ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 933/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 11 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 1091/STNMT-VP ngày 24/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
3153/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ
trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT.HĐND tỉnh, Ban PC HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 933/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục các thủ tục hành chính
được chuẩn hóa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A
|
Lĩnh vực môi trường
|
1
|
Thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
2
|
Thủ tục đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản
|
B
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
2
|
Lấy ý kiến UBND cấp xã, cấp huyện
đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
2. Danh mục các thủ tục hành chính
bị bãi bỏ theo Quyết định số 3153/QĐ-UBND ngày 04/11/2015
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
STT
|
Số
hồ sơ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực Môi trường
|
|
1
|
|
Thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
|
Thủ tục đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Lĩnh vực môi trường
1. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường
a) Trình tự
thực hiện
* Đối với các tổ chức, cá nhân:
+ Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả hồ sơ “một cửa” UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án.
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.
+ Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; riêng thứ 7 nộp vào buổi sáng)
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả “Một cửa” - UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án trong các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; riêng thứ 7 nhận kết quả vào buổi sáng) hoặc nhận
qua đường bưu điện theo yêu cầu của Tổ chức cá nhân.
* Đối với cơ quan hành chính:
+ Phòng Tài nguyên Môi trường cấp
huyện kiểm tra trình UBND cấp huyện ký giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường hoặc văn bản trả lời (trường hợp không đồng ý) thuộc thẩm quyền.
+ UBND cấp huyện xem xét, ký giấy xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc văn bản trả lời (trường hợp không
đồng ý).
+ Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ “một cửa” - UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
“một cửa” - UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án.
c. Về thành phần
hồ sơ:
+ Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi
trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 5.6 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
+ Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường:
UBND cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường.
+ Văn bản không chấp nhận (nếu có).
h. Tên biểu mẫu, tờ khai
+ Bản kế hoạch bảo vệ môi trường với
trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
+ Mẫu Giấy Đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 5.7 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT.
+ Mẫu Thông báo
về việc chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 5.8
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
i. Lệ phí: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân đầu tư dự án thuộc đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, trừ các đối đối tượng thuộc danh
mục được quy định tại Phụ lục 5.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT (đính kèm), cụ
thể:
- Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng
quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015;
- Phương án đầu tư sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều này,
đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015.
h) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 5.1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Tất cả các dự án thuộc đối tượng lập
kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP thuộc các loại hình và quy mô sau:
TT
|
Dự
án
|
Quy
mô
|
1.
|
Dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở
lên
|
Tất
cả
|
2.
|
Dự án trên vùng biển có chất thải
đưa vào địa bàn tỉnh xử lý
|
Tất
cả
|
3.
|
Dự án có sử dụng đất của khu di
tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh;
|
Tất cả đối với dự án có sử dụng đất
của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng
cấp tỉnh;
|
Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục
đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích đất trồng lúa
|
Tất cả các đối tượng dưới 5 ha đối
với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
Từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với
rừng tự nhiên;
Từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các
loại rừng khác;
Từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất
trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp
|
4.
|
Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh
và cơ sở y tế khác
|
Dưới 50 giường bệnh
|
5.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
clinker
|
Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản
xuất clinker công suất dưới 500.000 tấn clinker/năm
|
6.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất tấm
lợp fibro xi măng
|
Dưới 500.000 m2 tấm lợp
fibro xi măng/năm
|
7.
|
Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển
|
Tất cả các dự án xây dựng cảng tiếp
nhận tàu trọng tải dưới 1.000 DWT
|
8.
|
Dự án xây dựng nhà máy thủy điện
|
Tất cả các dự án xây dựng hồ chứa
có dung tích dưới 100.000 m³ nước hoặc công suất dưới 10 MW
|
9.
|
Dự án xây dựng công trình hồ chứa
nước
|
Tất cả các dự án có dung tích hồ
chứa dưới 100.000 m³ nước
|
10.
|
Dự án khai thác cát hoặc nạo vét
lòng sông, cửa biển
|
Công suất dưới 50.000 m³ vật liệu
nguyên khai/năm
|
11.
|
Dự án khai thác khoáng sản rắn
(không sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp)
|
Tất cả đối với dự án có khối lượng
mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 50.000 m³ nguyên khai/năm hoặc có
tổng khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 1.000.000 m³
nguyên khối
|
12.
|
Dự án chế biến khoáng sản rắn không
sử dụng các chất độc hại, hóa chất
|
Công suất dưới 50.000 m³ sản
phẩm/năm
|
13.
|
Dự án tuyến, làm giàu đất hiếm,
khoáng sản có tính phóng xạ
|
Tất cả các dự án có công suất dưới
500 tấn sản phẩm/năm
|
14.
|
Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử
lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải rắn thông thường
|
Tất cả các dự án có công suất từ 05
đến dưới 10 tấn chất thải rắn thông thường/ngày
|
15.
|
Dự án xây dựng nhà máy luyện kim
|
Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên
liệu không phải là phế liệu có công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
|
16.
|
Dự án xây dựng cơ sở cán thép
|
Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên
liệu không phải là phế liệu có công suất dưới 2.000 tấn sản phẩm/năm
|
17.
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa
chữa tàu thủy
|
Tất cả đối với tàu có trọng tải
dưới 1.000 DWT
|
18.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp
ráp xe máy, ô tô
|
Tất cả đối với dự án có công suất
dưới 5.000 xe máy/năm hoặc dưới 500 ô tô/năm
|
19.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy
móc, thiết bị công cụ
|
Tất cả những dự án có công suất
dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
|
20.
|
Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ
và đánh bóng kim loại
|
Tất cả đối với dự án có công suất
dưới 500 tấn sản phẩm/năm
|
21.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép
|
Tất cả các dự án có công suất dưới
100.000 m2/năm
|
22.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ
vệ sinh
|
Công suất dưới 10.000 sản phẩm/năm
|
23.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường
|
Công suất dưới 10.000 tấn đường/năm
|
24.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột
ngọt
|
Công suất dưới 5.000 tấn sản
phẩm/năm
|
25.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột cá
|
Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm
|
26.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
phân hóa học
|
Công suất dưới 1.000 tấn sản
phẩm/năm
|
27.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược
phẩm, thuốc thú y
|
Dự án sản xuất dược phẩm, thuốc thú
y không phải là vắc xin công suất dưới 50 tấn sản phẩm/năm
|
28.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các
sản phẩm từ sơn, hóa chất, chất dẻo
|
Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm
|
29.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất
tẩy rửa, phụ gia
|
Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm
|
30.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột
giấy và giấy từ nguyên liệu thô
|
Công suất dưới 300 tấn sản phẩm/năm
|
31.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy,
bao bì các tông từ bột giấy hoặc phế liệu
|
Công suất dưới 5.000 tấn sản
phẩm/năm
|
32.
|
Dự án chế biến cao su, mủ cao su
|
Công suất từ 500 đến dưới 1.000 tấn
sản phẩm/năm
|
33.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc
quy, pin
|
Công suất dưới 50.000 KWh/năm hoặc
dưới 100 tấn sản phẩm/năm
|
34.
|
Dự án có hạng mục với quy mô tương
đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 33 Phụ lục này
|
Tất cả
|
PHỤ LỤC 5.6
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1)
………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi
trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp
luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với
chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail .. .).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động
sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): …………………………
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất: ………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng
để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời
gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời
gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014,
tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy
đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực
của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
PHỤ LỤC 5.7
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(1) xác nhận (2) đã đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của (3) tại (1) vào ngày... tháng... năm...
(2) có trách nhiệm thực hiện các nội
dung sau:
1. Tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật về thông tin, các biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong bản kế hoạch
bảo vệ môi trường đã đăng ký.
2. Tổ chức thực hiện các biện pháp
bảo vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký và các trách nhiệm
khác theo quy định tại Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
3. ...
…
Kế hoạch bảo vệ môi trường của (3)
kèm theo Giấy xác nhận đăng ký này được cấp cho (2) để thực hiện và lưu được
tại cơ quan Nhà nước để kiểm tra, giám sát (*).
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; (3) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ LỤC 5.8
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHƯA
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
THÔNG
BÁO
Về
việc chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Kính
gửi: (2)
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường của (3), (1) thông báo như sau:
Kế hoạch bảo vệ môi trường của (3)
chưa được xác nhận đăng ký vì các lý do sau đây:
1. ...
2. ...
…
(1) thông báo để (2) biết và thực
hiện theo quy định của pháp luật./
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; (3) Tên đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
2. Thủ tục đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với các tổ chức, cá nhân:
+ Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ “một cửa” UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án.
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.
+ Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; riêng thứ 7 nộp vào buổi sáng)
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả “Một cửa” - UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án trong các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; riêng thứ 7 nhận kết quả vào buổi sáng) hoặc nhận
qua đường bưu điện theo yêu cầu của Tổ chức cá nhân.
* Đối với cơ quan hành chính:
+ Phòng Tài nguyên Môi trường cấp
huyện kiểm tra trình UBND cấp huyện xác nhận đăng ký đề án đơn giản.
+ UBND cấp huyện xem xét ký xác nhận
đăng ký đề án đơn giản hoặc có Công văn trả lời (đồng ý hay không đồng ý).
+ Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ “Một
cửa” - UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “một cửa” - UBND
cấp huyện.
c. Về thành phần
hồ sơ:
+ Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn
giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT.
+ Ba (03) bản đề án đơn giản với
trang bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 14a Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, Cá nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận đăng ký đề án đơn giản: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
h. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản.
+ Văn bản không chấp nhận (nếu có).
i. Tờ khai, biểu mẫu:
+ Văn bản đăng ký đề án đơn giản của
chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT.
+ Mẫu Giấy xác
nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản Phụ lục 15 Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT.
i. Lệ phí: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ sở đã đi vào hoạt động trước
ngày 01/4/2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không có bản cam kết bảo vệ
môi trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1b ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
- UBND cấp huyện xác nhận đăng ký đề
án đơn giản, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT như sau:
+ Cơ sở nằm trên địa bàn 02 huyện trở
lên;
+ Cơ sở nằm trên vùng biển có chất
thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý;
+ Cơ sở có quy mô, tính chất tương
đương với đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014.
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản (có hiệu lực
từ ngày 15/7/2015).
+ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (có hiệu
lực từ ngày 15/7/2015).
Phụ lục
1b.
Đối
tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Cơ sở đã đi vào hoạt động có quy mô,
tính chất tương đương với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều
18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và không có một trong các văn bản sau: Giấy
xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
2. Cơ sở đã cải tạo, mở rộng, nâng công
suất thuộc đối tượng phải lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam
kết bảo vệ môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có hiệu
lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản kế hoạch bảo vệ môi trường
(theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) nhưng không có một trong các
giấy tờ sau:
a) Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường;
b) Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường bổ sung;
c) Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường;
d) Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường;
đ) Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường;
e) Văn bản thông báo về việc chấp nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
PHỤ
LỤC 13.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi đến
…(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin,
số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và cấp
giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ
LỤC 14.
BÌA, PHỤ BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG
CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu trúc và
nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở đăng ký tại Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/
PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có
thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu
có) (2)
(Người đại diện có
thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng…
năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn
bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG
VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết định của ai/cấp
nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và ngày của văn bản
đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư (nếu có); các
thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề
án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày
của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở
phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại
nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở
(thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi
trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm
theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư
điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí
thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp
cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên
khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí
của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội có
khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ
sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành
(trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa
lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như: đường
giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải,
thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên
liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường, như: quản
lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung
chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn,
rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các
hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của
cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự
kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất
thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu
có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp
đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại khoản 1
Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản
xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là
bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có),
khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu
khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi
trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ
môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành
chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt,
phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục 2.1.1 đến mục
2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm theo
tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc trưng cho
cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng
thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ nguồn
trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ sở có
từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu
lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi trường và kinh tế
- xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu
có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ
biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái
các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các
vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện
rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai
theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải và
nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ
và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống ồn, rung
2.3.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
khác
Trong các nội dung trong các mục từ 2.3.1. đến
2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể cả các hóa
chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức
hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản lý vận hành
các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với các quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải nêu rõ tên,
địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử lý (sao và đính
kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp phòng ngừa,
giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và so sánh với các
quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành các
công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh
về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có
biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện
pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp
ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để
các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm
theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu
quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng
khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ
thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng khí thải, nước
thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải, nước thải đặc trưng
cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất
tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ cơ sở giám sát nước thải đối
với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung
của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên
sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng
công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ kết quả của việc
áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết
quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại đề án bảo vệ môi
trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các thay đổi về biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động
xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới
dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và
kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp,
nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối
liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn thải và tính
toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề về môi trường
và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường và kinh tế -
xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở trung
ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của
chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung, tiến độ xây
dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo cáo tại quyết
định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan
đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi phạm
về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả phân tích về
môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác có liên quan
(nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các
hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được
xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội
dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản được lập thành
ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở
trang cuối cùng.
PHỤ
LỤC 15.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND...(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../…..
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …..
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
… (2) …
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số… /2015/TT-BTNMT ngày…tháng…năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ …(3)… quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Xét nội dung đề án bảo vệ môi trường đơn
giản của …(2)… kèm theo Văn bản số… ngày… tháng… năm… của …(4)…,
… (1)
…
XÁC
NHẬN:
Điều 1. Bản
đề án bảo vệ môi trường đơn giản (sau đây gọi là Đề án) của …(2)… (sau đây gọi
là Cơ sở) do …(4)… lập (sau đây gọi là Chủ cơ sở) đã được đăng ký tại …(1)...
Điều 2. Chủ
cơ sở có trách nhiệm:
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội
dung về bảo vệ môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo các chất thải và các vấn
đề môi trường khác được quản lý, xử lý đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật
hiện hành.
2.2. … (nếu có yêu cầu khác)
Điều 3. Giấy
xác nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (6) …
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi của cơ quan xác nhận đăng
ký đề án bảo vệ môi trường.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên đầy đủ của văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1)…
(4) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở.
(5) Đại diện có thẩm quyền của (1).
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
B. Lĩnh vực Tài nguyên nước
01. Đăng ký khai thác nước dưới đất
a. Trình tự thực hiện:
- Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng
ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố thông báo và phát hai (02) tờ khai quy định cho tổ chức, cá nhân để kê
khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ
chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan
giếng.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng
thôn, ấp, bản để báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc
trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
b/ Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Tổ trưởng phát trực tiếp tờ khai
cho tổ chức, cá nhân;
+ Tổ chức cá nhân nộp tờ khai cho Ủy
ban nhân dân cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa trong các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần: Sáng từ 7 giờ 00 đến đến 11 giờ 30;
Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi một (01) bản
tờ khai đã được xác nhận về cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho tổ chức, cá nhân.
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác
nước dưới đất: Mẫu 38 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
* Số lượng hồ sơ: 02 tờ
d/ Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai
và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tờ khai đăng kí công trình khai
thác nước dưới đất có xác nhận của cơ quan quản lý.
i/ Lệ phí, phí: Không quy định
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 38, thông tư số 27/2014/TT-BTNMT quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật tài nguyên nước 2012.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày
15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Mẫu số 38
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:
…………………………………………………………………………..
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên
theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng
minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên
hệ: …………………………………………………………………………………
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu
có): ……………………………………………………………….
2. Thông tin về công trình khai
thác:
2.1. Vị trí công trình: ………………………………………………………………………………..
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai thác:…………………
(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:………….
(m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng
nước: ……………………………………………………….
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước
cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
|
………., ngày..... tháng …… năm …………
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng
dấu nếu có)
|
B
- PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
|
|
|
|
|
___________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân
của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai
thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử
dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua
Tổ trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để báo cho
cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản lý;
thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn
sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý
khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại
công trình đăng ký.
02. Lấy ý kiến UBND cấp xã, cấp
huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
a. Trình tự thực hiện:
- Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến
kèm theo quy mô, phương án chuyển nước và các thông tin, số liệu, tài liệu liên
quan tới: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý
kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý
kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ
dự án.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp ý kiến và gửi cho chủ dự án.
b/ Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi văn
bản lấy ý kiến, hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và Sở Tài nguyên
và Môi trường trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cho chủ dự
án văn bản tổng hợp ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước.
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Quy mô, phương án chuyển nước.
- Phương án xây dựng công trình và
các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d/ Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của
chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý
kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ
dự án.
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ dự án
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã.
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính; Văn bản góp ý, tổng hợp ý
kiến.
i/ Lệ phí, phí:
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy
định.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC: Không quy
định.
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
PHỤ
LỤC 1
DANH
MỤC GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Giấy tờ về quyền được sử dụng đất
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình
thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ
Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10
năm 1993;
3. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy
tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất,
gồm các loại:
- Giấy tờ thừa kế theo quy định của
pháp luật;
- Giấy tờ tặng cho nhà đất có công
chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm tặng, cho theo quy
định của pháp luật;
- Giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn
liền với đất của cơ quan, tổ chức giao nhà và có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
4. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993,
gồm các loại:
- Giấy tờ mua bán đất trước khi có
Quyết định số 201/CP ngày 01 tháng 7 năm 1980 của Hội đồng Chính phủ về việc
thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả
nước, được chính quyền cấp xã xác nhận đất đó có nguồn gốc hợp pháp;
- Văn tự bán nhà có đóng dấu thu thuế
trước bạ và Sở xây dựng đóng dấu chứng nhận đã đăng ký chuyển quyền sở hữu;
- Giấy đăng ký trước bạ;
- Giấy mua bán, sang nhượng đất, nhà
ở được cơ quan công chứng hoặc chính quyền xã, phường xác nhận tại thời điểm
mua bán chuyển nhượng trước 15 tháng 10 năm 1993, không quy định bắt buộc theo
mẫu nào.
5. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở
gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của
pháp luật, gồm:
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở,
mua nhà ở gắn liền với đất ở thuộc sở hữu nhà nước trước
ngày 05 tháng 7 năm 1994;
- Giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính
phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
Nhà ở có giấy tờ về thanh lý, hóa giá
nhà ở, mua nhà ở gắn liền với đất ở phải là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước gồm: nhà ở tiếp quản từ chế
độ cũ, nhà vô chủ, nhà vắng chủ đã được xác lập sở hữu nhà nước; nhà ở tạo lập
do ngân sách nhà nước đầu tư; nhà ở được tạo lập bằng tiền có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước; nhà ở được tạo lập bằng tiền theo phương thức nhà nước và nhân dân
cùng làm; các nhà ở khác thuộc sở hữu nhà nước.
6. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ
quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất, bao gồm các loại:
- Các giấy tờ nhà đất do cơ quan Nhà
nước Pháp hoặc Nhà nước Trung kỳ An nam cấp (Cahier des charges, Plan du
terrain, Airete du terrain), giấy cựu khế, giấy tờ chữ Hán, Nôm liên quan về
đất được dịch;
- Giấy chứng nhận khai phá đất công, giấy chứng nhận tạm chiếm công thổ, đơn xin chứng nhận đã khai phá
đất công, tờ vi bằng khai phá chiếm dụng đất, giấy có nội
dung xin phép khai khẩn đất, đơn xin điều chỉnh tình trạng chiếm dụng hoặc sử
dụng đất, tờ khai tình trạng chiếm hữu đất thuộc khối công hoang để làm đất
trường gia thiệt thọ, tờ khai cội rễ đất, tờ khai quyền sở hữu nhà đất, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà đất có Ấp trưởng, Hội đồng
Hương chính, UBHC Khu Phố, Lý trưởng hoặc Đại diện xã hoặc xã trưởng, phường
trưởng, quận trưởng (cơ quan thuộc chế độ cũ) xác nhận;
- Bằng khoán
điền thổ;
- Tờ di chúc hoặc tờ tương phân di
sản về nhà đất đã đăng ký vào bằng khoán điền
thổ hoặc được cơ quan thuộc chế độ cũ xác nhận;
- Giấy tờ mua bán hoặc văn tự mua
bán, chuyển nhượng, sang nhượng, tặng, cho đất đai, hoặc sở hữu nhà ở hoặc giấy
sang nhượng đất công khai phá được cơ quan chế độ cũ xác nhận;
- Giấy phép cho mua, bán nhà xây cất
trên đất công do Quận trưởng hay Tỉnh trưởng cấp;
- Giấy phép tạm chiếm đất công do
Tỉnh trưởng hoặc Quận trưởng cấp;
- Giấy phép xây dựng nhà do Tỉnh
trưởng hoặc Quận trưởng cấp; giấy phép hoặc giấy chứng
nhận xây dựng nhà do Ty kiến thiết cấp hoặc bản vẽ thiết kế
được khán duyệt; Giấy phép cho xây cất nhà ở
hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc hoặc giấy phép sửa
chữa, tu bổ nhà của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp;
- Lược đồ (hay họa đồ) hoặc bản sao lục
lược đồ (hay họa đồ) đất do Ty Điền địa chế độ cũ cấp;
- Hợp đồng thuê mướn đất công, sổ ký
thác đặc biệt; Khế ước tá điền kiểu mẫu được Hội đồng Hương chính làng xác
nhận; Khế ước để tạm chiếm một phần đất ở tại Nha Trang được Chủ tịch Ủy ban
Đặc trách quản lý Hỏa xa Việt Nam chấp thuận;
- Bản án xác nhận quyền sở hữu nhà
đất; Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ có hiệu lực thi hành;
- Quyết định cấp quyền sở hữu nhà đất
của Tòa hành chính tỉnh;
- Lược đồ đất có chính quyền xã,
phường chứng thực;
- Biên bản và bản đồ cắm ranh phân
chiết do Trắc địa sư lập đã được Tổng nha Điền địa hoặc Ty
Điền địa kiểm tra chấp nhận hoặc có xác nhận của chính quyền địa phương;
- Chứng thư kiến điền do Ty Điền địa
cấp;
- Trích lục, trích sao, bản đồ điền
thổ, bản đồ phân chiết thửa, chứng thư đoạn mãi đã thị thực, đăng tịch, sang
tên tại văn phòng Chưởng khế, Ty Điền địa, Nha Trước bạ;
- Đơn xin thuê đất của Nhà nước được
cơ quan thuộc chế độ cũ xác nhận;
- Giấy của Ty Điền địa chứng nhận đất
do chế độ cũ cấp;
- Chứng chỉ trạng thái bất động sản,
chứng chỉ đăng ký bất động sản, chứng chỉ tài sản;
- Nghị định của cơ quan thẩm quyền về
sở hữu đất;
- Có tên trong Sổ
địa bộ của Tòa án tỉnh hoặc bản trích lục địa bộ do Ty Điền địa cấp.
Những giấy tờ do chính quyền chế độ
cũ cấp được nêu trên đây không phải là bản chính mà chỉ có phó bản hoặc bản sao
có xác nhận, đóng dấu của cơ quan chính quyền chế độ cũ, hoặc bản sao có công
chứng, chứng thực hoặc bản sao lục, trích sao lưu trữ của cơ quan quản lý vẫn
được công nhận hợp lệ.
Cơ quan thuộc chế độ cũ hoặc chính
quyền chế độ cũ bao gồm: Ấp trưởng, Hội đồng Hương chính làng, UBHC Khu phố, Lý
trưởng hoặc Đại diện xã hoặc xã trưởng, phường trưởng, quận trưởng, tỉnh
trưởng. Các giấy tờ được xác nhận hoặc chứng thực phải có đóng dấu.
7. Một trong các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập
trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.
- Một trong các giấy tờ được lập
trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10
tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng
ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên
người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng
đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng
đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện,
cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng
đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường
hợp sử dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản
về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái
định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường
quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để
làm nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu
nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng
chứng nhận hoặc cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất
được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước
ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê
duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ
chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở
để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà
nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng
nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan
quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
8. Bản sao các giấy tờ lập trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm 7 có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản
lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã
bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ
quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
9. Một trong các
giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 trên đây
mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử
dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.
10. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa
giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
11. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất có quyết định giao đất, cho thuê đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày
01/7/2014.
12. Giấy xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư
đang sử dụng đất.
13. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tạm thời do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hoặc do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp
theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
14. Giấy chứng nhận chuyển quyền sở
hữu nhà ở và đăng ký nhà đất;
15. Sổ chứng nhận sở hữu nhà;
16. Quyết định giao đất, cấp đất của
cơ quan có thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai tại thời
điểm quyết định;
17. Quyết định chuyển mục đích sử
dụng đất để xây dựng nhà ở;
18. Quyết định bán nhà ở và chuyển
quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh;
19. Quyết định cho sở hữu nhà và
quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm theo bản vẽ hiện trạng nhà và
đất, biên bản bàn giao nhà, đất do cơ quan nhà đất xác lập;
20. Quyết định bán nhà và chuyển
quyền sử dụng đất theo giá thị trường của Ủy ban nhân dân tỉnh;
21. Văn bản do Ủy ban nhân dân thành
phố, huyện, thị xã bán theo giá thị trường căn cứ theo Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh; nhà đất bán đấu giá phải có văn bản đấu giá hợp lệ đúng theo quy định của pháp luật;
PHỤ
LỤC 2
DANH
MỤC GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
1. Hộ gia đình, cá nhân trong nước
phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng nhà ở đối với
trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trường hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây
dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép
xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến
an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của
Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước
ngày 05 tháng 7 năm 1994;
- Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình
nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
- Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan
có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác
lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết
số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khóa XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố
trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách về quản lý nhà đất và
chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991, Nghị quyết
số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một
số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện
các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước
ngày 01 tháng 7 năm 1991;
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng
cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng
thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường
hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2006 thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp
đồng mua bán nhà ở do hai bên ký kết;
- Bản án hoặc quyết định của Tòa
án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải
quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi
tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho,
đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 có chữ ký của các bên có
liên quan và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do
mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01 tháng
7 năm 2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa
kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa
kế nhà ở đó. Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ theo quy định mà hiện trạng nhà ở không phù hợp với
giấy tờ đó thì phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy ban nhân dân các
xã xác nhận về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép
xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp
nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
- Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở thì
phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà
ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước
khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch
đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp
luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở
về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không
thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch
như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở
thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép
thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó.
2. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng
cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác
theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Một trong các giấy tờ của bên
chuyển quyền.
PHỤ
LỤC 3
DANH
MỤC GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Giấy phép xây dựng công trình đối
với trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trường hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép
xây dựng được cấp thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp
phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng
đến an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt;
2. Giấy tờ về sở hữu công trình xây
dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã
quản lý, bố trí sử dụng;
3. Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc
thừa kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc
chứng thực theo quy định;
4. Giấy tờ của Tòa án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền
sở hữu công trình xây dựng đã có hiệu lực pháp luật;
Trường hợp người đề nghị chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các
Điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có
một trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004 có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân từ cấp xã trở lên xác nhận; trường
hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây
dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán,
nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất về
thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình
xây dựng đó.
Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền
sở hữu công trình mà hiện trạng công trình không phù hợp với giấy tờ đó hoặc
thì phân công trình không phù hợp với giấy tờ phải được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01
tháng 7 năm 2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng
sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp cá nhân trong nước không
có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thì phải được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 và công trình được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp công trình hoàn thành xây
dựng từ ngày 01/7/2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
về công trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và
đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004;
trường hợp công trình thuộc đối tượng phải xin phép xây
dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp
huyện chấp thuận cho tồn tại công trình đó.
PHỤ
LỤC 4
DANH
MỤC GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỞ HỮU RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG
1. Giấy chứng nhận hoặc một trong các
giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất theo phụ lục 2 mà trong đó xác định Nhà nước giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;
2. Giấy tờ về giao rừng sản xuất là
rừng trồng;
3. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua
bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
4. Bản án, quyết định của Tòa án nhân
dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở
hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật;
5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản xuất bằng vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký đất
đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật đất đai.
PHỤ
LỤC 5
DANH
MỤC GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỞ HỮU CÂY LÂU NĂM
1. Giấy chứng nhận hoặc một trong các
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo phụ lục 2 mà trong đó xác định Nhà nước giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với
mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;
2. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua
bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc
chứng thực theo quy định;
3. Bản án, quyết định của Tòa án nhân
dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở
hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật.
B. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường
a. Trình
tự thực hiện:
* Đối với
các tổ chức, cá nhân:
+ Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ “một cửa” UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án.
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.
+ Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; riêng thứ 7 nộp vào buổi sáng)
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả “Một cửa” - UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án trong các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; riêng thứ 7 nhận kết quả vào buổi sáng) hoặc nhận
qua đường bưu điện theo yêu cầu của Tổ chức cá nhân.
* Đối với cơ quan hành chính:
+ Phòng Tài nguyên Môi trường cấp
huyện kiểm tra trình UBND cấp huyện ký giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường hoặc văn bản trả lời (trường hợp không đồng ý) thuộc thẩm quyền.
+ UBND cấp huyện xem xét, ký giấy xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc văn bản trả lời (trường hợp không
đồng ý).
+ Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ “một cửa” - UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “một cửa” - UBND
cấp huyện nơi thực hiện dự án.
c. Về thành phần
hồ sơ:
+ Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu
về nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT.
+ Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
thực hiện: không có
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường.
+ Văn bản không chấp nhận (nếu có).
h. Tên biểu mẫu, tờ khai
+ Bản kế hoạch bảo vệ môi trường với
trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
+ Mẫu Giấy Đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 5.7 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT.
+ Mẫu Thông báo
về việc chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 5.8
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
i. Lệ phí: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân đầu tư dự án thuộc đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, trừ các đối đối tượng thuộc danh
mục được quy định tại Phụ lục 5.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT (đính kèm), cụ
thể:
- Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng
quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối
tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015;
- Phương án đầu tư sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều này,
đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015.
k. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014.
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
+ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (có hiệu
lực từ ngày 15/7/2015).
PHỤ
LỤC 5.1
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Tất cả các dự án thuộc đối tượng lập
kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP thuộc các loại hình và quy mô sau:
TT
|
Dự
án
|
Quy
mô
|
1.
|
Dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở
lên
|
Tất
cả
|
2.
|
Dự án trên vùng biển có chất thải
đưa vào địa bàn tỉnh xử lý
|
Tất
cả
|
3.
|
Dự án có sử dụng đất của khu di
tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh;
|
Tất cả đối với dự án có sử dụng đất
của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng
cấp tỉnh;
|
Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục
đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích đất trồng lúa
|
Tất cả các đối tượng dưới 5 ha đối
với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
Từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với
rừng tự nhiên;
Từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các
loại rừng khác;
Từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất
trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp
|
4.
|
Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh
và cơ sở y tế khác
|
Dưới 50 giường bệnh
|
5.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
clinker
|
Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản
xuất clinker công suất dưới 500.000 tấn clinker/năm
|
6.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất tấm
lợp fibro xi măng
|
Dưới 500.000 m2 tấm lợp
fibro xi măng/năm
|
7.
|
Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển
|
Tất cả các dự án xây dựng cảng tiếp
nhận tàu trọng tải dưới 1.000 DWT
|
8.
|
Dự án xây dựng nhà máy thủy điện
|
Tất cả các dự án xây dựng hồ chứa
có dung tích dưới 100.000 m³ nước hoặc công suất dưới 10 MW
|
9.
|
Dự án xây dựng công trình hồ chứa
nước
|
Tất cả các dự án có dung tích hồ
chứa dưới 100.000 m³ nước
|
10.
|
Dự án khai thác cát hoặc nạo vét
lòng sông, cửa biển
|
Công suất dưới 50.000 m³ vật liệu
nguyên khai/năm
|
11.
|
Dự án khai thác khoáng sản rắn
(không sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp)
|
Tất cả đối với dự án có khối lượng
mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 50.000 m³ nguyên khai/năm hoặc có
tổng khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 1.000.000 m³
nguyên khối
|
12.
|
Dự án chế biến khoáng sản rắn không
sử dụng các chất độc hại, hóa chất
|
Công suất dưới 50.000 m³ sản
phẩm/năm
|
13.
|
Dự án tuyến, làm giàu đất hiếm,
khoáng sản có tính phóng xạ
|
Tất cả các dự án có công suất dưới
500 tấn sản phẩm/năm
|
14.
|
Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử
lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải rắn thông thường
|
Tất cả các dự án có công suất từ 05
đến dưới 10 tấn chất thải rắn thông thường/ngày
|
15.
|
Dự án xây dựng nhà máy luyện kim
|
Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên
liệu không phải là phế liệu có công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
|
16.
|
Dự án xây dựng cơ sở cán thép
|
Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên
liệu không phải là phế liệu có công suất dưới 2.000 tấn sản phẩm/năm
|
17.
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa
chữa tàu thủy
|
Tất cả đối với tàu có trọng tải
dưới 1.000 DWT
|
18.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp
ráp xe máy, ô tô
|
Tất cả đối với dự án có công suất
dưới 5.000 xe máy/năm hoặc dưới 500 ô tô/năm
|
19.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy
móc, thiết bị công cụ
|
Tất cả những dự án có công suất
dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
|
20.
|
Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ
và đánh bóng kim loại
|
Tất cả đối với dự án có công suất
dưới 500 tấn sản phẩm/năm
|
21.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép
|
Tất cả các dự án có công suất dưới
100.000 m2/năm
|
22.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ
vệ sinh
|
Công suất dưới 10.000 sản phẩm/năm
|
23.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường
|
Công suất dưới 10.000 tấn đường/năm
|
24.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột
ngọt
|
Công suất dưới 5.000 tấn sản
phẩm/năm
|
25.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột cá
|
Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm
|
26.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
phân hóa học
|
Công suất dưới 1.000 tấn sản
phẩm/năm
|
27.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược
phẩm, thuốc thú y
|
Dự án sản xuất dược phẩm, thuốc thú
y không phải là vắc xin công suất dưới 50 tấn sản phẩm/năm
|
28.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các
sản phẩm từ sơn, hóa chất, chất dẻo
|
Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm
|
29.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất
tẩy rửa, phụ gia
|
Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm
|
30.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột
giấy và giấy từ nguyên liệu thô
|
Công suất dưới 300 tấn sản phẩm/năm
|
31.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy,
bao bì các tông từ bột giấy hoặc phế liệu
|
Công suất dưới 5.000 tấn sản
phẩm/năm
|
32.
|
Dự án chế biến cao su, mủ cao su
|
Công suất từ 500 đến dưới 1.000 tấn
sản phẩm/năm
|
33.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc
quy, pin
|
Công suất dưới 50.000 KWh/năm hoặc
dưới 100 tấn sản phẩm/năm
|
34.
|
Dự án có hạng mục với quy mô tương
đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 33 Phụ lục này
|
Tất cả
|
PHỤ
LỤC 5.6
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1)
………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi
trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp
luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với
chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động
sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): …………………………
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất: ………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng
để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời
gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời
gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014,
tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy
đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực
của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
(nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
PHỤ
LỤC 5.7
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(1) xác nhận (2) đã đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của (3) tại (1) vào ngày... tháng... năm...
(2) có trách nhiệm thực hiện các nội
dung sau:
1. Tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật về thông tin, các biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong bản kế hoạch
bảo vệ môi trường đã đăng ký.
2. Tổ chức thực hiện các biện pháp
bảo vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký và các trách nhiệm
khác theo quy định tại Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
3. ...
…
Kế hoạch bảo vệ môi trường của (3)
kèm theo Giấy xác nhận đăng ký này được cấp cho (2) để thực hiện và lưu được
tại cơ quan Nhà nước để kiểm tra, giám sát (*).
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; (3) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 5.8
MẪU
VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHƯA XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
THÔNG
BÁO
Về
việc chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Kính
gửi: (2)
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường của (3), (1) thông báo như sau:
Kế hoạch bảo vệ môi trường của (3)
chưa được xác nhận đăng ký vì các lý do sau đây:
1. ...
2. ...
…
(1) thông báo để (2) biết và thực
hiện theo quy định của pháp luật./
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; (3) Tên đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
2. Thủ tục đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với các tổ chức, cá nhân:
+ Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả hồ sơ “một cửa” UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án.
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.
+ Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; riêng thứ 7 nộp vào buổi sáng)
+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả “Một cửa” - UBND cấp huyện nơi thực hiện dự
án trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ
30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; riêng thứ 7 nhận kết quả vào
buổi sáng) hoặc nhận qua đường bưu điện theo yêu cầu của Tổ chức cá nhân.
* Đối với cơ quan hành chính:
+ Phòng Tài nguyên Môi trường cấp
huyện kiểm tra trình UBND cấp huyện xác nhận đăng ký đề án đơn giản.
+ UBND cấp huyện xem xét ký xác nhận
đăng ký đề án đơn giản hoặc có Công văn trả lời (đồng ý hay không đồng ý).
+ Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ “Một
cửa” - UBND cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “một cửa” - UBND
cấp huyện.
c. Về thành phần
hồ sơ:
+ Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn
giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT.
+ Ba (03) bản đề án đơn giản với
trang bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 14a Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, Cá nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận đăng ký đề án đơn giản: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
thực hiện: không có
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường
h. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản.
+ Văn bản không chấp nhận (nếu có).
i. Tờ khai, biểu mẫu:
+ Văn bản đăng ký đề án đơn giản của
chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT.
+ Mẫu Giấy xác
nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản Phụ lục 15 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
i. Lệ phí: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ sở đã đi vào hoạt động trước
ngày 01/4/2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không có bản cam kết bảo vệ
môi trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1b ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
- UBND cấp huyện xác nhận đăng ký đề
án đơn giản, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT như sau:
+ Cơ sở nằm trên địa bàn 02 huyện trở
lên;
+ Cơ sở nằm trên vùng biển có chất
thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý;
+ Cơ sở có quy mô, tính chất tương
đương với đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014.
+ Nghị định số 18/2015/MĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản (có hiệu lực từ ngày
15/7/2015).
+ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (có hiệu lực từ ngày 15/7/2015).
Phụ
lục 1b.
Đối
tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Cơ sở đã đi vào hoạt động có quy mô,
tính chất tương đương với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP và không có một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn
bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác
nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
2. Cơ sở đã cải tạo, mở rộng, nâng công
suất thuộc đối tượng phải lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam
kết bảo vệ môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có hiệu
lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản kế hoạch bảo vệ môi trường
(theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) nhưng không có một trong các
giấy tờ sau:
a) Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường;
b) Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường bổ sung;
c) Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường;
d) Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường;
đ) Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường;
e) Văn bản thông báo về việc chấp nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
PHỤ
LỤC 13.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi đến
…(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin,
số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và cấp
giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ
LỤC 14.
BÌA,
PHỤ BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ
lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn
giản đối với cơ sở đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân
cấp huyện
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/
PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có
thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu
có) (2)
(Người đại diện có
thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng…
năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn
bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG
VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết định của ai/cấp
nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và ngày của văn bản
đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư (nếu có); các
thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của đề
án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày
của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở
phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại
nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở
(thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi
trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm
theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư
điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí
thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp cơ
sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên
khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí
của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội có
khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ
sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành
(trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa
lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như: đường
giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải,
thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết nguyên
liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường, như: quản
lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi trung
chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn,
rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các
hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của
cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự
kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất
thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu
có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp
đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại khoản 1
Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản
xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là
bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có),
khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu
khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi
trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ
môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành
chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt,
phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục 2.1.1 đến mục
2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm theo
tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc trưng cho
cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng
thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ nguồn
trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ sở có
từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu
lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi trường và kinh tế
- xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu
có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ
biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; suy thoái
các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học và các
vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2. phải thể hiện
rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai
theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
2.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải và
nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ
và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống ồn, rung
2.3.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
khác
Trong các nội dung trong các mục từ 2.3.1. đến
2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể cả các hóa
chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại, công thức
hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản lý vận hành
các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với các quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải nêu rõ tên,
địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử lý (sao và đính
kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp phòng ngừa,
giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và so sánh với các
quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành các
công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn thiện công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh
về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có
biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện
pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp
ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để
các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm
theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu
quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng
khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ
thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng khí thải, nước
thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải, nước thải đặc trưng
cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất
tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ cơ sở giám sát nước thải đối
với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung
của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên
sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng
công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ kết quả của việc
áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết
quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại đề án bảo vệ môi
trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các thay đổi về biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động
xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới
dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và
kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp,
nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối
liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn thải và tính
toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề về môi trường
và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường và kinh tế -
xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở trung
ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của
chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung, tiến độ xây
dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo cáo tại quyết
định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan
đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi phạm
về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả phân tích về
môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác có liên quan
(nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các
hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được
xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn chiếu ở phần nội
dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản được lập thành
ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ
tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở ở
trang cuối cùng.
PHỤ
LỤC 15.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND...(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../…..
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …..
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
… (2) …
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số… /2015/TT-BTNMT ngày…tháng…năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ …(3)… quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Xét nội dung đề án bảo vệ môi trường đơn
giản của …(2)… kèm theo Văn bản số… ngày… tháng… năm… của …(4)…,
… (1)
…
XÁC
NHẬN:
Điều 1. Bản
đề án bảo vệ môi trường đơn giản (sau đây gọi là Đề án) của …(2)… (sau đây gọi
là Cơ sở) do …(4)… lập (sau đây gọi là Chủ cơ sở) đã được đăng ký tại …(1)...
Điều 2. Chủ
cơ sở có trách nhiệm:
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội
dung về bảo vệ môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo các chất thải và các vấn
đề môi trường khác được quản lý, xử lý đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật
hiện hành.
2.2. … (nếu có yêu cầu khác)
Điều 3. Giấy
xác nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (6) …
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi của cơ quan xác nhận đăng
ký đề án bảo vệ môi trường.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên đầy đủ của văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1)…
(4) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ
cơ sở.
(5) Đại diện có thẩm quyền của (1).
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
C. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
01. Đăng ký khai thác nước dưới đất
a. Trình tự thực
hiện:
- Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng
ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ
dân phố thông báo và phát hai (02) tờ khai quy định cho tổ
chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ
chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan
giếng.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải
thông báo và trả tờ khai cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng
thôn, ấp, bản để báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
b/ Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ:
+ Tổ trưởng phát trực tiếp tờ khai
cho tổ chức, cá nhân;
+ Tổ chức cá nhân nộp tờ khai cho Ủy
ban nhân dân cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa trong các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần: Sáng từ 7 giờ 00 đến đến 11 giờ 30;
Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp huyện gửi một (01) bản tờ khai đã được xác nhận về cho Ủy ban nhân
dân cấp xã để trả cho tổ chức, cá nhân.
c/ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác
nước dưới đất: Mẫu 38 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
* Số lượng hồ
sơ: 02 tờ
d/ Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,cá
nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ
chức, cá nhân.
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tờ khai đăng ký
công trình khai thác nước dưới đất có xác nhận của cơ quan quản
lý.
i/ Lệ phí, phí:
Không quy định
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 38, thông tư số 27/2014/TT-BTNMT quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước
l/ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
m/ Căn cứ pháp
lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước 2012.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày
15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản lý tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Mẫu số 38
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:
…………………………………………………………………………..
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên
theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng
minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên
hệ: …………………………………………………………………………………
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu
có): ……………………………………………………………….
2. Thông tin về công trình khai
thác:
2.1. Vị trí công trình: ………………………………………………………………………………..
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai thác:…………………
(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:………….
(m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng
nước: ……………………………………………………….
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước
cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
|
………., ngày..... tháng …… năm …………
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng
dấu nếu có)
|
B
- PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
|
|
|
|
|
___________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân
của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai
thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử
dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua
Tổ trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để báo cho
cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản lý;
thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn
sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý
khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại
công trình đăng ký.
02. Lấy ý kiến UBND cấp xã, cấp
huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ
nguồn nước nội tỉnh
a. Trình tự thực
hiện:
- Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến
kèm theo quy mô, phương án chuyển nước và các thông tin, số liệu, tài liệu liên
quan tới: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nguồn nước nội
tỉnh bị chuyển nước và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý
kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trách nhiệm
hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các
buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy
mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự
án.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổng
hợp ý kiến và gửi cho chủ dự án.
b/ Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi văn
bản lấy ý kiến, hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa của Ủy ban
nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển
nước và Sở Tài nguyên và Môi trường trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cho chủ dự án văn bản tổng hợp
ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước.
c/ Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Quy mô, phương án chuyển nước.
- Phương án xây dựng công trình và
các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
d/ Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn,
hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm
việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô,
phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã.
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản góp ý, tổng hợp ý kiến.
i/ Lệ phí, phí:
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy
định.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC: Không quy
định.
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.