HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2021/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 13
tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN,
VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO ĐANG TẬP TRUNG TẬP HUẤN, THI ĐẤU CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể
thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ khoản 2, Điều 6 Thông
tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành
tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND
ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị xây dựng
Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao đang tập trung tập huấn, thi đấu của tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
90/BC-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ
dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đội tuyển
năng khiếu tỉnh và đội tuyển huyện đang tập trung tập huấn, thi đấu của tỉnh,
ngoài đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Các nội dung khác không quy
định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Đối tượng áp dụng
Huấn luyện viên, vận động viên
tập trung tập huấn và thi đấu tại:
a) Đội tuyển năng khiếu tỉnh;
b) Đội tuyển huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện
được đảm bảo từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành của
Luật Ngân sách Nhà nước.
a) Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh
phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên
đội tuyển năng khiếu của tỉnh.
b) Ngân sách huyện đảm bảo kinh
phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với các huấn luyện viên, vận động
viên đội tuyển huyện.
2. Tỉnh khuyến khích các đơn vị
quản lý huấn luyện viên, vận động viên khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để
bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
Điều 3. Nội dung và mức chi
thực hiện chế độ dinh dưỡng
1. Nội dung và mức chi thực
hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian
tập trung tập huấn:
Tập huấn trong nước: Là số ngày
huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập huấn theo quyết
định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể như sau:
TT
|
Đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
(Đồng/người/ngày)
|
1
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
130.000
|
2
|
Đội tuyển cấp huyện
|
130.000
|
2. Nội dung và mức chi thực
hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian
tập trung thi đấu:
Trong thời gian tập trung thi
đấu tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 4, 5, 6, 7 Điều 37
Luật Thể dục, Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và được sửa đổi, bổ sung năm
2018, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ dinh dưỡng như sau:
TT
|
Đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
(Đồng/người/ngày)
|
1
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
220.000
|
2
|
Đội tuyển cấp huyện
|
220.000
|
3. Mức chi thực hiện chế độ
dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có
thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy
định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ
họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm
2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 8 năm 2021 và thay thế Nghị
quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
quy định mức ăn hàng ngày đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành
tích cao trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.