BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1070/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 112/2021/QĐ-TTg ngày 22/01/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn
2021-2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng thể thực hiện
Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị liên quan theo nhiệm vụ, trách nhiệm được
giao, phê duyệt kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển
công tác xã hội giai đoạn 2021-2025 bảo đảm mục tiêu, tiến độ đề ra; gửi kế hoạch
chi tiết về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 3. Giao Cục Bảo trợ xã hội chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn,
kiểm tra việc triển khai kế hoạch và tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo Bộ
theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, KHĐT, Nội vụ, Y tế,
GDĐT, Tư Pháp, VHTTDL, TTTT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
(để thực hiện);
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục BTXH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hồi
|
KỂ HOẠCH THỰC HIỆN
CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1070/QĐ-LĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-TTg
ngày 22/01/2021 của Thủ tướng Chính ban hành Chương trình phát triển công tác xã
hội giai đoạn 2021-2030 (Chương trình 112),
trên cơ sở ý kiến thống nhất của một số Bộ, ngành liên quan và các địa phương,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình
phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2025 như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển công tác xã hội tại
các ngành, các cấp, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước theo từng giai đoạn; đảm bảo nâng cao nhận thức của toàn xã hội về công
tác xã hội; đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao chất lượng dịch vụ công tác xã hội
trên các lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ công tác xã hội của người
dân, hướng tới mục tiêu phát triển xã hội công bằng và hiệu quả.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025, đạt 60% số cơ quan, tổ chức, cơ sở
trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giam, trường giáo dưỡng, các cơ
quan tư pháp, trường học, bệnh viện, xã, phường, thị trấn và đơn vị liên quan
thực hiện phân công, bố trí nhân sự làm công tác xã hội, trong đó, có ít nhất từ
01 đến 02 cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên công tác xã hội thuộc chức
danh chuyên trách, không chuyên trách hoặc cộng tác viên công tác xã hội với mức
phụ cấp hàng tháng tối thiểu bằng mức lương cơ bản do Chính phủ quy định.
b) Ít nhất có 30% số cán bộ, công chức, viên chức,
nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đang làm việc tại các xã, phường, thị
trấn, các cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội, trại giam, trường giáo dưỡng,
hệ thống tư pháp, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, đoàn thể, tổ chức
chính trị - xã hội các cấp được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng công tác xã hội.
c) Đạt cơ cấu tối thiểu 50% sổ cơ sở trợ giúp xã hội,
cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở liên quan khác trong quy hoạch có cung cấp
dịch vụ công tác xã hội; tỷ lệ người có hoàn cảnh khó khăn được tư vấn, hỗ trợ
công tác xã hội năm 2025 tăng 20% so với năm 2020.
d) Bảo đảm ít nhất 85% trẻ em mồ côi không nơi
nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân chất độc
hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh,
người bị bạo lực gia đình được phát hiện được trợ giúp xã hội và được cung cấp
dịch vụ công tác xã hội phù hợp từ nguồn lực xã hội hóa.
đ) Tiếp tục nâng cao nhận thức của toàn xã hội về
công tác xã hội.
II. Kế hoạch thực hiện
1. Xây dựng và hoàn thiện văn
bản quy phạm pháp luật về công tác xã hội
1.1. Nghiên cứu, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp
luật về phát triển công tác xã hội, dịch vụ công tác xã hội, trong đó, nghiên cứu
quy định rõ vai trò, nhiệm vụ, quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội của
cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội trong các ngành,
lĩnh vực: bảo trợ xã hội, cai nghiện ma túy, giáo dục, y tế, trại giam, trường
giáo dưỡng, tư pháp, lao động - thương binh và xã hội và trong các đoàn thể, tổ
chức chính trị - xã hội.
a) Nội dung:
- Nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật quy định về vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quy trình cung cấp dịch vụ
công tác xã hội của cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội
trong các ngành, lĩnh vực: bảo trợ xã hội, cai nghiện ma túy, giáo dục, y tế,
trại giam, trường giáo dưỡng, tư pháp, lao động - thương binh và xã hội và
trong các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội;
- Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các
nội dung của văn bản pháp luật liên quan đến phát triển công tác xã hội như: Bộ luật Lao động, Luật
Trẻ em, Bộ luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống ma túy, Luật Người cao tuổi, Luật Người khuyết tật để đánh giá các quy định đối
với hoạt động cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan và địa
phương, cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
1.2. Hoàn thiện, ban hành mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức công tác xã hội của các cơ sở có cung cấp dịch vụ
công tác xã hội trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, trại giam, trường giáo dưỡng,
hệ thống tư pháp và ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Nội dung:
- Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá về tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức công tác xã hội của các cơ sở có cung cấp dịch vụ
công tác xã hội trong các lĩnh vực của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
và các ngành khác có liên quan;
- Hoàn thiện và ban hành Bộ tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức công tác xã hội, gồm:
+ Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức công
tác xã hội làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội, các cơ sở cung cấp dịch vụ
công tác xã hội chăm sóc người cao tuổi, cơ sở cai nghiện ma túy, người khuyết
tật, trẻ em, người nhiễm HIV/AIDS...;
+ Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức công
tác xã hội làm việc tại các cơ sở y tế, giáo dục, trại giam, trường giáo dưỡng,
hệ thống tư pháp.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan và địa
phương, cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
1.3. Nghiên cứu, đề xuất áp dụng ngạch, bậc lương,
phụ cấp ưu đãi theo nghề và chế độ phụ cấp đặc thù khác đối với công chức, viên
chức công tác xã hội phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, bảo đảm tương quan giữa
các ngành, nghề.
a) Nội dung:
Xây dựng và ban hành hướng dẫn việc áp dụng, quy định
phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở
cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập phù hợp với đặc thù nghề
nghiệp, bảo đảm tương quan giữa các ngành, nghề.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Bộ Tài
chính, Bộ Y tế, Văn phòng Chính phủ và một số cơ quan liên quan.
1.4. Nghiên cứu, hoàn thiện tiêu chuẩn nghiệp vụ
cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội tại các cơ sở có cung cấp dịch vụ
công tác xã hội.
a) Nội dung:
- Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với
công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở trợ giúp xã hội,
cơ sở cai nghiện ma túy, giáo dục, y tế, trại giam, trường giáo dưỡng, hệ thống
tư pháp và các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan;
- Xây dựng Bộ tiêu chuẩn nghiệp vụ cho cán bộ, viên
chức, nhân viên công tác xã hội làm việc tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công
tác xã hội đối với người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, cai nghiện ma túy
và các nhóm đối tượng đặc thù khác;
- Xây dựng Bộ tiêu chuẩn nghiệp vụ cho cán bộ, viên
chức, nhân viên công tác xã hội làm việc trong các cơ sở giáo dục, y tế, trại
giam, trường giáo dưỡng, hệ thống tư pháp và các đoàn thể, tổ chức chính trị -
xã hội có liên quan.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao và một số cơ quan liên quan.
1.5. Nghiên cứu, đổi mới cơ chế, chính sách, phương
thức quản lý, vận hành các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, trong đó có
cơ chế đặt hàng cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho người dân; phòng ngừa, trợ
giúp, chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại gia đình, cộng đồng; hoàn thiện, sửa đổi
chính sách khuyến khích xã hội hóa, thu hút doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu
tư phát triển cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
a) Nội dung:
- Nghiên cứu, đánh giá, đổi mới cơ chế, chính sách,
phương thức quản lý, vận hành các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội; xây dựng
cơ chế đặt hàng cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho đối tượng yếu thế và người
dân; phòng ngừa, trợ giúp, chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại gia đình, cộng đồng;
- Xây dựng, ban hành Khung giá dịch vụ trợ giúp xã
hội;
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách huy động
tổ chức, cá nhân góp vốn dưới dạng góp cổ phần, hợp tác, liên kết và được ưu
tiên vay vốn tại các ngân hàng, quỹ đầu tư phát triển để đầu tư nâng cấp, mở rộng
hoặc xây dựng cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
- Nghiên cứu, rà soát các văn bản hiện hành có liên
quan đến cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với việc phát triển hệ
thống dịch vụ công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan và các
địa phương, các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và một số cơ quan liên
quan.
2. Phát triển mạng lưới các
cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội
2.1. Thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới các
cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong các ngành, lĩnh vực và các tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức, cá nhân được phép thành lập theo hướng thực
hiện trợ giúp toàn diện, bền vững.
a) Nội dung:
- Thực hiện quy hoạch, phát triển mạng lưới các cơ
sở trợ giúp xã hội. Bảo đảm các yêu cầu: Rà soát, sắp xếp các cơ sở trợ giúp xã
hội, nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội; khuyến khích
hình thức hợp tác giữa Nhà nước với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về hoạt động
của các cơ sở trợ giúp xã hội; đa dạng hóa các hình thức đầu tư, hình thức quản
lý cơ sở trợ giúp xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, bảo đảm phù hợp với khả năng đầu
tư của Nhà nước và khả năng huy động nguồn lực xã hội để phát triển mạng lưới
các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
- Xây dựng, củng cố, phát triển các cơ sở trợ giúp
xã hội lồng ghép với các chương trình, đề án của Chính phủ về người cao tuổi,
trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm
thần, người rối nhiễu tâm trí, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, bình đẳng
giới và phát triển công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Tòa án nhân dân tối cao.
- Cơ quan thực hiện: Các Bộ, ngành liên quan, các địa
phương, các tổ chức chính trị - xã hội.
2.2. Hỗ trợ đầu tư nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất,
kỹ thuật và trang thiết bị cho các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội đạt
tiêu chuẩn quy định; bảo đảm có các phân khu chức năng, các hạng mục công trình
đáp ứng hoạt động cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
a) Nội dung:
- Nghiên cứu, ban hành các văn bản và tài liệu hướng
dẫn mô hình cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội đạt tiêu chuẩn;
- Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất,
kỹ thuật và trang thiết bị cho tối thiểu 05 cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã
hội đạt tiêu chuẩn theo quy định; bảo đảm có các phân khu chức năng, các hạng mục
công trình đáp ứng hoạt động cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành liên quan và tổ
chức chính trị - xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Các Bộ, ngành liên quan, các địa
phương.
2.3. Hỗ trợ các mô hình cung cấp dịch vụ công tác
xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giam, trường
giáo dưỡng, hệ thống tư pháp, cơ sở giáo dục, cơ sở y tế; ngôi nhà tạm lánh, mô
hình gia đình, cá nhân nhận nuôi có thời hạn và mô hình cung cấp dịch vụ công
tác xã hội toàn diện, hỗ trợ sinh kế cho đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn.
a) Nội dung:
Giai đoạn 2021-2025, hỗ trợ xây dựng các mô hình cung
cấp dịch vụ công tác xã hội toàn diện tại cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện
ma túy, trại giam, trường giáo dưỡng, hệ thống tư pháp, cơ sở giáo dục, cơ sở y
tế; ngôi nhà tạm lánh, mô hình gia đình, cá nhân nhận nuôi có thời hạn và mô
hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại cộng đồng.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Công an và các Bộ, ngành liên quan và tổ chức
chính trị - xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Các Bộ, ngành liên quan, các địa
phương.
2.4. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tác
xã hội tại các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giam, trường
giáo dưỡng, tư pháp, cơ sở giáo dục, cơ sở y tế.
a) Nội dung:
- Hình thành đường dây tư vấn (Hotline) cung cấp dịch
vụ công tác xã hội để trợ giúp các đối tượng, người dân tiếp cận tối đa các dịch
vụ công tác xã hội trong lĩnh vực việc làm, cai nghiện ma túy, y tế, giáo dục,
tư pháp, trường học và các lĩnh vực xã hội khác;
- Phát triển các loại hình dịch vụ công tác xã hội
cho đối tượng và người dân gồm: Tư vấn, tham vấn, kết nối, chuyển tuyến, trị liệu
rối nhiễu tâm trí, phục hồi chức năng, giáo dục, đàm phán, hòa giải, biện hộ,
tuyên truyền;
- Cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho các nhóm đối
tượng đặc thù như người có vấn đề về sức khỏe tâm thần; người cao tuổi; trẻ tự
kỷ; người khuyết tật; người bị bạo lực gia đình.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tác xã
hội cho các trung tâm công tác xã hội và mở rộng đối tượng, người dân thụ hưởng
dịch vụ công tác xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố.
- Hỗ trợ triển khai xây dựng và vận hành mô hình
Trung tâm công tác xã hội tại các tỉnh, thành phố.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Công an, Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành liên quan và
tổ chức chính trị - xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Các Bộ, ngành liên quan, các địa
phương.
3. Rà soát, sắp xếp phân công
cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, cộng tác viên làm công tác xã hội tại
các trại giam, trường giáo dưỡng, hệ thống tư pháp, các cơ sở giáo dục, bệnh viện
và các cơ sở của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, trong đó ưu tiên các
lĩnh vực trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, cai nghiện ma túy, hỗ
trợ phạm nhân hoàn lương và giải quyết những vấn đề xã hội bức xúc khác
a) Nội dung:
- Cơ quan, tổ chức, cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở
cai nghiện ma túy, trại giam, trường giáo dưỡng, các cơ quan tư pháp, trường học,
bệnh viện, xã, phường, thị trấn và đơn vị liên quan thực hiện rà soát, sắp xếp,
phân công, bố trí nhân sự làm công tác xã hội, trong đó, có ít nhất từ 01 đến
02 cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên công tác xã hội;
- Phát triển mạng lưới cộng tác viên công tác xã hội
tại cấp xã, phường, thị trấn và bảo đảm mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất từ
01 đến 02 cộng tác viên công tác xã hội theo tiêu chuẩn cộng tác viên công tác
xã hội được quy định tại Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 24/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp
vụ cộng tác viên công tác xã hội;
- Xây dựng, kiện toàn và phát triển đội ngũ viên chức,
nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội làm việc ở các cơ quan quản lý nhà
nước từ Trung ương đến tỉnh, huyện và cấp xã, các tổ chức sự nghiệp, tổ chức
chính trị - xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội, các trường đại học có đào
tạo về công tác xã hội và cán bộ nhân viên công tác xã hội hoạt động độc lập.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan, các tổ
chức chính trị-xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Các địa phương, các tổ chức
chính trị-xã hội.
4. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại
và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức,
nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội
a) Nội dung hoạt động:
Trong giai đoạn 2021-2025, tổ chức đào tạo, đào tạo
lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng để
nâng cao năng lực cho 45.000 cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công
tác xã hội, gồm:
- Đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ công tác xã hội cho đội
ngũ cán bộ quản lý cấp cao về công tác xã hội;
- Đào tạo, bồi dưỡng trình độ trung cấp, cao đẳng,
đại học và sau đại học về công tác xã hội cho tối thiểu 15.000 cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội (bình quân 3.000 người/năm);
đào tạo kỹ năng công tác xã hội chuyên sâu trong chăm sóc, phục hồi, trợ giúp đối
tượng đặc thù, tối thiểu 500 chỉ tiêu/năm; đào tạo 500 cán bộ y tế lao động xã
hội đang làm việc tại các cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
- Tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng cho tối thiểu
30.000 cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội (bình quân
6.000 người/năm) về chăm sóc, phục hồi, trợ giúp đối tượng đặc thù, trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt và người chưa thành niên; công tác xã hội trong lĩnh vực tư
pháp, nông thôn miền núi và một số lĩnh vực đặc thù khác;
- Đào tạo ngắn hạn cho đội ngũ cán bộ quản lý là
lãnh đạo, quản lý của các trung tâm bảo trợ xã hội, trung tâm công tác xã hội,
trại giam, cơ sở y tế, Sở Lao động - Thương binh Xã hội và các cơ sở trợ giúp
xã hội khác;
- Đào tạo, bồi dưỡng, thi thăng hạng nghề nghiệp đối
với viên chức công tác xã hội theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 30/2015/TTLT/BLĐTBXH-BNV ngày 19/8/2015 liên Bộ:
Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; các Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan, các tổ
chức quốc tế.
- Cơ quan thực hiện: các trường Đại học có đào tạo
công tác xã hội và các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ sở đào tạo
công tác xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội liên quan.
5. Đổi mới, hoàn thiện chương
trình, nội dung đào tạo và giáo dục nghề nghiệp công tác xã hội trình độ trung
cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên
ngành công tác xã hội
5.1. Đổi mới, hoàn thiện chương trình, nội dung đào
tạo công tác xã hội.
a) Nội dung hoạt động:
- Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện và ban hành
chương trình đào tạo trình độ cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ về công tác xã hội phù
hợp với nhu cầu hội nhập quốc tế, đạt yêu cầu ngang bằng chuẩn đào tạo của các
nước khác trong khu vực ASEAN, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về công tác
xã hội;
- Hoàn thiện chương trình, nội dung đào tạo trình độ
đại học và sau đại học về công tác xã hội;
- Hợp tác quốc tế về đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến
sỹ về công tác xã hội với một số nước như Philippin, Canada, Australia,
Singapore, Thụy Điển, Mỹ về công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, các Bộ, ngành liên quan, và các tổ chức quốc tế.
- Cơ quan thực hiện: Các trường đại học có đào tạo
chuyên ngành công tác xã hội.
5.2. Hỗ trợ các khoa có đào tạo công tác xã hội tại
các cơ sở giáo dục.
a) Nội dung:
- Hỗ trợ các khoa có đào tạo công tác xã hội tại
các cơ sở giáo dục có đào tạo công tác xã hội, sửa chữa duy tu, mua sắm trang
thiết bị phục vụ giảng dạy;
- Khuyến khích, tạo điều kiện mở ngành công tác xã
hội đào tạo các trình độ của giáo dục đại học cho các cơ sở đào tạo;
- Hỗ trợ thí điểm mô hình cung cấp dịch vụ công tác
xã hội đối với trẻ tự kỷ và một số nhóm đối tượng đặc thù khác.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ sở đào tạo có khoa công
tác xã hội.
5.3. Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên ngành
công tác xã hội ở các trường trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học về
công tác xã hội.
a) Nội dung:
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên công tác xã hội ở các cơ sở giáo dục và cơ sở
giáo dục nghề nghiệp;
- Hỗ trợ đào tạo chuyên ngành công tác xã hội ở bậc
sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) để cung cấp đội ngũ giảng viên giảng dạy về công
tác xã hội cho các trường cao đẳng và đại học trong cả nước;
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội
ngũ giảng viên đào tạo ở các trường cao đẳng, đại học và sau đại học về công
tác xã hội;
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng ngắn hạn ở nước ngoài
cho giảng viên về công tác xã hội ở các trường trung cấp, cao đẳng và đại học để
học tập kinh nghiệm ở các nước.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan và các
tổ chức quốc tế;
- Cơ quan thực hiện: Các cơ sở có đào tạo công tác
xã hội.
5.4. Hỗ trợ đào tạo chuyên ngành công tác xã hội ở
bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) để cung cấp đội ngũ giảng viên công tác xã hội
cho các trường cao đẳng và đại học trong cả nước.
a) Nội dung:
- Hỗ trợ đào tạo chuyên ngành công tác xã hội ở bậc
sau đại học (thạc sỹ, Tiến sỹ) để cung cấp đội ngũ giảng viên giảng dạy về công
tác xã hội cho các trường cao đẳng và đại học khác trong cả nước;
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng ngắn hạn ở nước ngoài
chuyên ngành công tác xã hội ở bậc sau đại học để học tập kinh nghiệm ở các nước;
- Hợp tác quốc tế đào tạo sau đại học (thạc sỹ, tiến
sỹ) về công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan và các
tổ chức quốc tế.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ sở có đào tạo công tác
xã hội.
5.5. Xây dựng, hoàn thiện chương trình, giáo trình,
tài liệu đào tạo nghề công tác xã hội.
a) Nội dung:
- Xây dựng và hoàn thiện chương trình, giáo trình
giáo dục nghề nghiệp về công tác xã hội trình độ cao đẳng, trung cấp bảo đảm
liên thông với trình độ đại học công tác xã hội;
- Hỗ trợ thành lập bộ môn/khoa đào tạo công tác xã
hội trong các cơ sở đào tạo nghề nghiệp cấp tỉnh, thành phố.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành liên quan và các
tổ chức quốc tế.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
trường đại học có đào tạo chuyên ngành công tác xã hội
6. Nghiên cứu, đánh giá kết quả
và đề xuất giải pháp, cơ chế, chính sách phát triển công tác xã hội, đặc biệt
là công tác xã hội trong các lĩnh vực bảo trợ xã hội, cai nghiện ma túy, y tế,
giáo dục, tư pháp, lao động - thương binh và xã hội
a) Nội dung:
- Điều tra, rà soát, phân loại cán bộ, viên chức,
nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; các đối tượng và dịch vụ công tác xã
hội; kế hoạch đào tạo, đào tạo lại cán bộ, nhân viên công tác xã hội; nâng cao
năng lực thu thập, xử lý thông tin về công tác xã hội, phục vụ yêu cầu chỉ đạo,
quản lý;
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá đội ngũ
cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội bảo đảm tuân thủ đạo
đức nghề nghiệp và chính sách, pháp luật về công tác xã hội;
- Thực hiện nghiên cứu khoa học kết hợp với tổng kết,
đánh giá thực tiễn để hoàn thiện cơ chế, chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ,
viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành liên quan, các địa
phương và các cơ quan thông tấn, báo chí, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
quốc tế.
7. Truyền thông, nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành và người dân về công tác xã hội
a) Nội dung:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch truyền
thông hàng năm trên các phương tiện truyền thông đại chúng, các phim truyền thống
về công tác xã hội, các tấm gương điển hình đóng góp phát triển công tác xã hội;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo chia sẻ thông tin,
kinh nghiệm về hoạt động công tác xã hội;
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn hoạt động công tác xã hội
cho cấp cơ sở và viên chức, nhân viên công tác xã hội;
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu và phổ biến pháp luật
về lĩnh vực công tác xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và cộng
tác viên;
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông để chia sẻ
thông tin và kinh nghiệm phát triển công tác xã hội trong nước và quốc tế; phát
triển mạng lưới viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội và mạng lưới
tổ chức cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành liên quan, các địa
phương và các cơ quan thông tấn, báo chí, tổ chức chính trị-xã hội.
8. Tăng cường hợp tác quốc tế,
trao đổi, nghiên cứu, khảo sát mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội của các
nước trong khu vực và thế giới để thúc đẩy phát triển công tác xã hội
a) Nội dung:
- Tổ chức các đoàn nghiên cứu, học tập kinh nghiệm
quốc tế, khảo sát mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội của các nước trong
khu vực và thế giới;
- Tổ chức các chuyến khảo sát học hỏi kinh nghiệm
các nước trong khu vực và thế giới.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên và các địa
phương.
III. Kinh phí thực hiện
1. Từ nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán
chi thường xuyên và chi đầu tư của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, hội, đoàn
thể liên quan và các địa phương; các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương
trình, dự án, đề án liên quan khác để thực hiện các hoạt động của Chương trình
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công.
2. Đóng góp, hỗ trợ hợp pháp của các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Các Bộ, ngành và địa phương lập dự toán ngân
sách hàng năm để thực hiện Chương trình và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước./
DỰ
KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI (QĐ 112/QĐ-TTG)
VÀ CHƯƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP XÃ HỘI VÀ PHCN CHO NGƯỜI TÂM THẦN, TRẺ EM TỰ KỶ VÀ NGƯỜI
RỐI NHIỄU TÂM TRÍ GIAI ĐOẠN 2022-2025
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên chương
trình, dự án
|
Tổng kinh phí
năm 2022-2025
|
Tổng số
|
Dự toán năm
2022
|
Dự toán năm
2023
|
Dự toán năm
2024
|
Dự toán năm
2025
|
1
|
2
|
3=4+5+6+7+8+9
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng
|
291,900
|
77,000
|
80,000
|
82,000
|
83,400
|
I
|
Chương trình phát triển
công tác xã hội (QĐ112)
|
73,900
|
24,000
|
25,000
|
27,000
|
28,400
|
1
|
Nghiên cứu, đánh giá và hoàn thiện khuôn khổ pháp
lý về phát triển công tác xã hội
|
7,000
|
1,000
|
1,500
|
2,000
|
2,500
|
2
|
Nghiên cứu, đánh giá về cơ chế chính sách phát
triển công tác xã hội trong các lĩnh vực bảo trợ xã hội, cai nghiện ma túy, trại
giam, trường giáo dưỡng, tư pháp và lĩnh vực khác có liên quan
|
8,000
|
1,000
|
2,000
|
2,500
|
2,500
|
3
|
Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, nhân viên,
cộng tác viên CTXH về kỹ năng công tác xã hội chuyên sâu trong chăm sóc, phục
hồi, trợ giúp đối tượng đặc thù, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; trong lĩnh vực
tư pháp, nông thôn miền núi và một số lĩnh vực khác
|
29,900
|
7,000
|
7,000
|
7,500
|
8.400
|
4
|
Đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ công tác xã hội cho đội
ngũ cán bộ y tế lao động xã hội đang làm việc tại các cơ sở cung cấp dịch vụ
công tác xã hội:
|
9,500
|
2,000
|
2,500
|
2,500
|
2,500
|
5
|
Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện chương trình,
tài liệu, giáo trình về CTXH và tài liệu hướng dẫn vận hành các mô hình công
tác xã hội trong các lĩnh vực đặc thù: cai nghiện, trại giam, trường giáo dưỡng,
y tế, giáo dục, tư pháp
|
8,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
6
|
Truyền thông nâng cao nhận thức về CTXH
|
7,500
|
1,500
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
7
|
Tổ chức các Hội nghị, hội thảo triển khai Đề án
giai đoạn 2021-2030
|
4,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
8
|
Tập huấn nghiệp vụ công tác xã hội cho cán bộ,
nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội tại các cơ sở cung cấp dịch vụ
công tác xã hội, các cơ quan, đoàn thể và tổ chức chính trị-xã hội khác có
liên quan
|
11,500
|
3,000
|
2,500
|
3,000
|
3,000
|
9
|
Nghiên cứu, khảo sát học tập kinh nghiệm mô hình
cung cấp dịch vụ công tác xã hội của các nước trong khu vực và thế giới
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
10
|
Nghiên cứu xây dựng vận hành mô hình công tác xã
hội, cung cấp dịch vụ CTXH toàn diện
|
4,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
11
|
Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá,
xây dựng chỉ số theo dõi, giám sát và đánh giá kết quả về CTXH..; xây dựng cơ
sở dữ liệu, khảo sát và xây dựng hệ thống thông tin quản lý cộng tác viên
CTXH
|
12,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
12
|
Kiểm tra, giám sát
|
2,000
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2
|
Chương trình phát triển trợ giúp xã hội và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự ký và người rối nhiễu tâm trí
(QĐ1929)
|
218,000
|
53,000
|
55,000
|
55,000
|
55,000
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng tiêu chuẩn, quy trình cung cấp
dịch vụ PHCN, hướng nghiệp dạy nghề, lao động trị liệu..; nghiên cứu xây dựng
bộ công cụ sàng lọc trẻ em tự kỷ, rối nhiễu tâm trí...
|
3,500
|
1,500
|
1,000
|
500
|
500
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện chương trình
đào tạo, tập huấn giáo trình công tác xã hội trong chăm sóc SKTT; chăm sóc,
giáo dục và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối
nhiễu tâm trí...
|
4,500
|
1,000
|
1,000
|
1,500
|
1,000
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng và thí điểm mô hình hướng
nghiệp, lao động trị liệu và hỗ trợ sinh kế và văn hóa cho người tâm thần, trẻ
em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí; mô hình hỗ trợ sinh kế đối với gia đình
người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí; mô hình hỗ trợ gia
đình có người tâm thần và người rối nhiễu tâm trí khởi nghiệp
|
4,500
|
1,000
|
1,000
|
1,500
|
1,000
|
4
|
Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ phát hiện sớm,
điều trị, trị liệu và PHCN đối với trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí;
phát triển hệ thống cung cấp dịch và mô hình giáo dục trẻ em tự kỷ, người
chưa thành niên
|
2,000
|
500
|
500
|
500
|
500
|
5
|
Đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ
cán bộ trợ giúp xã hội, giáo dục và PHCN; đào tạo kỹ năng chuyên sâu về công
tác xã hội lâm sàng trong chăm sóc sktt; đào tạo các kỹ năng, sàng lọc phát
hiện sớm đối với trẻ em tự kỷ và NRTT
|
29,500
|
7,000
|
7,500
|
7,500
|
7,500
|
6
|
Tập huấn kỹ năng cho cán bộ, nhân viên tại các cơ
sở trợ giúp xã hội, cộng tác viên công tác xã hội, trung tâm y tế, phòng
LĐTBXH huyện; tập huấn giảng viên nguồn cho địa phương; tập huấn cho gia đình
kỹ năng chăm sóc và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và NRTT
|
12,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
7
|
Truyền thông nâng cao nhận thức về sức khỏe tâm
thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí
|
7,500
|
1,500
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
8
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo triển khai Đề án giai
đoạn 2021-2030
|
6,500
|
1,000
|
1,500
|
2,000
|
2,000
|
9
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình trầm cảm, trẻ em tự
kỷ và người rối nhiễu tâm trí
|
12,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
10
|
Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá,
xây dựng chỉ số theo dõi, giám sát và đánh giá kết quả trợ giúp xã hội PHCN đối
với NTT, trẻ em tự kỷ...; xây dựng cơ sở dữ liệu, khảo sát và xây dựng hệ thống
thông tin quản lý người bệnh...
|
12,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
11
|
Kiểm tra, giám sát
|
2,000
|
500
|
500
|
500
|
500
|
12
|
Mô hình cơ sở trợ giúp xã hội chăm sóc, giáo dục
và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm
trí; công tác xã hội tại Bệnh viện chỉnh hình và PHCN Đà Nẵng, Hồ Chí Minh,
Hà Nội, Cần Thơ; trung tâm phục hồi chức năng trẻ tàn tật Thụy an; Trung tâm
chăm sóc và PHCN cho người tâm thần Việt Trì; Trung tâm phục hồi chức năng và
trợ giúp trẻ tàn tật Tú Xương; mua sắm trang thiết bị... 10 tỷ x 1 mô hình
|
120,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
13
|
Nghiên cứu, khảo sát học tập kinh nghiệm mô hình
chăm sóc và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí
|
2,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|