BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3597/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM COVID-19
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y
tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch giám
sát trọng điểm COVID-19”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban
hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra
Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng các viện
Vệ sinh dịch tễ, Pasteur, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở
Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTTg Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Đ/c Q. Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày /8
/2020 của Bộ Y tế)
I. THÔNG TIN CHUNG
Bệnh COVID-19 là
bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc nhóm A do vi rút SARS-CoV-2 gây ra, được phát
hiện lần đầu tại thành phố Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc vào tháng 12/2019.
Tính đến ngày 05 tháng 8 năm 2020, thế giới ghi nhận 18.709.161 trường hợp mắc
COVID-19 tại 215 quốc gia, vùng lãnh thổ, trong đó có 704,438 ca bệnh tử vong.
Tại Việt Nam đã
ghi nhận 672 trường hợp mắc Covid-19 tại 38 tỉnh, thành phố ở cả 4 khu vực miền
Bắc, miền Trung, miền Nam và khu vực Tây Nguyên với 342 trường hợp mắc xâm nhập
từ nhiều quốc gia và 330 trường hợp lây truyền thứ phát trong nước. Đặc biệt,
sau giai đoạn một thời gian dài không ghi nhận dịch bệnh trong cộng đồng đã ghi
nhận sự bùng phát trở lại các trường hợp bệnh trong cộng đồng xuất phát từ ổ dịch
tại thành phố Đà Nẵng và có nguy cơ lây nhiễm ra nhiều địa phương trong cả nước.
Đã ghi nhận chủng vi rút SARS-CoV-2 lưu hành trong cộng đồng hiện nay có khả
năng lây nhiễm trong cộng đồng cao hơn so với trước đây. Trong thời gian tới có
thể tiếp tục phát hiện, ghi nhận thêm những trường hợp bệnh do tiếp tục có thêm
nhập cảnh về Việt Nam từ các nước có dịch, có thể tiếp tục ghi nhận thêm các
trường hợp lây nhiễm thứ phát từ các trường hợp bệnh tại các tỉnh, thành phố và
có nguy cơ lây nhiễm rộng trong cộng đồng.
Vì vậy việc triển
khai giám sát trọng điểm COVID-19 dựa trên năng lực, hệ thống giám sát thường
xuyên, giám sát trọng điểm hội chứng cúm (ILI), nhiễm trùng đường hô hấp cấp
tính nặng (SARI) và viêm phổi nặng nghi do vi rút (SVP) sẵn có tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh là rất cần thiết để tiếp tục cung cấp các thông tin về dịch tễ
học và vi rút học, giám sát, phát hiện sớm, đáp ứng nhanh với các vụ dịch, cung
cấp các thông tin cần thiết cho việc xây dựng hướng dẫn kỹ thuật, định hướng
các hoạt động và chính sách phòng chống bệnh COVID-19 tại Việt Nam.
II. MỤC TIÊU
1. Giám sát, theo
dõi sự có mặt của COVID-19 tại các điểm giám sát trọng điểm để phát hiện sớm và
đánh giá sự lưu hành trong cộng đồng.
2. Tăng cường
năng lực giám sát và xét nghiệm của các địa phương trong phát hiện, chẩn đoán
và báo cáo COVID-19 dựa trên các nguồn lực và năng lực hiện có của địa phương.
3. Tham gia vào
các nỗ lực quốc tế để phát hiện và giám sát sự lây lan của COVID-19 trong cộng
đồng.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH GIÁM SÁT
1. Tiêu chuẩn lựa chọn điểm giám sát
- Địa phương có
giao thương lớn, trung tâm kinh tế vùng/khu vực;
- Địa phương có
nguy cơ cao bị COVID-19 xâm nhập như các tỉnh/thành phố có đường biên giới, cửa
khẩu với Trung Quốc, Lào và Campuchia;
- Các tỉnh, thành
phố có năng lực xét nghiệm COVID-19 bằng kỹ thuật real- time RT PCR (Trung tâm
kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố, Bệnh viện trung ương, Bệnh viện đa khoa tỉnh,
thành phố);
- Đã từng là điểm
thực hiện giám sát trọng điểm của một trong hai hoặc cả Hội chứng cúm và Nhiễm
trùng đường hô hấp cấp tính nặng.
2. Các
điểm giám sát
TT
|
Khu vực
|
Tỉnh, thành phố
|
Điểm giám sát
|
Nguồn kinh phí
|
1
|
Miền Bắc
|
Hà Nội
|
BV Nhi TW
|
Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
Dự án An ninh y tế toàn cầu -
CDC.GHS
|
2
|
Quảng Ninh
|
BVĐK tỉnh Quảng Ninh
|
3
|
Lạng Sơn
|
TTYT huyện Cao Lộc
|
4
|
Thái Bình
|
TTYT huyện Kiến Xương
|
5
|
Lào Cai
|
BVĐK tỉnh Lào Cai
|
6
|
Miền Trung
|
Đà Nẵng
|
BVĐK Đà Nẵng
|
Dự án An ninh y tế toàn cầu -
CDC.GHS
|
7
|
Khánh Hòa
|
BV Bệnh Nhiệt đới
|
8
|
Bình Thuận
|
BVĐK tỉnh Bình Thuận
|
9
|
Thừa Thiên Huế
|
TTYT huyện Phú Vang
|
10
|
Tây Nguyên
|
Đắk Lắk
|
BVĐK vùng Tây Nguyên
|
11
|
Kon Tum
|
BVĐK Kon Tum
|
12
|
Miền Nam
|
TP. HCM
|
BV Nhi Đồng 1
|
Dự án An ninh y tế toàn cầu -
CDC.GHS
|
13
|
An Giang
|
BVĐK tỉnh An Giang
|
14
|
Cần Thơ
|
BVĐK thành phố Cần Thơ
|
15
|
Tây Ninh
|
BVĐK Tây Ninh
|
16
|
Đồng Nai
|
Bệnh viện BVĐK tỉnh Đồng Nai
|
17
|
|
TP. HCM
|
BV Bệnh Nhiệt Đới
|
Ngân sách TP.HCM
|
18
|
|
TP. HCM
|
BVĐK ở 24 Quận/Huyện
|
3. Thời
gian thực hiện giám sát
12 tháng, từ tháng 8 năm 2020 đến
hết tháng 7 năm 2021.
4. Số lượng
mẫu bệnh phẩm:
Thực hiện lấy mẫu bệnh phẩm bệnh
nhân ILI, SARI, SVP để xét nghiệm SAR-CoV-2, cụ thể như sau:
- Tổng số mẫu: 42.700 mẫu
+ 41.000 mẫu (ILI, SARI của bệnh
nhân đến khám, điều trị tại cơ sở y tế)
+ 1.700 mẫu (SVP của bệnh nhân
điều trị tại cơ sở y tế + ILI, SARI, SVP của cán bộ y tế tại điểm giám sát +
chùm ca bệnh ILI, SARI).
- Số lượng mẫu tại mỗi điểm
giám sát:
+ Mẫu bệnh phẩm ILI, SARI:
1.000 mẫu/điểm giám sát, trong đó:
10 mẫu bệnh phẩm hội chứng
cúm/1 tuần/ 1 điểm x 50 tuần = 500 mẫu.
10 mẫu bệnh phẩm SARI/1 tuần/ 1
điểm x 50 tuần = 500 mẫu.
+ Tất cả các mẫu SVP.
+ Nhân viên y tế có các triệu
chứng của ILI, SARI có tiền sử chăm sóc hoặc tiếp xúc với bệnh nhân ILI, SARI
trong vòng 14 ngày.
+ Chùm ca bệnh ILI hoặc SARI.
5. Định
nghĩa trường hợp bệnh giám sát
a) Hội chứng cúm (ILI) là trường
hợp bệnh điều trị ngoại trú với biểu hiện nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính,
bao gồm tất cả các tiêu chí sau:
- Sốt ≥ 38°C;
- Ho;
- Khởi phát trong vòng 10 ngày.
b) Nhiễm trùng đường hô hấp cấp
tính nặng (SARI) là trường hợp điều trị nội trú với biểu hiện nhiễm trùng hô hấp
cấp tính, bao gồm tất cả các tiêu chí sau:
- Tiền sử có sốt hoặc khám có sốt
với nhiệt độ đo được ≥ 38°C;
- Ho;
- Khởi phát trong vòng 10 ngày;
- Yêu cầu nhập viện (bệnh nhận
nội trú).
c) Viêm phổi nặng nghi do vi
rút (SVP) là trường hợp viêm phổi nặng phải có đầy đủ tất cả 4 tiêu chuẩn sau:
- Sốt;
- Khó thở và cần hỗ trợ hô hấp;
- Hình ảnh X-quang có tổn
thương hướng tới viêm phổi do vi rút;
- Bác sĩ điều trị nghĩ tới do
căn nguyên vi rút.
Lưu ý: không phân biệt quốc
tịch và yếu tố dịch tễ trên đối tượng đưa vào giám sát.
6. Đối tượng
giám sát
6.1. ILI (bệnh
nhân ngoại trú):
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực
hiện khám sàng lọc và ghi nhận tất cả các trường hợp ILI phù hợp định nghĩa trường
hợp bệnh được phát hiện hàng ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Đảm bảo lựa chọn
10 bệnh nhân ILI/tuần để điều tra và lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2. Ưu tiên lựa
chọn 2 trường hợp ILI đầu tiên trong ngày, có thể lấy số mẫu nhiều hơn nhưng
không quá 5 mẫu/ngày. Nếu đến hết thứ 6 mà không đủ 10 mẫu thì dừng lại và
không thực hiện lấy bù trong ngày thứ 7, Chủ nhật và tuần tiếp theo. Tại tất cả
các điểm giám sát, trừ Bệnh viện Nhi Trung ương (tại Hà Nội) và Bệnh viện Nhi đồng
1 (tại thành phố Hồ Chí Minh), chỉ chọn bệnh nhân là người lớn.
6.2. SARI (bệnh
nhân nội trú):
Lựa chọn bệnh nhân theo Hướng dẫn
giám sát nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng (SARI) do Bộ Y tế ban hành theo
Quyết định số 1271/QĐ-BYT ngày 03/04/2017. Chọn 2 bệnh nhân SARI đầu tiên nhập
viện để lấy mẫu và phỏng vấn. Nếu trong ngày không có đủ 2 bệnh nhân SARI, có
thể lấy bù trong các ngày tiếp theo cho đến thứ 6 của tuần đó, nếu đến thứ 6
không đủ thì dừng lại (không lấy bù vào thứ 7, Chủ nhật và các tuần sau). Thực
hiện giám sát tại các khoa có khả năng có trường hợp bệnh nặng hoặc bệnh nhân
có nguy cơ mắc bệnh nặng hơn (ví dụ khoa Hồi sức tích cực - ICU, khoa nội, và
khoa truyền nhiễm). Tại tất cả các điểm giám sát, trừ Bệnh viện Nhi Trung ương
(tại Hà Nội) và Bệnh viện Nhi đồng 1 (tại thành phố Hồ Chí Minh), chỉ chọn bệnh
nhân là người lớn.
6.3. SVP (bệnh
nhân nội trú):
Lấy mẫu bệnh phẩm từ tất cả các
bệnh nhân đáp ứng định nghĩa ca bệnh SVP vào tất cả các ngày trong tuần (kể cả
thứ 7 và Chủ nhật).
6.4. Nhân viên y
tế (làm việc tại các khoa ngoại trú hoặc nội trú):
Nhân viên y tế có các triệu chứng
đáp ứng định nghĩa ca bệnh ILI, SARI và SVP ở trên, tập trung vào những người
đã chăm sóc hoặc tiếp xúc với bệnh nhân ILI, SARI hoặc SVP ở phòng khám ngoại
trú hoặc khu điều trị nội trú trong vòng 14 ngày trước khi xuất hiện triệu chứng.
6.5. Bất kỳ chùm
ca bệnh (từ hai trường hợp trở lên) ILI hoặc SARI ở cùng một hộ gia đình, hoặc
cùng một lớp học, hoặc cùng một phòng làm việc hoặc cùng một khu phố/tổ dân
cư...
7. Các bước
thực hiện giám sát: Thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 1.
8. Quản lý
số liệu và quy định báo cáo
8.1. Cơ sở khám, bệnh chữa
bệnh
- Báo cáo trường hợp bệnh theo
Phiếu điều tra ca bệnh dành cho từng đối tượng giám sát (ILI - Mẫu 1, SARI - Mẫu
4, và SVP - Mẫu 7, Phụ lục 2).
- Báo cáo tuần tình hình mắc
ILI, SARI và danh sách trường hợp SVP theo Mẫu 2, 5 và 9, Phụ lục 2 trước 16h00
thứ 3 của tuần kế tiếp.
Báo cáo trường hợp bệnh theo
Phiếu điều tra ca bệnh ILI/SARI được gửi cùng với mẫu bệnh phẩm tới Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố hoặc các Viện VSDT, Viện Pasteur.
8.2. Viện Vệ sinh dịch tễ,
Viện Pasteur
Các Viện VSDT, Viện Pasteur quản
lý số liệu giám sát ILI/SARI/SVP của khu vực phụ trách. Viện VSDT Trung ương là
đầu mối tổng hợp và quản lý số liệu giám sát trọng điểm COVID-19 trên toàn quốc.
- Các Viện VSDT, Viện Pasteur tổng
hợp thông tin số liệu giám sát hàng tuần gửi về Viện VSDT Trung ương và Cục
YTDP vào trước 16:00 thứ 4 của tuần tiếp theo.
- Thực hiện báo cáo 6 tháng,
báo cáo năm: Viện VSDT Trung ương tổng hợp, báo cáo tổng hợp phân tích (kết quả
giám sát, yếu tố dịch tễ liên quan, sự lưu hành,…) cho Bộ Y tế (Cục Y tế dự
phòng).
Khi bộ công cụ quản lý dữ liệu
giám sát trọng điểm COVID-19 được ban hành, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố có điểm giám sát và các Viện VSDT,
Viện Pasteur thực hiện báo cáo ca bệnh ILI/SARI/SVP, báo cáo tuần, trả lời kết
quả xét nghiệm trên Công cụ quản lý dữ liệu thay thế cho việc báo cáo trên giấy
sau này.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Y
tế dự phòng
- Tham mưu cho Bộ Y tế trong việc
tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát trọng điểm COVID-19 trên phạm vi toàn quốc.
- Phối hợp với các cơ quan liên
quan giải quyết thủ tục cấp phép nhập khẩu bộ mồi, mẫu chứng, gửi mẫu bệnh phẩm
đến phòng xét nghiệm của WHO, US.CDC theo văn bản đề xuất của các Viện VSDT, Viện
Pasteur.
- Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra
các địa phương, đơn vị triển khai hoạt động giám sát trọng điểm COVID-19.
2. Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc
các cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19.
- Phối hợp với Cục Y tế dự
phòng tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19.
3. Vụ
Trang thiết bị và Công trình Y tế
- Giải quyết thủ tục cấp phép
nhập khẩu sinh phẩm chẩn đoán invitro, vật tư tiêu hao y tế phục vụ cho hoạt động
xét nghiệm giám sát theo kế hoạch, văn bản đề xuất của các Viện VSDT, Viện
Pasteur.
- Hỗ trợ và giải quyết thủ tục
nhập khẩu phục vụ công tác giám sát đối với sinh phẩm y tế, vật tư tiêu hao
chưa được cấp phép tại Việt Nam.
4. Vụ Kế
hoạch - Tài chính
Hướng dẫn các địa phương, đơn vị
sử dụng nguồn kinh phí, huy động sử dụng các nguồn lực từ ngân sách nhà nước và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác cho công tác giám sát trọng điểm COVID-19.
5. Viện Vệ
sinh dịch tễ, Viện Pasteur
- Hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ kỹ
thuật giám sát, lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển, xét nghiệm ... cho các đơn vị
tham gia giám sát trọng điểm theo khu vực được phân công.
- Tổ chức tiếp nhận, mua sắm
sinh phẩm, hóa chất, vật tư tiêu hao, dụng cụ cho việc lấy mẫu, bảo quản, vận
chuyển và xét nghiệm theo quy định. Phân bổ cho các đơn vị theo kế hoạch.
- Tiếp nhận mẫu xét nghiệm, thực
hiện xét nghiệm theo quy trình hướng dẫn. Quản lý mẫu, lưu mẫu, chia sẻ và tiêu
hủy mẫu bệnh phẩm tuân thủ quy định về chế độ quản lý mẫu bệnh phẩm.
- Thông tin kết quả xét nghiệm
cho các điểm giám sát theo quy định.
- Tổng hợp phân tích kết quả
xét nghiệm, đưa ra nhận định, dự báo, cảnh báo sớm tình hình dịch bệnh.
- Bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm phù hợp với từng cấp độ.
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc,
hỗ trợ hoạt động giám sát trọng điểm tại các điểm giám sát trên địa bàn khu vực
phụ trách.
- Quản lý toàn bộ số liệu dịch
tễ và xét nghiệm bằng hồ sơ điện tử.
- Tổng hợp, phân tích dịch tễ
các trường hợp mắc bệnh, tử vong và kết quả xét nghiệm, thực hiện báo cáo đột
xuất, báo cáo theo tháng, 6 tháng và báo cáo năm.
6. Sở Y tế
tỉnh, thành phố
- Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và các đơn vị liên quan thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19 theo
đúng nội dung và yêu cầu của kế hoạch đã được phê duyệt.
- Bố trí đầy đủ nhân lực, trang
thiết bị, kinh phí cho thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19 tại địa phương.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc
thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và tại
các đơn vị có liên quan.
7. Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
trình Sở Y tế phê duyệt; tổ chức thực hiện giám sát trọng điểm COVID-19 trên địa
bàn tỉnh, thành phố.
- Phối hợp với bệnh viện (điểm
giám sát) lấy mẫu, bảo quản, xét nghiệm hoặc vận chuyển mẫu theo quy định về
các Viện VSTD, Viện Pasteur.
- Báo cáo các ca bệnh
ILI/SARI/SVP vào công cụ báo cáo trực tuyến giám sát trọng điểm COVID-19.
- Thực hiện xét nghiệm mẫu bệnh
phẩm tại các đơn vị đã được cấp phép.
- Trả kết quả xét nghiệm mẫu bệnh
phẩm cho đơn vị gửi mẫu và nơi trường hợp bệnh lưu trú.
- Bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm phù hợp với từng cấp độ đối với đơn vị có thực hiện xét nghiệm
mẫu bệnh phẩm COVID-19.
- Thực hiện lưu phiếu điều tra
ca bệnh ILI/SARI/SVP, phiếu yêu cầu xét nghiệm (bản phô tô), phiếu trả lời kết
quả xét nghiệm.
- Đôn đốc, kiểm tra các hoạt động
giám sát trọng điểm COVID-19 trên địa bàn.
8. Các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh
- Thực hiện giám sát trọng điểm
COVID-19 theo kế hoạch.
- Khám, phát hiện đối tượng
giám sát ILI/SARI/SVP, điều tra theo mẫu phiếu phù hợp cho từng đối tượng, báo
cáo trường hợp bệnh vào công cụ quản lý dữ liệu giám sát trọng điểm COVID-19.
Thực hiện báo cáo tuần theo quy định.
- Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển
mẫu bệnh phẩm, bảo đảm an toàn sinh học và chất lượng mẫu bệnh phẩm.
- Thực hiện xét nghiệm mẫu bệnh
phẩm tại các đơn vị đã được cấp phép.
- Sử dụng thiết bị, nguồn lực sẵn
có tại bệnh viện để thực hiện việc bảo quản mẫu bệnh phẩm theo quy định.
- Thực hiện việc tổng hợp kết
quả và báo cáo theo quy định.
V. KINH PHÍ
GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
- Nguồn kinh phí Dự án Tăng cường
năng lực thực hiện an ninh y tế toàn cầu tại Việt Nam (GHS) của Trung tâm Kiểm
soát và phòng ngừa bệnh tật (USCDC) và Tổ chức Y tế thế giới (WHO) tài trợ.
- Nguồn kinh phí Bộ Y tế, địa
phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
PHỤ LỤC 1
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM COVID-19
1. Bước 1: Lựa chọn ca bệnh
giám sát
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực
hiện khám sàng lọc và ghi nhận tất cả các trường hợp ILI, SARI, SVP phù hợp định
nghĩa ca bệnh.
2. Bước 2: Điều tra, lấy mẫu
bệnh phẩm và báo cáo trường hợp bệnh
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiến
hành điều tra, lấy mẫu và báo cáo trường hợp bệnh như sau:
- Thực hiện điều tra và báo cáo
thông tin trường hợp bệnh theo Phiếu điều tra ca bệnh dành cho từng đối tượng
giám sát cụ thể (ILI, SARI và SVP) theo mẫu tại Phụ lục 2.
- Thực hiện lấy mẫu ngoáy dịch
họng và mẫu dịch tỵ hầu các trường hợp bệnh; hoặc mẫu dịch nội khí quản (chỉ áp
dụng đối với bệnh nhân SVP đang thở máy và đặt nội khí quản).
- Đối với các ca bệnh ở các điểm
giám sát này khi tăng cường giám sát phát hiện COVID-19 thì lấy cả dịch tỵ hầu
và dịch ngoáy họng. Dịch tỵ hầu và dịch ngoáy họng từ cùng một bệnh nhân được
thu thập cùng một lúc bằng 2 que lấy mẫu khác nhau. Dịch tỵ hầu nên được lấy
trước. Cả hai que lấy mẫu được đặt vào cùng một ống môi trường vận chuyển vi rút
(VTM), để tăng tải lượng vi rút. Nếu chỉ có thể thu thập một mẫu bệnh phẩm, ưu
tiên lấy mẫu dịch tỵ hầu.
3. Bước 3: Bảo quản, đóng
gói, vận chuyển mẫu bệnh phẩm
- Đóng gói, bảo quản mẫu bệnh
phẩm: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện đóng gói và bảo quản mẫu bệnh phẩm.
- Vận chuyển mẫu bệnh phẩm: mẫu
bệnh phẩm phải được vận chuyển từ điểm triển khai giám sát về phòng xét nghiệm
tại tỉnh (Bệnh viện tỉnh hoặc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh) hoặc tại các
Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur để đảm bảo thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2
ít nhất 2 lần/tuần.
Riêng đối với bệnh phẩm của bệnh
nhân SVP phải được gửi ngay sau khi lấy, càng sớm càng tốt. Các điểm giám sát cần
liên hệ ngay với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố để thông báo về
trường hợp bệnh SVP để phối hợp điều tra ca bệnh và các hoạt động phòng chống dịch.
4. Bước 4. Tiếp nhận mẫu bệnh
phẩm, xét nghiệm và trả kết quả xét nghiệm
- Phòng xét nghiệm tại bệnh viện
tỉnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố hoặc Viện VSDT, Viện Pasteur
tiếp nhận mẫu bệnh phẩm, tiến hành xét nghiệm các mẫu bệnh phẩm ít nhất 2 lần/tuần
để đảm bảo kết quả xét nghiệm được gửi đến các đơn vị liên quan đúng thời gian
quy định.
- Phòng xét nghiệm tại bệnh viện
tỉnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố hoặc Viện VSDT, Viện Pasteur
trả kết quả xét nghiệm cho các đơn vị gửi mẫu và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh,
thành phố cùng địa bàn của đơn vị trước 16h00 thứ 6 hàng tuần.
- Tất cả các mẫu bệnh phẩm được
thu thập sẽ được xét nghiệm COVID-19 bằng kỹ thuật real-time RT-PCR tại các
phòng xét nghiệm được công nhận/khẳng định của bệnh viện hoặc Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh, thành phố hoặc tại các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur
(đối với các địa phương chưa được công nhận/khẳng định).
Trong trường hợp khẩn cấp cần
xác nhận lại kết quả để phục vụ công tác điều trị, phòng chống dịch ... thì Viện
VSDT, Viện Pasteur sẽ thông báo cho các điểm giám sát ngay khi có kết quả.
- Đối với trường hợp các mẫu bệnh
phẩm có xét nghiệm dương tính với vi rút SARS-CoV-2 hoặc bệnh nguy hiểm nhóm A
phải được thông báo ngay và gửi xét nghiệm khẳng định theo quy định hiện hành.
5. Bước 5. Lưu mẫu và hủy mẫu
bệnh phẩm
Phòng xét nghiệm tại bệnh viện
tỉnh, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố hoặc Viện VSDT, Viện Pasteur
thực hiện lưu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm. Thời gian lưu mẫu bệnh phẩm ít nhất 1
năm. Sau đó nếu hủy mẫu thì phải tuân theo quy trình hủy mẫu và lưu hồ sơ theo
quy trình của đơn vị.
PHỤ LỤC 2
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO VÀ PHIẾU XÉT NGHIỆM
Mã số bệnh nhân: IS/ ___/____/
____
B.V / Năm / Số thứ tự
|
Mẫu 1
|
PHIẾU ĐIỀU TRA CA BỆNH HỘI CHỨNG CÚM
(Phiếu
này cần được gửi cùng với bệnh phẩm về các Viện VSDT, Viện Pasteur)
Chú ý: Chỉ lấy mẫu bệnh
phẩm cho những bệnh nhân khởi phát trong vòng 10 ngày qua và có đủ các tiêu
chuẩn của Định nghĩa trường hợp bệnh HCC sau:
1. Sốt ≥ 38oC và
2. Ho và
3. Khởi phát trong vòng 10
ngày.
|
Tên bệnh viện:.....................................................................................................
1. Họ tên bệnh
nhân: .................................................................................................................................
2. Giới: (khoanh
tròn câu trả lời) 1. Nam 2. Nữ
3. Ngày, tháng, năm sinh: _ _/_ _/_ _ _ Tuổi (năm) ...........Tuổi tháng (nếu
dưới 24 tháng) ...........
4. Địa chỉ nơi ở
thường xuyên nhất: Số:............... Đường phố/Thôn ấp........................................
Phường/Xã:
............................................ Quận/huyện:
.....…........………..………………
Tỉnh/Thành phố: ............……................
Số điện thoại liên hệ: ...………...………............
5. Nghề nghiệp (khoanh tròn câu trả lời)
1. Làm việc nơi công sở
2. Nghỉ hưu
3. Làm nông nghiệp
4. Học sinh/sinh viên
|
5. Công nhân
6. Làm việc tại cơ sở y tế
7. Làm việc tại trường học
8. Nghề khác
(ghi rõ): …………
|
6. Ngày khởi phát
bệnh: ___/ _____/20 _____(ngày/tháng/năm)
7. Trong vòng
7 ngày trước khi được lấy mẫu bệnh phẩm, bệnh
nhân có dùng thuốc Oseltamivir (Tamiflu) không? 1. Có
2. Không 3. Không biết
8. Trong vòng 7
ngày trước khi khởi phát, bệnh nhân có tiếp xúc gần với người mắc bệnh đường
hô hấp cấp không? 1. Có 2. Không 3. Không biết
Nếu có , người đó có dùng
thuốc Oseltamivir không? 1. Có 2. Không 3. Không biết
9. Trong vòng
12 tháng trước khi bi ̣bệnh, bệnh nhân có được
tiêm vắc xin phòng cúm không?
1. Có 2. Không 3.
Không biết
Nếu có , khi nào? _____/ ____/20 ____(ngày/tháng/năm)
10. Tình trạng sức
khỏe, bệnh lý kèm theo:
Bệnh đường hô hấp mạn tính
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
Bệnh tim mạch mạn tính
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
Bệnh đái tháo đường
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
Suy giảm miễn dịch
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
Mang thai (nếu là nữ)
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
Bệnh lý khác (ghi rõ)
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
11. Ngày điều
tra: __ ___/ __ ___/20 _____ (ngày/tháng/năm)
Bác sỹ khám và ghi phiếu
(ký, họ tên)
|
Cán bộ điều phối của đơn vị giám sát
(ký, họ tên)
|
Mã số báo cáo
tuần: BCT/ __ ___/ ___ ___ ____ ___/ __ ___
Tên bệnh viện:
...................................................................................................................
Tuần [........................] (từ Thứ hai ngày: / /20 ..... đến Chủ nhật
ngày: / /20…..)
1. Tổng số ca
HCC trong tuần tại phòng khám triển khai giám sát:
[…………….] bệnh nhân
Phân bố số lượng bệnh nhân theo nhóm tuổi
|
0 đến <2 tuổi
|
2 đến <5 tuổi
|
5 đến <15 tuổi
|
15 đến <50 tuổi
|
50 đến <65 tuổi
|
≥ 65 tuổi
|
...........
|
...........
|
...........
|
...........
|
...........
|
...........
|
2. Tổng số bệnh
nhân đến khám trong tuần tại phòng khám triển khai giám sát:
[……………..] bệnh
nhân
3. Danh sách
các trường hợp hội chứng cúm được lấy mẫu trong tuần:
STT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ (ghi rõ huyện - tỉnh/TP)
|
Ngày khởi phát
|
Ngày khám bệnh
|
Ngày lấy mẫu
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
/ /20
|
/ 20
|
/ 20
|
2
|
|
|
|
|
/ /20
|
/ 20
|
/ 20
|
3
|
|
|
|
|
/ /20
|
/ 20
|
/ 20
|
4
|
|
|
|
|
/ /20
|
/ 20
|
/ 20
|
5
|
|
|
|
|
/ /20
|
/ 20
|
/ 20
|
6
|
|
|
|
|
/ /20
|
/ 20
|
/ 20
|
7
|
|
|
|
|
/ /20
|
/ 20
|
/ 20
|
8
|
|
|
|
|
/ /20
|
/ 20
|
/ 20
|
9
|
|
|
|
|
/ /20
|
/ 20
|
/ 20
|
10
|
|
|
|
|
/ /20
|
/ /20
|
/ /20
|
Chú ý: Chỉ thống
kê số ca bệnh HCC và số bệnh nhân đến khám tại các khoa/phòng lựa chọn ca bệnh,
điều tra, lấy mẫu. Thống kê số ca bệnh HCC bằng cách rà soát danh sách bệnh
nhân đến khám phù hợp với định nghĩa ca bệnh HCC.
|
Ngày tháng năm 20....
Điều phối viên bệnh viện
|
Tên đơn
vi:.........................................................................
Mã số bệnh nhân: IS/
___/____/ ____
B.V / Năm / Số thứ tự
|
Mẫu 3
|
PHIẾU LẤY MẪU BỆNH PHẨM
BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG CÚM
Họ tên:
.............................................................. Tuổi: giới:
Nam __ __ Nữ
Bệnh viện:
.................................................................... Khoa:
..................................
Địa chỉ tại nơi bệnh khởi phát:
Số nhà: ..................... Đường/Thôn ấp ..................
Xã/phường:
.......................... Quận/huyện: .....…........……… Tỉnh/TP:
..................
Điện thoại liên hệ:
........................................................
Ngày khởi phát: __ ___/__
___/20__
Mẫu bệnh phẩm:
Dịch Khác (ghi rõ):
................................Dịch tỵ hầu ngoáy họng
Thời điểm thu thập bệnh phẩm:
giờ ngày __ ___/__ ___/20__ __
Lần xét nghiệm thứ
Bác sỹ yêu cầu xét nghiệm
(ký, họ tên)
|
Người lấy mẫu
(ký, họ tên)
|
Mã số bệnh nhân: SARI
/_ _ /_ _/_ _/_ _ _
(Ví dụ :SARI/02/15/CC/001)
|
Số bệnh án #:
…………………........
|
Mẫu 4
|
PHIẾU ĐIỀU TRA TRƯỜNG HỢP BỆNH
NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP TÍNH
NẶNG (SARI)
Tên bệnh viện:
……………………… Ngày phỏng vấn (ngày/tháng/năm):…../.../….
Khoa điều trị:
………………………………………………………………………………..
Người điền phiếu
: …………………… ĐT liên hệ: …………………………………….
Người phụ
trách SARI: …………………… ĐT liên hệ: ……………………………….
Người trả lời:
☐ Bệnh
nhân ☐ Người
nhà bệnh nhân
THÔNG
TIN CHUNG
|
1. Họ tên bệnh nhân
|
Họ
|
|
Tên đệm
|
|
Tên gọi
|
|
2. Giới
|
□ Nam
□ Nữ
|
3. Ngày sinh (ngày/tháng/năm)
|
____/____/____
|
4. Tuổi
|
___năm
___tháng (nếu <2 tuổi)
|
5. Địa chỉ nơi ở hiện tại
|
Số nhà: . ……………
Phố/thôn: …………..
Phường/xã: ………..
|
Quận/huyện: …………
Tỉnh/thành phố: ……..
Điện thoại liên lạc:
…………………….
|
6. Nghề nghiệp
* (Xem danh sách nghề nghiệp
ở trang sau)
|
(Ghi số)
|
TÌNH
TRẠNG NHẬP VIỆN
|
7. Ngày nhập viện
(ngày/tháng/năm)
|
____/____/____
|
11. Ngày khởi phát
(ngày/tháng/năm)
|
____/____/____
|
8. Tiền sử sốt
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
12. Ngày lấy mẫu
(ngày/tháng/năm)
|
____/____/____
|
9. Nhiệt độ
|
_____ ºC
|
13. Chẩn đoán nhập viện
** (Xem danh sách ở trang
sau)
|
(Ghi số)
|
10. Ho
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
14. Tình trạng bệnh lý kèm
theo (trước khi bệnh khởi phát)
|
14.a. Hút thuốc
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
14.f. Các bệnh lý về máu
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
14.b. Bệnh đường hô hấp mạn
tính
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
14.g. Suy giảm miễn dịch (do
dùng Steroids hoặc do HIV/AIDS)
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
14.c. Bệnh hen
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
14.h. Đái tháo đường
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
14.d. Bệnh tim mạch mạn tính
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
14.i. Mang thai
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
14.e. Bệnh thần kinh / thần
kinh-cơ mạn tính
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
14.j. Bệnh lý khác (ghi rõ)
|
|
CAN
THIỆP Y TẾ TRƯỚC KHI NHẬP VIỆN
|
15. Tiêm vắc xin phòng cúm
trong vòng 12 tháng gần đây
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
16. Dùng thuốc Oseltamivir (Tamiflu)
trong vòng 07 ngày trước khi lấy mẫu
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
TIỀN
SỬ DỊCH TỄ TRONG VÒNG 07 NGÀY TRƯỚC KHI KHỞI PHÁT BỆNH
|
17.a. Du lịch đến nước khác
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
Nếu có, ghi cụ thể nước nào:
|
17.b. Tiếp xúc gần (trong
vòng 2 mét) với người mắc hoặc tử vong do bệnh đường hô hấp cấp tính
|
Có Không Không rõ
|
17.c. Là đối tượng trong chùm
ca bệnh (2 hoặc nhiều người tiếp xúc gần với nhau) của 1 bệnh hô hấp cấp tính
chưa rõ nguyên nhân.
|
Có Không Không rõ
|
17.d. Giết mổ, chăm sóc, tiếp
xúc với một trong những động vật sau:
● Lợn (heo)
● Gia cầm, chim
● Động vật ăn cỏ (trâu, bò,
dê, cừu, …)
● Các loài khác (ghi rõ):
|
□ Có □ Không □ Không rõ
□ Có □ Không □ Không rõ
□ Có □ Không □ Không rõ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
………………….………………………………………………………………………..
Định nghĩa ca bệnh SARI:
Trường hợp nhiễm trùng đường hô
hấp cấp tính nặng (SARI) với đầy đủ các triệu chứng sau:
● Tiền sử sốt hoặc sốt
với nhiệt độ đo được ≥ 38 °C; và
● Ho; và
● Khởi phát trong vòng
10 ngày; và
● Yêu cầu nhập viện (Bệnh
nhân nội trú).
|
Danh sách bệnh mạn tính
tham khảo:
● Bệnh đường hô hấp
mạn tính: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), viêm phế quản mạn, khí phế
thũng, giãn phế quản, xơ nang, bệnh bụi phổi, hội chứng loạn sản phổi- phế quản.
● Bệnh tim mạch mạn
tính: bệnh tim bẩm sinh, bệnh cơ tim do tăng huyết áp kéo dài, suy tim mạn,
bệnh tim thiếu máu cục bộ
● Bệnh thần kinh /
thần kinh-cơ mạn tính:đột quỵ, bệnh thần kinh cơ liên quan đến suy yếu chức
năng hô hấp, bại não, nhược cơ.
|
*Nghề nghiệp
1. Nhân viên văn phòng
2. Nhân viên y tế
3. Cán bộ thú y
4. Làm nông/lâm nghiệp
5. Chăn nuôi
6. Làm việc tại chợ
7. Lái xe
8. Công nhân
9. Nhân viên nhà hàng
10. Sinh viên, học sinh
11. Nghỉ hưu
12. Khác (ghi rõ):
|
**Chẩn đoán nhập viện:
1. Sốt chưa rõ nguyên nhân
2. Viêm phổi
3. Viêm phế quản
4. Viêm tiểu phế quản
5. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính
6. Hội chứng nhiễm trùng đường
hô hấp cấp tính nặng (SARI)
7. Cúm
8. Lao
9. Hen
10. Bệnh tim mạch mạn tính
11. Tăng huyết áp
12. Ung thư
13. Hội chứng nhiễm trùng
14. HIV/AIDS
15. Đái tháo đường
16. Đột quỵ
17. Viêm dạ dày ruột
18. Sốt xuất huyết
19. Sốt rét
20. Thương hàn
21. Suy dinh dưỡng
22. Thiếu máu
23. Khác (ghi rõ):
|
Bệnh viện:
………………………………………………….
|
Mẫu 5
|
BÁO CÁO TUẦN CỦA BỆNH VIỆN
(Chuyển về Viện VSDT/ Pasteur trước 16h00 ngày thứ Ba tuần kế tiếp)
(Tuần………., từ thứ hai, ngày……/……./20….. đến chủ nhật, ngày……./……./20……)
1. TỔNG HỢP SỐ
BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN VÀ TỬ VONG
Khoa
|
Tổng số nhập viện theo khoa
|
Tổng số SARI nhập viện theo khoa
|
Tổng số SARI tử vong theo khoa
|
Tổng số tử vong do các nguyên nhân khác theo khoa
|
Tổng số được lấy mẫu theo khoa
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. DANH SÁCH BỆNH
NHÂN SARI ĐƯỢC LẤY MẪU
STT
|
Mã số SARI
|
Họ tên bệnh nhân
|
Tuổi
|
Ngày khởi phát
|
Ngày nhập viện
|
Ngày lấy mẫu
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày báo cáo: ……/……/20…..
Người làm báo cáo
|
PHIẾU YÊU CẦU XÉT NGHIỆM VÀ
TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH
NHÂN SARI
Mã số bệnh nhân:
SARI ____/____/____/____
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh: ___/___/___ Tuổi (năm) ___Tuổi theo tháng (nếu dưới 24 tháng) ____
Nữ Nam Giới:
Điện thoại liên lạc:
…………………………….
Địa chỉ:Số nhà/số
phòng: ………………..... Xã/phường: ………………
Quận/huyện:
………………….……. Tỉnh/thành phố: …………………………..............
Ngày nhập viện:
____/___/20____ (ngày/tháng/năm)
Ngày khởi phát:
____/___/20____ (ngày/tháng/năm)
Ngày lấy mẫu:
____/___/20____ (ngày/tháng/năm)
Loại bệnh phẩm
(khoanh tròn vào số thích hợp):
1. Dịch ngoáy họng
2. Dịch ngoáy mũi 3. Dịch nội khí quản 4. Khác (ghi rõ) …..
Nơi lấy mẫu:
…………………………………………………………………………………..
Bác sỹ yêu cầu xét nghiệm
(ký, họ tên)
|
Người lấy mẫu
(ký, họ tên)
|
Số điện thoại
của bác sỹ yêu cầu xét nghiệm:........................................................................
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
Viện
VSDT/Pasteur:…………………….……………………………………………………………
Mã số bệnh nhân:
SARI ____/____/____/____
Ngày nhận bệnh phẩm:
____/___/20____ (ngày/tháng/năm)
Tình trạng bệnh
Từ chối xét nghiệm (lý do: Không tốt Tốt phẩm: ……………..)
Ngày xét nghiệm:
/ /20 (ngày/tháng/năm)
A/H1N1/2009 đại dịch A/H3
A/H5 A/H7 Kết quả: Cúm B
Vi rút Adeno Vi
rút cúm khác chưa định được týpSARS-CoV-2
PIV 2 PIV 3 Vi rút
Rhino HMPV PIV 1
Âm tính với tất cả các
vi rút đường hô hấp được xét nghiệmRSV
Cán bộ xét nghiệm
|
........., ngày........tháng.........năm.......
Trưởng phòng xét nghiệm
|
Mã số bệnh nhân: SARI /_ _
/_ _/_ _ _
|
Số bệnh án #:
…………................
|
Mẫu 7
|
PHIẾU ĐIỀU TRA TRƯỜNG HỢP BỆNH VIÊM PHỔI
NẶNG DO VI RÚT (SVP)
Đơn vị thực hiện
giám sát: ………………………………………………………………
Người điền phiếu
: …………………………… ĐT liên hệ: ……………………………
Tên bệnh viện:
…………………………………………
Ngày điều tra
(ngày/tháng/năm):……../…….../……
Khoa điều trị:
……………………………………………………………………………
Bác sỹ điều trị
trực tiếp:………………………........... ĐT liên hệ: …………………..
Người trả lời: ☐ Bệnh nhân ☐ Người nhà bệnh nhân
Nếu người nhà,
ghi rõ: Tên………………………………… ……...
Điện thoại liên hệ:
………………………….……………………….
Định nghĩa trường hợp bệnh
giám sát
Một trường hợp bệnh SVP phải
có đầy đủ 4 tiêu chuẩn sau đây:
- Sốt;
- Khó thở và cần hỗ trợ hô hấp;
- Hình ảnh X-quang có tổn
thương hướng tới viêm phổi do vi rút;
- Bác sỹ điều trị nghĩ tới do
căn nguyên vi rút.
|
THÔNG TIN CHUNG
|
1. Họ tên bệnh nhân
|
Họ
|
...................
|
Tên đệm
|
....................
|
Tên gọi
|
...........................
|
2. Giới
|
Nam Nữ
|
3. Ngày sinh
(ngày/tháng/năm)
|
____/____/____
|
4. Tuổi
|
__ năm
__ tháng (<2 tuổi)
|
5. Địa chỉ nơi ở và nơi khởi
phát
5.1. Địa chỉ nơi ở hiện tại
Số nhà:……………..Tên đường
…………...............................……
Khu phố/thôn/ấp: …………....…..
Phường/xã: ………………....……
Quận/huyện: ……………....……
Tỉnh, thành phố: ………....……..
|
5.2. Địa chỉ nơi khởi phát
nơi ở hiện Cùng địa chỉ
tại. Nếu khác ghi rõ:
Số nhà: …… Tên đường ….....
Khu phố/thôn/ấp: ……………..
Phường/xã: …………………....
Quận/huyện: ………….........…
Tỉnh, thành phố: ……….........
|
6. Nghề nghiệp
……………
7. Dân tộc
.........................
|
CÁC BIỂU HIỆN LÂM SÀNG TỪ
LÚC KHỞI PHÁT ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐIỀU TRA
|
8. Ngày nhập viện
(ngày/tháng/năm)
|
____/____/____
|
9. Ngày khởi phát
(ngày/tháng/năm)
|
____/____/____
|
10. Tiền sử sốt
|
Có
|
Không
|
Không rõ
|
12. Ngày lấy mẫu
(ngày/tháng/năm)
|
____/____/____
|
11. Nhiệt độ
|
_ oC
|
13. Khó thở
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
Nếu có khó thở:
13.1. Không cần hỗ trợ hô hấp
13.2. Hô hấp hỗ trợ
□ Thở mask
□ Thở oxy qua sonde
□ Thở máy (đặt nội khí quản)
□ Thở áp lực dương qua mũi
□ Khác (ghi rõ): ………………………..
|
14. Ho
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
15. Chẩn đoán sơ bộ (kèm bệnh
lý nền và mạn tính): ……………………………...
……………………………………………
|
16. Đau họng
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
17. Tiêm vắc xin phòng cúm
trong vòng 12 tháng gần đây
|
□ Có □ Không
□ Không rõ
|
18. Kết quả cận lâm sàng
18.1. X-quang phổi ( gần thời
điểm chẩn đoán SVP):
□ Có thực hiện
Ngày chụp ___/____/____
Kết quả (mô tả rõ):
…………………............................................................………………
Ngày chụp ___/____/____
Kết quả (mô tả rõ):
…………………………............................................................………………
□ Không thực hiện
18.2. Công thức máu (kết quả
xét nghiệm gần thời điểm chẩn đoán SVP)
Bạch cầu: ........... /mm3
Hồng cầu: ........... /mm3 Tiểu cầu: ........... /mm3
Hematocrite: ………%
|
19. Tên cơ sở y tế đã điều trị
bệnh nhân
Cơ sở 1: ………………………… Ngày nhập
viện:…….….….… Ngày chuyển viện .….…………
Cơ sở 2: ………………………… Ngày nhập
viện:…….….….… Ngày chuyển viện .….…………
Cơ sở 3: ………………………… Ngày nhập
viện:…….….….… Ngày chuyển viện .….…………
|
CÁC YẾU TỐ DỊCH TỄ (trong
thời gian hai tuần trước khi khởi phát bệnh)
|
20. Bệnh nhân có đi nước
ngoài không?
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
Nếu có, ghi cụ thể nước đã
đi:
………………………….…….
Thời gian nào: ……………………………….
|
21. Bệnh nhân có đi ra khỏi
nơi cư trú không?
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
Nếu có, ghi cụ thể địa
phương:
………………………….…….
Thời gian đi: ………………………………
|
22. Bệnh nhân có tiếp xúc gần
với người mắc hoặc tử vong do bệnh đường hô hấp cấp tính không?
|
□ Có □ Không □ Không rõ
|
23. Bệnh nhân có là trường hợp
bệnh thuộc chùm trường hợp bệnh hô hấp cấp tính không?
□ Có □ Không □ Không rõ
|
Nếu có, mô tả rõ chùm trường hợp
bệnh (ở đâu, bao nhiêu trường hợp bệnh, hoàn cảnh xảy ra) ………………………………………….
|
24. Bệnh nhân có tiếp xúc (nuôi
nhốt, chăm sóc, dọn dẹp chuồng trại, giết mổ, ăn thịt/sản phẩm động vật, bán
thịt/ sản phẩm động vật, tiêu hủy, ….) với một trong các động vật sau đây
không?
● Lợn (heo) □ Có □
Không □ Không rõ
● Gia cầm (gà, vịt,
ngan, ngỗng, …): □ Có □ Không □ Không rõ
● Chim: □ Có □ Không □
Không rõ
● Động vật ăn cỏ (trâu,
bò, dê, cừu,….): □ Có □ Không □ Không rõ
● Các loài khác (ghi
rõ):……………… □ Có □ Không □ Không rõ
Nếu có tiếp xúc với các động
vật trên, mô tả rõ về thời gian, địa điểm, hoàn cảnh tiếp xúc
……………………………………………………
|
25. Các thông tin khác liên quan
đến hoàn cảnh phát bệnh và yếu tố nguy cơ của trường hợp bệnh
25.1. Các thông tin khác liên
quan đến hoàn cảnh phát bệnh: ……………………………………..
25.2. Tình trạng sức khỏe, bệnh
lý kèm theo:
□ Bệnh đường hô hấp mạn tính;
□ Bệnh tim mạch mạn tính;
□ Bệnh đái tháo đường;
□ Giảm miễn dịch;
□ Bệnh lý khác (ghi
rõ)…………………………………………………..;
□ Mang thai (nếu là nữ).
|
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CĂN
NGUYÊN VI RÚT:
□ A/H1N1/09pdm □ A/H3 □
A/H5N1 □ A/H7N9 □ Cúm B □ SARS-CoV-2 □ MERS-CoV
□ Khác (ghi rõ) ____________________
□ Vi rút cúm khác chưa định được týp.
□ Âm tính với tất cả các vi
rút đường hô hấp được xét nghiệm.
|
TÌNH TRẠNG CUỐI CÙNG
1. Hồi phục ra viện, ghi rõ
ngày xuất viện: ____/____/____
2. Tử vong, ghi rõ ngày tử vong:
____/____/____
3. Không theo dõi được.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Điều tra viên
|
Lưu
ý cách điền thông tin phiếu điều tra trường hợp bệnh (mẫu 1)
Câu 3 và 4: Ghi ngày
tháng năm sinh của bệnh nhân hoặc ghi tuổi đối với người lớn và ghi tháng nếu
nhỏ hơn hoặc bằng 2 tuổi.
Câu 5.1 và 5.2: Nếu bệnh
nhân khởi phát khác địa chỉ nơi ở hiện tại thì ghi rõ thêm phần 5.2.
Câu 6: Điền nghề nghiệp
theo danh mục nghề nghiệp của thông tư 54
Câu 12. Là ngày lấy mẫu
cùng đợt điều tra này nhằm mục đích xét nghiệm phát hiện tác nhân gây bệnh nguy
hiểm. Không phải ngày lấy các mẫu xét nghiệm trong bệnh viện.
Câu 13. Khó thở xem thêm
thông tin ở đầu phiều ở phần định nghĩa trường hợp bệnh.
Câu 13.2. Ghi tình trạng
lúc điều tra là thở mask, sonde hay là thở máy
Câu 15. Ghi chẩn đoán của
bác sỹ trong bệnh án.
Câu 19. Ghi tên tất cả
các cơ sở y tế đã điều trị bệnh nhân trước khi đến bệnh viện/cơ sở y tế hiện tại.
Câu 20. Nơi bệnh nhân đến
hoặc về từ các tỉnh, huyện, xã trong nước.
Câu 22. Tiếp xúc gần được
hiểu như là chăm sóc, điều trị, nói chuyện, ngồi cạnh, đi cùng xe, tàu, máy
bay…với bệnh nhân có triệu chứng viêm đường hô hấp nặng hoặc đã tử vong.
Câu 23. Chùm trường hợp
bệnh tức là nơi có từ 2 trường hợp bệnh có triệu chứng giống nhau, khởi phát gần
nhau và thường ở cùng một nhà, một lớp học, ký túc xá, doanh trại quân đội …
Câu 25. Ngoài các tiếp
xúc với người và động vật ở các câu từ 22-24 trên, thì mô tả thêm các yếu tố dịch
tễ khác nếu có.
Cách
ghi mã số bệnh nhân
Mỗi bệnh nhân sẽ có một mã số
riêng để quản lý thông tin dịch tễ và kết quả xét nghiệm. Mã số bệnh nhân là mã
số duy nhất, không trùng lặp. Dùng danh sách mã vùng bưu điện Việt Nam, chỉ lấy
hai chữ số đầu của dãy số. Cấu trúc của mỗi mã số bệnh nhân bao gồm các thành
phần như sau:
SVP/Mã tỉnh, thành phố/ hai số
cuối của năm/số thứ tự trường hợp bệnh của một tỉnh, thành phố (3 chữ số)
Ví dụ: SVP/48/20/016 là mã số bệnh
nhân của trường hợp bệnh thứ 16, năm 2020 tại tỉnh Hà Tĩnh.
STT
|
Tên tỉnh, thành phố, đơn vị
|
Mã số
|
1
|
Viện VSDT Trung ương
|
01
|
2
|
Viện Pasteur Nha Trang
|
02
|
3
|
Viện VSDT Tây Nguyên
|
03
|
4
|
Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí
Minh
|
04
|
5
|
Hà Nội
|
10
|
6
|
Hưng Yên
|
16
|
7
|
Hải Dương
|
17
|
8
|
Hải Phòng
|
18
|
9
|
Quảng Ninh
|
20
|
10
|
Bắc Ninh
|
22
|
11
|
Bắc Giang
|
23
|
12
|
Lạng Sơn
|
24
|
13
|
Thái Nguyên
|
25
|
14
|
Bắc Kạn
|
26
|
15
|
Cao Bằng
|
27
|
16
|
Vĩnh Phúc
|
28
|
17
|
Phú Thọ
|
29
|
18
|
Tuyên Quang
|
30
|
19
|
Hà Giang
|
31
|
20
|
Yên Bái
|
32
|
21
|
Lào Cai
|
33
|
22
|
Hòa Bình
|
35
|
23
|
Sơn La
|
36
|
24
|
Điện Biên
|
38
|
25
|
Lai Châu
|
39
|
26
|
Hà Nam
|
40
|
27
|
Thái Bình
|
41
|
28
|
Nam Định
|
42
|
29
|
Ninh Bình
|
43
|
30
|
Thanh Hóa
|
44
|
31
|
Nghệ An
|
46
|
32
|
Hà Tĩnh
|
48
|
33
|
Quảng Bình
|
51
|
34
|
Quảng Trị
|
52
|
35
|
Thừa Thiên Huế
|
53
|
36
|
Đà Nẵng
|
55
|
37
|
Quảng Nam
|
56
|
38
|
Quảng Ngãi
|
57
|
39
|
Kon Tum
|
58
|
40
|
Bình Định
|
59
|
41
|
Gia Lai
|
60
|
42
|
Phú Yên
|
62
|
43
|
Đắk Lắk
|
63
|
44
|
Đắk Nông
|
64
|
45
|
Khánh Hòa
|
65
|
46
|
Ninh Thuận
|
66
|
47
|
Lâm Đồng
|
67
|
48
|
TP. Hồ Chí Minh
|
70
|
49
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
79
|
50
|
Bình Thuận
|
80
|
51
|
Đồng Nai
|
81
|
52
|
Bình Dương
|
82
|
53
|
Bình Phước
|
83
|
54
|
Tây Ninh
|
84
|
55
|
Long An
|
85
|
56
|
Tiền Giang
|
86
|
57
|
Đồng Tháp
|
87
|
58
|
An Giang
|
88
|
59
|
Vĩnh Long
|
89
|
60
|
Cần Thơ
|
90
|
61
|
Hậu Giang
|
91
|
62
|
Kiên Giang
|
92
|
63
|
Bến Tre
|
93
|
64
|
Trà Vinh
|
94
|
65
|
Sóc Trăng
|
95
|
66
|
Bạc Liêu
|
96
|
67
|
Cà Mau
|
97
|
PHIẾU YÊU CẦU XÉT NGHIỆM
TRƯỜNG HỢP BỆNH VIÊM PHỔI NẶNG DO VI RÚT (SVP)
Mã số bệnh nhân:
SVP/____/____/____
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
____/____/____ Tuổi (năm) Tuổi theo tháng (nếu dưới 24 tháng)
Giới: Nam Nữ
Điện thoại liên lạc:
…………………..………….
Địa chỉ: Số nhà/số phòng:
………………Xã/phường: ………...............……
Quận/huyện: …………………...Tỉnh,
thành phố: ..…………..…....
Ngày nhập viện: ____/___/20____
(ngày/tháng/năm)
Ngày khởi phát: ____/___/20____
(ngày/tháng/năm)
Ngày lấy mẫu: ____/___/20____
(ngày/tháng/năm)
Loại bệnh phẩm (khoanh tròn vào
số thích hợp):
1. Dịch tỵ hầu 2. Dịch ngoáy họng
3. Dịch nội khí quản 4. Khác (ghi rõ) …..
Nơi lấy mẫu:
……………………………………………………………………..
Bác sỹ yêu cầu xét nghiệm
(ký, họ tên)
|
Người lấy mẫu
(ký, họ tên)
|
Số điện thoại
của bác sỹ yêu cầu xét nghiệm:
...................................................
TIẾP NHẬN BỆNH PHẨM
Viện VSDT/
Pasteur Mã số bệnh nhân: SVP/ ____/____/____/_______
Ngày nhận bệnh phẩm:
____/___/20____ (ngày/tháng/năm)
Tình trạng bệnh
Từ chối xét nghiệm (lý do: .......................) phẩm: Tốt Không
tốt
Cán bộ xét nghiệm
|
____, ngày ____tháng ____năm 20 ____
Trưởng phòng xét nghiệm
|