ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2828/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 20 tháng 8
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ LƯƠNG THỰC VÀ NHU YẾU PHẨM THIẾT YẾU CHO HỘ DÂN KHÓ KHĂN
DO THỰC HIỆN BIỆN PHÁP CẤP BÁCH ĐỂ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2788/QĐ-UBND
ngày 14/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về bổ sung và điều chỉnh một
số biện pháp cấp bách để phòng, chống dịch Covid-19 theo Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Công văn số 51/HĐND-VHXH
ngày 19/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
về việc thông báo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Công văn số 2397/SLĐTBXH-BTXH ngày 19/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ lương thực và nhu yếu phẩm thiết yếu cho
hộ dân gặp khó khăn trong thời gian thành phố thực hiện biện pháp cấp bách để
phòng, chống dịch Covid-19 theo Quyết định số 2788/QĐ-UBND ngày 14/8/2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố với các nội dung sau:
1. Đối tượng hỗ trợ: Hộ chính sách
người có công; hộ dân khó khăn (ngoài danh sách đã được hỗ trợ theo Công văn số
5265/UBND-KT ngày 15/8/2021 của Ủy ban nhân thành phố).
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ lương thực và
nhu yếu phẩm thiết yếu, trị giá 500.000 đồng/hộ
(Phụ
lục kèm theo)
3. Phương thức hỗ trợ: Tùy theo tình
hình thực tế ở địa phương, Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định có thể mua
hàng cung cấp hoặc cấp tiền cho hộ gia đình khó khăn.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ủy ban
nhân dân các quận sử dụng nguồn kinh phí dự toán chi đảm bảo xã hội của đơn vị
được phê duyệt tại Quyết định 2769/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 và Quyết định số
2797/QĐ-UBND ngày 15/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố
để thực hiện. Riêng huyện Hòa Vang chủ động sử dụng nguồn dự phòng ngân sách
huyện, xã để thực hiện. Trường hợp dự toán không đảm bảo báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố để kịp thời bổ sung kinh phí.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối,
đảm bảo nguồn ngân sách cho các địa phương thực hiện và hướng dẫn thanh quyết
toán kinh phí theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
a) Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn
chịu trách nhiệm lập và phê duyệt danh sách hộ dân khó khăn hỗ trợ các mặt hàng
thiết yếu.
b) Tổ chức thực hiện hỗ trợ; báo cáo
kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân thành phổ thông qua Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chậm nhất 5 ngày làm việc sau khi kết thúc thực hiện Quyết định
số 2788/QĐ-UBND và đảm bảo thanh quyết toán theo quy định.
c) Chỉ đạo phường, xã, tổ giám sát cộng
đồng kiểm soát công tác phòng, chống dịch Covid-19 giám
sát việc hỗ trợ.
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, phường, xã chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo hỗ trợ kịp thời cho hộ
dân gặp khó khăn, đảm bảo công
khai, tránh bỏ sót đối tượng và phải thực hiện các quy định phòng, chống dịch
Covid-19.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
theo dõi, giám sát trong quá trình thực hiện; Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 2815/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng về việc quy định mức hỗ trợ lương thực và nhu yếu phẩm thiết yếu cho các hộ
dân khó khăn do thực hiện biện pháp cấp bách để phòng, chống dịch Covid-19 trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Đà Nẵng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTTU, TTHĐND TP (để báo cáo);
- CT, PCT UBND TP;
- Cổng TTĐTTP;
- CVP, PCVP UBND TP;
- Lưu: VT, SLĐTBXH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP CÁC HỘ CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG, HỘ
DÂN KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số 2828/QĐ-UBND
ngày 20/8/2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Quận,
huyện
|
Tổng
số hộ
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Hộ
chính sách người có công
|
Hộ
khó khăn
|
TOÀN
THÀNH PHỐ
|
50.651
|
17.041
|
33.610
|
|
I
|
QUẬN HẢI CHÂU
|
8.716
|
4.171
|
4.545
|
|
1
|
Hòa Cường Nam
|
1.168
|
340
|
828
|
|
2
|
Hòa Cường Bắc
|
951
|
741
|
210
|
|
3
|
Hòa Thuận Tây
|
785
|
523
|
262
|
|
4
|
Hòa Thuận Đông
|
532
|
234
|
298
|
|
5
|
Bình Thuận
|
430
|
185
|
245
|
|
6
|
Bình Hiên
|
250
|
154
|
96
|
|
7
|
Nam Dương
|
264
|
89
|
175
|
|
8
|
Phước Ninh
|
586
|
279
|
307
|
|
9
|
Hải Châu 1
|
609
|
446
|
163
|
|
10
|
Hải Châu 2
|
678
|
106
|
572
|
|
11
|
Thạch Thang
|
508
|
371
|
137
|
|
12
|
Thanh Bình
|
1.027
|
422
|
605
|
|
13
|
Thuận Phước
|
928
|
281
|
647
|
|
II
|
QUẬN THANH KHÊ
|
9.414
|
2.740
|
6.674
|
|
1
|
An Khê
|
1.060
|
443
|
617
|
|
2
|
Hòa Khê
|
1.187
|
365
|
822
|
|
3
|
Thanh Khê Tây
|
1.491
|
210
|
1.281
|
|
4
|
Thanh Khê Đông
|
789
|
219
|
570
|
|
5
|
Xuân Hà
|
735
|
262
|
473
|
|
6
|
Tam Thuận
|
651
|
184
|
467
|
|
7
|
Chính Gián
|
763
|
320
|
443
|
|
8
|
Thạc Gián
|
1.101
|
250
|
851
|
|
9
|
Vĩnh Trung
|
686
|
249
|
437
|
|
10
|
Tân Chính
|
951
|
238
|
713
|
|
III
|
QUẬN SƠN TRÀ
|
7.597
|
700
|
6.897
|
|
1
|
Thọ Quang
|
2.451
|
407
|
2.044
|
|
2
|
Mân Thái
|
98
|
98
|
375
|
|
3
|
An Hải Bắc
|
411
|
50
|
361
|
|
4
|
An Hải Tây
|
1.349
|
10
|
1.339
|
|
5
|
An Hải Đông
|
513
|
25
|
488
|
|
6
|
Phước Mỹ
|
174
|
10
|
164
|
|
7
|
Nại Hiên Đông
|
100
|
100
|
2.126
|
|
IV
|
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
|
6.280
|
3.011
|
3.269
|
|
1
|
Hòa Quý
|
2.151
|
651
|
1500
|
|
2
|
Hòa Hải
|
2.057
|
1.090
|
967
|
|
3
|
Khuê Mỹ
|
882
|
270
|
612
|
|
4
|
Mỹ An
|
1.190
|
1.000
|
190
|
|
V
|
QUẬN CẨM LỆ
|
6.718
|
1.643
|
5.075
|
|
1
|
Hòa An
|
1.082
|
217
|
865
|
|
2
|
Hòa Phát
|
382
|
125
|
257
|
|
3
|
Hòa Thọ Tây
|
2.471
|
225
|
2.246
|
|
4
|
Hòa Thọ Đông
|
886
|
264
|
622
|
|
5
|
Hòa Xuân
|
627
|
362
|
265
|
|
6
|
Khuê Trung
|
1.270
|
450
|
820
|
|
VI
|
QUẬN LIÊN CHIỂU
|
5.555
|
2.405
|
3.150
|
|
1
|
Hòa Hiệp Bắc
|
833
|
333
|
500
|
|
2
|
Hòa Hiệp Nam
|
1.373
|
573
|
800
|
|
3
|
Hòa Khánh Bắc
|
1.241
|
591
|
650
|
|
4
|
Hòa Khánh Nam
|
818
|
318
|
500
|
|
5
|
Hòa Minh
|
1.290
|
590
|
700
|
|
VII
|
HUYỆN HÒA VANG
|
6.371
|
2.371
|
4.000
|
|
1
|
Xã Hòa Châu
|
670
|
317
|
353
|
|
2
|
Xã Hòa Tiến
|
954
|
491
|
463
|
|
3
|
Xã Hòa Phước
|
462
|
162
|
300
|
|
4
|
Xã Hòa Nhơn
|
690
|
117
|
573
|
|
5
|
Xã Hòa Phong
|
790
|
390
|
400
|
|
6
|
Xã Hòa Khương
|
775
|
395
|
380
|
|
7
|
Xã Hòa Sơn
|
340
|
20
|
320
|
|
8
|
Xã Hòa Liên
|
671
|
301
|
370
|
|
9
|
Xã Hòa Ninh
|
235
|
35
|
200
|
|
10
|
Xã Hòa Phú
|
472
|
77
|
395
|
|
11
|
Xã Hòa Bắc
|
312
|
66
|
246
|
|