ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2020/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 02 tháng 12
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THẨM QUYỀN VÀ CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH HỒ SƠ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH
CHÍNH CÓ NỘI DUNG PHỨC TẠP, PHẠM VI RỘNG, ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHIỀU ĐỐI TƯỢNG ĐỂ THỰC
HIỆN CHI HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP
ngày 18/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật
xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP
ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC
ngày 28/01/2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi
hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh quy định
mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh
hưởng đến nhiều đối tượng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại tờ
trình số 40/TTr-STP ngày 10/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
1. Quyết định này quy định về thẩm
quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp,
phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi
chung là hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính phức tạp) để thực hiện nội dung chi hỗ
trợ cho cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu
trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp
theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 81/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2. Quyết định này áp dụng đối với các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị
xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Điều kiện
áp dụng
1. Cán bộ, công chức được phân công
trực tiếp làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử
phạt vi phạm hành chính phức tạp lập đề nghị chi hỗ trợ khi đảm bảo được một
trong các điều kiện sau:
a) Hồ sơ xử phạt
vi phạm hành chính do đơn vị, địa phương xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp
có thẩm quyền xử lý đã thi hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính
trong hồ sơ vụ vi phạm hành chính.
b) Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
liên quan đến công tác kiểm tra, thanh tra công tác thi hành pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính đã có kết luận kiểm tra hoặc kết luận thanh tra của cơ quan
có thẩm quyền.
c) Giám đốc Sở Tư pháp hoặc Trưởng
phòng Tư pháp cấp huyện đã ban hành văn bản trả lời, nhận xét, cho ý kiến pháp
lý đối với hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính liên quan.
2. Thực hiện chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức được phân công trực tiếp
làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản tài liệu trong
hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính tại cơ quan, đơn vị sau:
a) Cơ quan của người có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính.
b) Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì
thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính.
c) Cơ quan thực hiện nhận xét, cho ý
kiến pháp lý đối với trường hợp kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử phạt vi phạm hành
chính phức tạp, để làm cơ sở ban hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính.
3. Đối với các hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính xin ý kiến nhận xét, đánh giá của Cơ quan Tư pháp làm cơ sở ban hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì thực hiện việc chi hỗ trợ cho cán bộ,
công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá của Cơ quan Tư pháp.
Điều 3. Tiêu chí
xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính phức tạp
Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được
xác định là phức tạp khi có (01) một trong các tiêu chí
sau:
1. Hồ sơ vụ việc không xác định được
đối tượng hoặc khó khăn trong xác định đối tượng vi phạm hành chính hoặc vụ việc
vi phạm hành chính do nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện.
2. Hồ sơ vụ việc theo quy định Điều
63, Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Hồ sơ vụ việc thuộc trường hợp giải
trình theo quy định tại Điều 61, Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Hồ sơ vụ việc phải tổ chức định
giá hoặc giám định tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc có tài liệu,
chứng cứ mâu thuẫn cần có thời gian kiểm tra, xác minh
đánh giá hoặc tham khảo ý kiến các cơ quan chuyên môn.
5. Hồ sơ vụ việc thuộc Khoản 3 Điều
62 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Hồ sơ có đối tượng bị xử phạt là
cá nhân, tổ chức nước ngoài.
7. Hồ sơ vụ việc có phạm vi rộng liên
quan đến 02 địa bàn từ cấp xã trở lên hoặc có hậu quả ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của nhiều tổ chức, cá nhân (từ 02 tổ chức, cá nhân trở lên).
8. Hồ sơ vụ việc phải cưỡng chế thi
hành áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật
Xử lý vi phạm hành chính.
9. Hồ sơ vụ việc thuộc trường hợp
trong quyết định có biện pháp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
có giá trị từ 15.000.000 đồng trở lên đối với cá nhân hoặc
30.000.000 đồng trở lên đối với tổ chức.
Điều 4. Thẩm quyền
xác định
1. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn; Trưởng đoàn kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm xác định hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính phức tạp.
2. Giám đốc Sở Tư
pháp xác định đối với hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính khi Chủ tịch UBND tỉnh
yêu cầu hoặc Thủ trưởng cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện đề nghị; Trưởng
phòng Tư pháp cấp huyện xác định đối với hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính khi
Chủ tịch UBND cấp huyện yêu cầu hoặc Thủ trưởng cơ quan của người có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị.
3. Căn cứ tiêu chí quy định tại Điều
3, người tiến hành kiểm tra, đánh giá lập danh mục hồ sơ phức tạp đề nghị người
có thẩm quyền quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này xác nhận để làm cơ sở
thanh toán chi hỗ trợ cho đối tượng theo mức chi quy định tại Nghị quyết số
81/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 5. Hồ sơ
thanh toán
1. Văn bản xác nhận hồ sơ xử phạt vi
phạm hành chính phức tạp của người có thẩm quyền.
2. Văn bản đề nghị kiểm tra, đánh giá
hồ sơ xử phạt phức tạp làm cơ sở để ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (đối với trường hợp của cán bộ, công chức thuộc Cơ quan Tư pháp).
3. Kết luận thanh tra, kết luận kiểm
tra của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền Trưởng đoàn kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính).
4. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính phức tạp của cơ
quan, người có thẩm quyền.
Điều 6. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí chi hỗ trợ cán bộ, công chức
làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính phức tạp do ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán
chi thường xuyên giao không tự chủ hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp
quản lý ngân sách.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15/12/2020.
2. Bãi bỏ Quyết định số 1613/QĐ-UBND
ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh về thẩm quyền quyết định và cách thức xác
định các hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được hỗ trợ kinh phí cho công chức kiểm
tra theo Nghị quyết số 81/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 7;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NC, CVP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|