% xã thực hiện tuyên truyền
kiến thức ATTP tại Hội nghị tuyên vận ít nhất 2 lần/năm
|
2
|
|
Các tài liệu, nội dung tài liệu,
minh chứng cho nội dung hoạt động này.
|
4
|
Tỷ lệ UBND xã, phường, thị trấn
triển khai ký cam kết giữa hộ gia đình với chính quyền địa phương khi tổ chức
bữa ăn đông người
|
|
|
Biên bản, báo cáo, bản ký cam
kết, văn bản chỉ đạo, sổ sách liên quan
Lưu ý: Các xã được tính phải
được triển khai triệt để tại các thôn, bản.
|
- Đạt 100%
|
3
|
- Đạt từ 80 - <100%
|
1
|
- Đạt dưới 80%
|
0
|
III
|
Xây
dựng mô hình điểm
|
6
|
|
|
1
|
Có triển khai xây dựng mô hình
điểm về công tác bảo đảm ATTP hoặc mô hình quản lý về lĩnh vực ATTP.
|
2
|
|
Kế hoạch được UBND huyện, xã
phê duyệt, tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả triển khai, mô hình phải có
tính mới, phù hợp và có thể nhân rộng trên địa bàn.
|
Nếu không triển khai hoạt
động này thì mức điểm ở nội dung này →
|
0
|
|
2
|
Có Kế hoạch năm thực hiện Đề
án đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2022-2030 (Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 11/7/2022 của UBND
tỉnh).
|
2
|
|
KH do UBND cấp huyện ban hành
phải bám sát mục tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 11/7/2022 của
UBND tỉnh. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện của địa phương (lồng ghép
trong báo cáo tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm).
|
3
|
Xây dựng cơ sở giết mổ động vật
tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ, quản lý các hộ kinh doanh giết mổ động
vật theo kế hoạch, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (Kế hoạch 176/KH-UBND ngày
13/4/2021; Văn bản số 2409/UBND-NLN ngày 28/5/2023 của UBND tỉnh)
|
|
|
Kế hoạch năm hoặc giai đoạn về
xây dựng cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ do
UBND huyện ban hành.
- Số cơ sở giết mổ động vật tập
trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ được xây dựng, số hộ kinh doanh giết mổ
được quản lý so với kế hoạch, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (sổ ghi chép theo
dõi, báo cáo của cơ quan chuyên môn Thú y cấp huyện)
|
- Hoàn thành 100% việc xây
xây dựng cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ.
- Quản lý được 100% các hộ
kinh doanh giết mổ động vật trên địa bàn, 100% sản phẩm động vật tươi sống
bán trên địa bàn có dấu kiểm soát giết mổ
|
2
|
|
- Hoàn thành từ 50% đến dưới
100% việc xây xây dựng cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật
nhỏ lẻ.
- Quản lý được từ 50% đến dưới
100% các hộ kinh doanh giết mổ động vật trên địa bàn, từ 50% đến dưới 100% sản
phẩm động vật tươi sống bán trên địa bàn có dấu kiểm soát giết mổ
|
1
|
|
- Hoàn thành dưới 50% việc xây
xây dựng cơ sở giết mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ.
|
0,5
|
|
|
- Quản lý được dưới 50% các hộ
kinh doanh giết mổ động vật, dưới 50% sản phẩm động vật tươi sống bán trên địa
bàn có dấu kiểm soát giết mổ
|
|
|
|
Chưa xây dựng được cơ sở giết
mổ động vật tập trung, cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ, quản lý các hộ kinh
doanh giết mổ động vật theo kế hoạch, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
0
|
|
IV
|
Công
tác giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm
|
4
|
|
|
1
|
Tỷ lệ số xã được cấp test
nhanh và thực hiện công tác giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm
|
|
|
Quyết định giao chỉ tiêu thực
hiện test nhanh, Kế hoạch giám sát mối nguy, danh sách cấp test nhanh, báo
cáo kết quả thực hiện của xã, huyện
|
- Từ 50% số xã trở lên
|
2
|
- <50% số xã
|
0
|
2
|
Công tác lấy mẫu kiểm nghiệm
Labo
|
|
|
KH giám sát mối nguy, biên bản
lấy mẫu, gửi mẫu, kết quả kiểm nghiệm mẫu...
|
- Thực hiện đạt chỉ tiêu kế
hoạch giao trở lên
|
2
|
- Không đạt chỉ tiêu giao
|
0
|
V
|
Quản
lý sử dụng kinh phí
|
11
|
|
|
1
|
Kinh phí Chương trình mục
tiêu được sử dụng đầy đủ, đúng kế hoạch được cấp từ tỉnh
|
4
|
|
QĐ phân bổ kinh phí và các nội
dung hoạt động chuyên môn
|
2
|
Địa phương cấp kinh phí
(trong đó có hỗ trợ từ nguồn Đề án 7) phục vụ các hoạt động Tập huấn, Truyền
thông, Kiểm tra, Giám sát, hỗ trợ chuyên trách xã, VPP... trong lĩnh vực ATTP
|
|
|
Tài liệu chứng minh, quyết định
cấp kinh phí, thông báo cấp kinh phí của Phòng Tài chính có trước thời điểm
kiểm tra.
|
- Cấp <1.000 đồng/người/năm
|
0
|
- Cấp từ 1.000 - 2.000 đồng/người/năm
|
3
|
- Cấp > 2.000 đồng/người/năm
|
6
|
3
|
Huy động kinh phí (xã hội
hóa) cho các hoạt động ATTP từ các tổ chức, cá nhân.
|
1
|
|
VI
|
Thống
kê báo cáo
|
5
|
|
|
1
|
- Báo cáo hoạt động của BCĐ huyện,
TP, TX 6 tháng, 12 tháng theo quy định về cơ quan thường trực Tiểu ban ATTP tỉnh.
|
2
|
|
Kiểm tra (ngày ký) báo cáo (bản
lưu) 6 tháng, 12 tháng.
|
- Nếu chậm hoặc không đủ số
lượng (< 2 báo cáo) trên thì mức điểm ở nội dung này đạt →
|
0
|
2
|
- Có đầy đủ báo cáo của các
ngành: Y tế, Nông nghiệp, Công Thương của theo quy định
|
3
|
|
Kiểm tra (ngày ký) báo cáo có
chữ kí của lãnh đạo (bản lưu).
|
- Cứ thiếu báo cáo của 1
trong 3 đơn vị: Y tế, Nông nghiệp, Công Thương
|
0
|
VII
|
Sự
cố về an toàn thực phẩm
|
5
|
|
|
|
- Không có sự cố về an toàn
thực phẩm trên địa bàn
|
5
|
|
Báo cáo, các giấy tờ, tài liệu,
sổ sách liên quan
|
- Để xảy ra sự cố trong giới
hạn chỉ tiêu giao và được giải quyết kịp thời theo đúng quy định.
|
1
|
- Xảy ra sự cố về mà không được
giải quyết kịp thời hoặc vượt quá chỉ tiêu giao.
|
0
|
VIII
|
Nghiên
cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật
|
2
|
|
|
|
Có Đề tài hoặc sáng kiến cải
tiến kỹ thuật cấp cơ sở trở lên thuộc lĩnh vực ATTP được công nhận
(Nếu trong năm chưa xét duyệt
thì lấy kết quả đã được công nhận của năm trước)
|
2
|
|
Tài liệu minh chứng
|
* Tổng điểm: 100 điểm
* Xếp loại:
- Loại xuất sắc: Đạt từ 95 điểm
trở lên và các điểm ở mục 2.I.A, 9.I.B, 2.V.B, VII.B, VIII.B phải đạt điểm tối
đa, nếu có 1 trong 5 nội dung không đạt điểm tối đa thì hạ xuống loại Tốt.
- Loại Tốt (A): đạt từ 90 -
<95 điểm
- Loại khá (B): đạt từ 70 -<
90 điểm
- Loại trung bình (C): Dưới 70
điểm.
ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM
TRA
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
|
Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2024 về Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2066/QĐ-UBND ngày 14/08/2024 về Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Lào Cai
186
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|