|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 714/KH-UBND 2021 thực hiện Chương trình 26-CTr/TU tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
714/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
12/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 714/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 12 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 26-CTR/TU NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2021 CỦA TỈNH ỦY
VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH ĐẮK NÔNG LẦN THỨ XII VỀ
NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT - TINH THẦN CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, GIAI ĐOẠN
2021-2025
Thực hiện Chương trình số 26-CTr/TU
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XII về nâng cao đời sống vật chất
- tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số, giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt
là Chương trình số 26-CTr/TU); Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Chương trình số 26-CTr/TU (sau đây viết tắt là Kế hoạch),
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai có hiệu quả Chương trình
hành động số 26-CTr/TU, bám sát, cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp để đạt mục
tiêu của Chương trình số 26-CTr/TU đã đề ra: “Phát triển kinh tế - xã hội, củng
cố tăng cường quốc phòng - an ninh, nâng cao đời sống vật chất - tinh thần cho
đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) là đầu tư cho phát triển bền vững, toàn diện gắn
liền với giảm nghèo bền vững. Khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế sẵn có của địa
phương trong vùng, đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, thu hút các
nguồn lực đầu tư tập trung vào vùng đồng bào DTTS một cách có trọng tâm, trọng
điểm, tạo điều kiện để các DTTS phát huy được nội lực nhằm tự lực vươn lên cải
thiện rõ rệt đời sống, đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, thu hẹp dần
khoảng cách về mức sống, thu nhập so với bình quân chung của tỉnh. Phát triển
toàn diện các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế, phát triển nguồn nhân lực vùng
DTTS; nâng cao mặt bằng dân trí, đào tạo nguồn nhân lực nhất là đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động là người DTTS; giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hóa tốt đẹp của các DTTS đi đôi với xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu góp
phần đẩy lùi các tệ nạn xã hội. Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn
đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững
mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an ninh biên
giới quốc gia. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm
tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước”.
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở,
Ban ngành liên quan và các địa phương để chủ động tổ chức triển khai thực hiện
hàng năm và giai đoạn.
2. Yêu cầu
Các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa
phương căn cứ nhiệm vụ được phân công, tổ chức cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp triển khai thực hiện bằng các hoạt động gắn với chức năng quản lý ngành,
lĩnh vực, địa phương để thực hiện thắng lợi mục tiêu đề ra của Chương trình số
26-CTr/TU.
Tăng cường huy động xã hội hóa và lồng
ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch với các chương trình, dự án, đề án của Trung
ương và địa phương để đảm bảo thực hiện hoàn thành và vượt các chỉ tiêu, các mục
tiêu của Kế hoạch. Trong đó, chú trọng lồng ghép nguồn lực của Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2020 của Quốc hội; tránh sự trùng lặp, chồng chéo với các chương trình, dự án
khác.
Có sự gắn kết, phối hợp chặt chẽ giữa
các Sở, Ban, ngành, địa phương, huy động các cấp, các ngành vào cuộc để chỉ đạo,
tổ chức thực hiện hiệu quả các mục tiêu đề ra; định kỳ tổ chức đánh giá, đảm bảo
được chế độ thông tin, báo cáo kịp thời theo quy định.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
(Có
phụ lục nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
gồm: Nguồn kinh phí lồng ghép từ các chương trình, dự án, đề án, chương trình
phát triển kinh tế - xã hội; vốn ngân sách Nhà nước được phân bổ hàng năm cho
các địa phương, đơn vị; khuyến khích huy động nguồn lực xã hội từ các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ nhiệm vụ được phân công,
các Sở, Ban, ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch triển khai và bảo vệ
kinh phí thực hiện trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp
pháp để thực hiện các hoạt động tại địa phương theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Làm cơ quan đầu mối tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo
kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ cụ thể được phân
công.
- Tham mưu tổ chức hội nghị sơ kết, tổng
kết về kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.
3. Các Sở, Ban,
ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao của
đơn vị, chủ trì xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch đảm bảo hiệu quả.
4. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan thực hiện tốt công tác tuyên truyền cho cán bộ hội, đoàn viên, hội
viên. Xây dựng kế hoạch, phân công theo dõi, giúp đỡ đoàn viên, hội viên người
đồng bào DTTS phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất
tinh thần.
Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố và
đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh chủ động triển khai thực hiện hiệu
quả Kế hoạch. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội).
Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH; b/c
- Thường trực Tỉnh ủy; b/c
- Thường trực HĐND tỉnh; b/c
- CT, các PCT UBND tỉnh; b/c
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội
tỉnh;
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, các Phòng CM, KGVX(Hp).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 26-CTR/TU NGÀY 31/8/2021 CỦA TỈNH ỦY
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH ĐẮK NÔNG LẦN THỨ XII VỀ NÂNG
CAO ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CHO ĐỒNG BÀO DTTS, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 714/KH-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Nội
dung
|
Thời
gian Thực hiện
|
Đơn
vị thực hiện
|
Kinh
phí thực hiện (Nguồn ngân sách, nguồn xã hội hóa hoặc các nguồn huy động hợp
pháp khác)
|
Sản phẩm đầu ra
|
Ghi
chú
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Nhóm nhiệm
vụ về đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nghị quyết, chỉ
thị, chương trình, dự án của Đảng và Nhà nước về nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành và đồng bào DTTS
|
1
|
Chỉ đạo các cơ quan truyền thông,
thông tin trên địa bàn tỉnh tập trung tuyên truyền về Chương trình số
26-CTr/TU
|
Hằng
năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện,
thành phố
|
Ngân
sách nhà nước; xã hội hóa
|
Kế
hoạch tổ chức thực hiện
|
|
2
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành về vai trò, vị trí, tiềm năng của địa bàn DTTS và chính
sách dân tộc nhất quán của Đảng, Nhà nước, cũng như tầm quan trọng của việc
thực hiện các chính sách đối với sự phát triển của đồng bào DTTS trên địa bàn
tỉnh
|
Hằng
năm
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; các tổ chức chính trị xã hội; UBND các huyện, thành
phố
|
Ngân
sách nhà nước; xã hội hóa
|
Tuyên
truyền, vận động
|
|
3
|
Phổ biến, tuyên truyền vận động và
tổ chức cho đồng bào DTTS tích cực, chủ động tham gia thực hiện chủ trương của
Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước qua hình thức tờ rơi, pa nô áp
phích tuyên truyền tại các địa bàn vùng DTTS
|
Hằng
năm
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức chính trị -
xã hội
|
Ngân
sách nhà nước; xã hội hóa
|
Tờ
rơi, pa nô, áp phích tuyên truyền
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch phân công theo
dõi, giúp đỡ hội viên của mình để phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật
chất tinh thần cho hội viên người đồng bào DTTS
|
Hằng
năm
|
Đề
nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành
viên
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước; xã hội hóa
|
Kế
hoạch tổ chức thực hiện
|
|
II
|
Nhóm nhiệm
vụ giải quyết tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, điện sinh hoạt, nước sinh
hoạt; nhà ở tạm bợ; quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân di cư đối với
DTTS
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn và tổ
chức cho đồng bảo DTTS được giao đất sản xuất dưới nhiều hình thức (giao ngắn
hạn, cho thuê hoặc thuê lại của doanh nghiệp, hợp tác xã...) theo quy định của
pháp luật, tạo điều kiện sinh kế cho người dân sống gần rừng, bảo vệ môi trường
sinh thái, không gian sinh sống của đồng bào
|
Hằng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Ban
Dân tộc tỉnh; các Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch tổ chức thực hiện
|
|
2
|
Hướng dẫn hỗ trợ công trình nước
sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu hố xí hợp vệ sinh cho người đồng bào DTTS.
Huy động nguồn lực đầu tư các công trình phục vụ nước sinh hoạt và sản xuất
kinh doanh trên địa bàn các thôn, bon, buôn vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn
|
Hằng
năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; các Sở, Ban, ngành liên quan; UBND
các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước; nguồn xã hội hóa
|
Kế
hoạch tổ chức thực hiện
|
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, tổ chức
rà soát, thống kê chính xác những hộ nghèo đồng bào DTTS có nhà cần được sửa
chữa hoặc cần xây dựng mới; xây dựng kế hoạch ưu tiên hỗ trợ nhà ở từ các nguồn
vốn hỗ trợ thuộc các chương trình MTQG và nguồn vốn huy
động các tổ chức xã hội, các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp trong và ngoài
tỉnh quyên góp, ủng hộ người dân đồng bào DTTS xóa nhà tạm, dột nát.
|
Hằng
năm
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; các Sở, Ban, ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố
|
Ngân
sách nhà nước; nguồn xã hội hóa
|
Kế
hoạch; Phương án
|
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch Quy hoạch
và sắp xếp lại dân cư, nhất là đối với các hộ dân sinh sống tại các bìa rừng,
đất phòng hộ... ở các khu vực có khả năng nguy cơ cao xảy ra tình trạng lũ
quét, ngập nước, sạt lở đất; hạn chế và tiến tới chấm dứt tình trạng di cư tự
do ngoài kế hoạch
|
Hằng
năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch; Đề án
|
|
III
|
Nhóm nhiệm
vụ hỗ trợ cải thiện thu nhập, nâng cao đời sống tinh thần và tiếp cận các dịch
vụ xã hội cơ bản đối với đồng bào DTTS
|
1
|
Hướng dẫn và tổ chức triển khai có
hiệu quả các chính sách khuyến nông, lâm, ngư nghiệp và hỗ trợ dịch vụ cho đồng
bào DTTS, nghiên cứu chuyển đổi ngành nghề phù hợp, tạo việc làm để ổn định
và nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho đồng bào
DTTS
|
Hằng
năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ban
Dân tộc tỉnh; các Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước; xã hội hóa
|
Kế
hoạch tổ chức triển khai thực hiện
|
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất tham mưu UBND tỉnh
ban hành Đề án hỗ trợ vùng nguyên liệu, các ngành nghề chế biến sâu và bảo quản
nông sản của đồng bào DTTS. Phòng, chống dịch bệnh, nâng cao năng suất, chất
lượng tiêu thụ hiệu quả các sản phẩm nông nghiệp
|
Hằng
năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước; xã hội hóa
|
Quyết
định; Đề án
|
|
3
|
Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện
chính sách vay vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo, hộ cận nghèo là người đồng
bào DTTS
|
Hằng
năm
|
Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch tổ chức triển khai thực hiện
|
|
4
|
Tổ chức triển khai thực hiện chương
trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn là đồng bào
DTTS giai đoạn 2021 - 2025
|
Hằng
năm
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch chức triển khai thực hiện
|
|
5
|
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực
hiện chính sách hỗ trợ y tế, đảm bảo người đồng bào DTTS
tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và người dân sinh sống ở
vùng đặc biệt khó khăn được tiếp cận đầy đủ các chính
sách trong khám chữa bệnh, đặc biệt là khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế
|
Hằng năm
|
Sở Y
tế
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh; các Sở, Ban ngành liên quan; UBND các
huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch tổ chức triển khai thực hiện
|
|
6
|
Tổ chức triển khai thực hiện đầu tư
cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ở các trường phổ thông dân tộc nội
trú, phổ thông dân tộc bán trú; thực hiện chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ
học tập cho học sinh dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh
|
Hằng
năm
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch tổ chức triển khai thực hiện
|
|
7
|
Tổ chức hỗ trợ các dự án tiếp cận
thông tin cho đồng bào DTTS; tăng thời lượng và nâng cao chất lượng các hoạt
động báo chí, phát thanh, truyền hình bằng tiếng dân tộc
|
Hằng
năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch tổ chức triển khai thực hiện
|
|
8
|
Hướng dẫn tổ chức và triển khai thực
hiện phong trào xây dựng đời sống văn hóa, xây dựng các mô hình hoạt động văn
hóa - thông tin trong vùng đồng bào DTTS. Nghiên cứu, sưu tầm, giữ gìn, phát
huy các giá trị, truyền thống tốt đẹp trong văn hóa của các dân tộc thiểu số,
nhất là duy trì, phát triển các lễ hội truyền thống của đồng bào các DTTS
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; ưu tiên thu hút đầu tư và xây dựng các sản phẩm
du lịch gắn với các điểm di sản của Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk
Nông, gắn với bảo tồn phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, phát triển
các ngành nghề thủ công, đan lát, dệt thổ cẩm
|
Hằng
năm
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch tổ chức triển khai thực hiện
|
|
IV
|
Nhóm nhiệm
vụ tăng cường huy động và phân bổ nguồn lực, ưu tiên tập trung nguồn lực thực
hiện các chính sách giảm nghèo đặc thù để đẩy nhanh công tác giảm nghèo bền vững
vùng đồng bào DTTS
|
1
|
Kế hoạch tổ chức thực hiện chính
sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các địa bàn thôn, bon, buôn, bàn, xã đặc
biệt khó khăn
|
Hằng
năm
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch và tổ chức triển khai thực hiện
|
|
2
|
Xây dựng các mô hình bon, buôn trọng
điểm để tập trung nguồn lực đầu tư thực hiện hiệu quả Chương trình giảm nghèo
bền vững đối với đồng bào DTTS
|
Hằng
năm
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan
|
Ngân
sách nhà nước; xã hội hóa
|
Đề
án; Kế hoạch mô hình
|
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh Quy chế phân bổ lồng
ghép các nguồn vốn các Chương trình MTQG nhàm thực hiện đồng bộ các giải
pháp, chính sách phát triển kinh tế - xã hội toàn diện vùng DTTS
|
Hằng
năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước; xã hội hóa
|
Quy
chế lồng ghép
|
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn
ngân sách, bố trí kinh phí để đảm bảo cho việc thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của
Chương trình hành động số 26/CTr-TU
|
Hằng
năm
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Văn
bản tham mưu
|
|
5
|
Huy động các nguồn lực của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 26/CTr-TU
|
Hằng
năm
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
Ngân
sách xã hội hóa
|
Dự
án, chính sách
|
|
V
|
Kiện toàn tổ
chức bộ máy, cán bộ làm công tác dân tộc; kiểm tra, giám sát đánh giá Chương
trình hành động
|
1
|
Tập trung kiện toàn hệ thống tổ chức
bộ máy cơ quan làm công tác dân tộc từ cấp tỉnh đến địa phương. Quy hoạch, bồi
dưỡng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực vùng DTTS
|
Hằng
năm
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Dân tộc tỉnh; các Sở, Ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch tổ chức thực hiện
|
|
2
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá
thực hiện Chương trình hành động số 26/Ctr-TU
|
Hằng
năm
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ban
Dân tộc tỉnh; các Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch tổ chức thực hiện
|
|
3
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác tổ
chức triển khai thực hiện Chương trình hành động số 26/Ctr-TU
|
Hằng
năm
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ban
Dân tộc tỉnh; các Sở, Ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kế
hoạch tổ chức thực hiện
|
|
Ghi chú: Các Sở, Ban, ngành liên quan, các tổ
chức chính trị - xã hội tỉnh và UBND các huyện, thành phố hoàn thành kế hoạch,
chương trình (trước ngày 15/11/2021) gửi về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội).
Kế hoạch 714/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 26-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XII về nâng cao đời sống vật chất - tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số, giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 714/KH-UBND ngày 12/10/2021 thực hiện Chương trình 26-CTr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XII về nâng cao đời sống vật chất - tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số, giai đoạn 2021-2025
758
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|