ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 646/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 10 tháng 7
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN ĐĂK RVE, HUYỆN KON RẪY, TỈNH
KON TUM ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị
và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số
634/1998/QĐ-UB ngày 22/06/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kon Plông, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
huyện Kon Rẫy tại Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày
15/5/2017, ý kiến Sở Xây
dựng tại Công văn số 696/SXD-QHKT ngày 23/6/2017 (kèm theo Báo cáo kết
quả thẩm định số 101/BC-SXD ngày 20/5/2017),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê
duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Đăk Rve,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đến năm 2025, với các nội dung chủ yếu như sau (có đồ án Quy hoạch kèm theo):
1. Phạm
vi ranh giới quy hoạch
a) Phạm vi lập
điều chỉnh Quy hoạch chung có ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp: Đất trồng cây lâu
năm và rừng tự nhiên.
- Phía Nam giáp: Rừng tự nhiên và
sông Đăk Pne.
- Phía Đông giáp: Khu dân cư thôn 3
và đất trồng cây lâu năm.
- Phía Tây giáp: Đất trồng cây hàng
năm.
b) Diện tích: 185 ha.
2. Tính
chất, chức năng của đô thị
- Là thị trấn trung tâm tiểu vùng của huyện Kon Rẫy.
- Là trung tâm thương mại - dịch vụ,
văn hóa - thể dục thể thao, y tế,
giáo dục và dân cư của khu vực phía Bắc huyện.
- Là đô thị vệ tinh kết nối với trung
tâm huyện lỵ mới Kon Rẫy dọc tuyến
Quốc lộ 24 tác động lên quá trình phát triển kinh tế của toàn huyện.
3. Quy mô
dân số, đất đai
a) Quy mô dân số:
- Dự báo đến năm 2020 dân số toàn đô
thị khoảng 5.695 người.
- Dự báo đến năm 2025 dân số toàn đô
thị khoảng 6.210 người.
b) Quy mô đất đai:
- Dự báo đến năm 2020 diện tích đất
đô thị khoảng 101,4 ha.
- Dự báo đến năm
2025 diện tích đất đô thị khoảng 127,3 ha.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chính và hướng phát triển đô thị
a) Các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật chính:
Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch xây dựng hiện hành, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật được áp dụng theo chỉ tiêu đô thị loại V.
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
Giai
đoạn 2020
|
Giai
đoạn 2025*
|
I
|
Đất đai
|
|
|
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
m2/người
|
87,1
|
98,8
|
2
|
Đất cây xanh
công cộng
|
m2/người
|
4,5
|
4,1
|
3
|
Đất công trình công cộng đô thị
|
m2/người
|
24,7
|
28,3
|
II
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
1
|
Đất giao thông
|
%
đất xây dựng đô thị
|
16,1
|
18,7
|
2
|
Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt
|
lít/người-ng.đ
|
≥ 80
|
≥
100
|
3
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
KWh/người/ năm
|
400
|
1.000
|
4
|
Chỉ tiêu thoát
nước sinh hoạt
|
% chỉ
tiêu cấp nước sinh hoạt
|
≥ 80
|
≥ 80
|
5
|
Chỉ tiêu chất thải rắn
|
Kg/người/ngày
|
0,9
|
0,9
|
b) Hướng phát triển đô thị: Đô thị
phát triển theo 3 hướng chính là hướng Đông Bắc, Đông Nam và hướng Tây, cụ
thể:
- Hướng Đông Bắc phát triển dọc theo
bờ sông Đăk Pne được định hướng là các dịch vụ thu mua sản phẩm nông nghiệp và
phát triển các điểm tham quan du lịch sinh thái và cảnh
quan...
- Hướng Đông Nam
phát triển theo hướng giao thông đi xã Đăk Pne được định
hướng phát triển làng nghề, tiểu thủ công
nghiệp, gia công và sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến sản phẩm nông nghiệp...
- Hướng Tây phát triển theo hai bên
bờ sông Đăk Pne hướng về phía thành phố Kon Tum. Hình thành khu tiểu thủ công nghiệp ở phía Tây
Nam thị trấn, dọc theo Quốc lộ 24 cũ (đường Hùng Vương), định hướng phát triển các dịch vụ thương mại, nghiên cứu phát triển các
dịch vụ du lịch như: Điểm dừng chân du lịch, các khu nghỉ
dưỡng kết nối với khu du lịch sinh thái Măng
Đen...
5. Định
hướng tổ chức không gian đô thị
a) Cấu trúc phát triển không gian toàn đô thị:
Các trục giao thông chính Bắc - Nam và Đông - Tây được xác định là
trục không gian cảnh quan chủ đạo của thị trấn Đăk Rve. Khu vực trung tâm thị trấn hiện nay là khu tập trung các khu chức năng chính của đô thị: Trung
tâm thương mại dịch vụ, khu hành chính... Khu vực ngoài vùng trung tâm sẽ
được định hướng phát triển lan toả theo các đường vành đai hướng tâm và các tuyến dọc sông suối. Thị trấn Đăk Rve được phân thành
05 khu vực cơ bản như sau:
- Khu tập trung các công trình hành
chính, chính trị của thị trấn Đăk Rve
và huyện Kon Rẫy.
- Khu vực trung tâm thương mại dịch
vụ.
- Khu công viên
cây xanh cảnh quan dọc sông Đăk Pne.
- Khu làng đồng bào dân tộc.
- Khu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp và kho tàng.
b) Nguyên tắc tổ
chức không gian đô thị:
- Mở rộng các trục đường chính của đô thị và các công trình công cộng,
thương mại dịch vụ được quy hoạch cao tầng làm điểm nhấn không gian của đô thị.
- Tạo các hướng nhìn từ các khu vực
cảnh quan tự nhiên, cây xanh và mặt nước tới các khu chức năng của đô thị.
- Bố trí các
chức năng công cộng, thương mại dịch vụ dọc các tuyến đường
chính để tận dụng lợi thế của khu đất. Sử dụng kiến trúc công trình trung và
cao tầng để tạo điểm nhấn quan trọng trong đô thị.
- Các khu vực đô
thị cải tạo và xây dựng mới được quy hoạch trên nguyên tắc
điều chỉnh hệ thống giao thông để tạo
sự kết nối các khu vực trong đô thị.
6. Cơ cấu
sử dụng đất theo các chức năng
TT
|
Danh
mục sử dụng đất
|
Đến
năm 2020
|
Đến
năm 2025
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất dân dụng
|
955.795
|
51,66
|
1.147.405
|
62,02
|
I
|
Đất ở
|
496.150
|
26,82
|
613.745
|
33,18
|
II
|
Đất công trình công cộng
|
193.180
|
10,44
|
228.110
|
12,33
|
1
|
Đất công
trình công cộng đơn vị ở
|
32.035
|
1,73
|
32.035
|
1,73
|
2
|
Đất
công trình công cộng đô thị
|
140.915
|
7,62
|
175.845
|
9,51
|
3
|
Đất
công trình cơ quan
|
20.230
|
1,09
|
20.230
|
1,09
|
III
|
Đất công viên - cây xanh cảnh quan
|
25.635
|
1,39
|
25.635
|
1,39
|
IV
|
Đất giao thông- Bãi đỗ xe
|
240.830
|
13,02
|
279.915
|
15,13
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
894.205
|
48,34
|
702.595
|
37,98
|
I
|
Đất An ninh - Quốc phòng
|
15.070
|
0,81
|
15.070
|
0,81
|
II
|
Đất Công nghiệp - TTCN
|
36.995
|
2,00
|
104.975
|
5,67
|
1
|
Đất
công nghiệp - TTCN
|
22.025
|
1,19
|
90.005
|
4,87
|
2
|
Đất Làng nghề truyền thống
|
14.970
|
0,81
|
14.970
|
0,81
|
III
|
Đất công trình đầu mối
|
6.100
|
0,33
|
6.100
|
0,33
|
IV
|
Đất cây xanh
|
479.515
|
25,92
|
219.930
|
11,89
|
V
|
Đất khác (mặt nước sông Đăk Pne và các
khe suối)
|
356.525
|
19,27
|
356.520
|
19,27
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
1.850.000
|
100,00
|
1.850.000
|
100,00
|
7. Vị trí,
quy mô các khu chức năng chính
- Khu tập trung các công trình hành
chính, chính trị của thị trấn Đăk Rve và huyện Kon Rẫy được cải tạo từ trung tâm hành chính,
chính trị huyện Kon Rẫy trước đây. Vị trí thuộc khu vực
phía Bắc sông Đăk Pne, quy mô khoảng 4 ha.
- Khu vực trung tâm thương mại dịch
vụ: Bao gồm Chợ thị trấn, các công trình thương mại, dịch
vụ và khu dân cư mật độ cao. Nằm tại khu vực trung tâm thị trấn, quy mô khoảng
4,5 ha.
- Khu làng đồng bào
dân tộc (làng Kon Cheo Leo). Nhằm phát huy bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của đồng bào dân tộc, tạo điểm
nhấn về kiến trúc và tạo sự đa dạng về văn hóa cho đô thị. Có thể phát triển khu làng này hình thành làng nghề truyền thống
kết hợp trở thành điểm du lịch tham quan của thị trấn. Vị trí
nằm tại phía Đông Nam của đô thị, quy mô khoảng 1,7 ha.
- Khu Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và kho tàng: Bố trí nằm phía Tây Nam của thị trấn, khu vực
này nằm cuối nguồn nước và hướng gió nên ít ảnh hưởng đến môi trường sống của
người dân, quy mô 10,5 ha.
8. Tổ
chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
a) San nền:
San nền được tiến hành san cục bộ
từng vị trí xây dựng cụm các công trình công cộng, dịch vụ, nhà ở, các khu kỹ thuật, các khu công viên cây
xanh và bãi đỗ để tạo mặt bằng xây dựng
và kết nối hệ thống giao thông của đô
thị.
b) Thoát nước mưa:
- Đô thị được chia làm 2 lưu vực
thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc sông Đăk Pne,
có diện tích khoảng 113 ha. Mạng lưới thoát nước được thiết kế hệ
thống cống ly tâm có đường kính 600 - 800mm. Được thu gom bởi các cống đặt dọc các tuyến đường chính, các hợp thủy, khe suối, sau đó chảy ra sông Đăk Pne.
+ Lưu vực 2: Phía Nam sông Đăk Pne, có diện tích khoảng 72
ha. Mạng lưới thoát nước được thiết kế hệ thống cống ly tâm có đường kính 600 - 800mm. Được thu gom bởi các cống đặt dọc các tuyến đường chính, các hợp thủy, khe suối, sau đó chảy ra Sông Đăk Pne.
- Sử dụng kết cấu
cống thoát nước kiên cố bằng cống
bê tông ly tâm với các tiết diện tính toán phù hợp với lưu lượng dòng chảy và tốc độ thoát nước.
8.2. Quy hoạch giao thông:
a) Giải pháp thiết kế:
- Mạng lưới giao
thông trong đô thị được tổ chức xây dựng dưới dạng hỗn hợp
giữa mạng lưới ô bàn cờ và vòng cung
phù hợp với điều kiện địa hình tự nhiên. Dựa trên các trục đường hiện trạng:
Đường Hùng Vương, đường Lê Quý Đôn, đường Phan Đình Giót, đường Duy Tân, đường
Võ Thị Sáu (đường ĐH22),đường ĐH21 làm trục giao thông chủ đạo, kết hợp các tuyến giao thông nội bộ để
phát triển mạng lưới giao
thông toàn đô thị kết nối các khu
chức năng với nhau tạo thành mạng lưới
giao thông hoàn chỉnh.
- Giao thông tĩnh: Gồm các bãi đỗ xe phục vụ cho nhu cầu đỗ các loại ô tô cá
nhân của người dân và du khách. Các bãi đỗ xe này được bố
trí tại khu vực đông dân cư, các công trình tập trung đông
người như các công trình công cộng, công viên, trường
học...
b) Lộ giới của các tuyến giao thông
chính của đô thị:
- Đường Hùng Vương (Quốc lộ 24 cũ) có mặt cắt 1-1: Lộ giới
24m (lòng đường rộng 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m).
- Tuyến đường mặt cắt 2-2: Lộ giới 14m (lòng đường rộng 8,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m).
- Tuyến đường mặt cắt 3-3: Lộ giới 16m (lòng đường rộng
7,0m, vỉa hè mỗi
bên rộng 4,5m).
- Tuyến đường mặt cắt 4-4: Lộ giới 12m (lòng đường rộng
6,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m).
8.3. Quy hoạch cấp nước:
a) Nguồn cung cấp nước:
- Sử dụng nước
sạch đã qua xử lý của trạm xử lý nước hiện nay của thị
trấn Đăk Rve đặt tại phía Bắc thị trấn. Nguồn nước được lấy từ đầu nguồn suối Đăk Rve.
- Công suất trạm xử lý nước sạch đến
năm 2025 là 1.500 m3/ngày.đêm.
b) Giải pháp thiết kế:
- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt: Sử
dụng loại ống gang dẻo và phụ kiện
đồng bộ cho các tuyến ống chính để
phù hợp với mạng lưới cấp nước theo quy
hoạch. Sử dụng loại ống nhựa HDPE và phụ kiện đồng bộ cho các tuyến ống phân
phối đến nhu cầu sử dụng nước. Đường kính ống có kích thước D50 - 250mm.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Được thiết kế đi chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt
để tiết kiệm chi phí đầu tư. Trên mạng ống cấp nước dọc
theo các tuyến đường, bố trí các họng lấy nước chữa cháy (loại trụ nổi), khoảng cách giữa các họng không
vượt quá 300m.
8.4. Quy hoạch cấp điện:
a) Nguồn cấp điện: Khu vực quy hoạch
sử dụng nguồn điện lấy từ lưới điện quốc gia, cụ thể đấu nối từ các tuyến đường
dây 22KV kéo từ trạm biến áp E45 110/22KV (25+16) MVA Kon Tum và trạm biến áp 110KV - Kon Plông (25MVA).
b) Mạng lưới và giải pháp quy hoạch
lưới điện:
- Lưới điện trung thế được thiết kế sử dụng điện áp 22KV mạng 3 pha 3 dây.
- Lưới điện hạ thế có cấp điện áp 380/220V, được thiết kế kết cấu mạng 3 pha 4 dây.
- Lưới điện chiếu sáng có cấp điện áp 380/220V. Kết cấu mạng 3 pha 4 dây.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải, xử
lý chất thải rắn và
nghĩa trang:
a) Thoát nước
thải:
- Trạm xử lý nước thải được quy hoạch tại khu vực giáp ranh phía Tây Nam đô thị thị trấn Đăk Rve. Công suất trạm xử lý nước thải đến năm 2025
là 1000 m3/ngày.đêm.
- Hệ thống đường
ống thoát nước thải dùng ống tròn tự
chảy kết hợp cống áp lực, đi dọc theo vỉa hè các tuyến đường, thu gom nước thải từ các khu vực dẫn về trạm xử
lý.
- Nước bẩn sinh hoạt từ các công
trình và hộ gia đình phải được xử lý
bằng bể tự hoại hợp vệ sinh trước khi xả vào hệ thống
chung.
- Ống thu gom
nước thải sử dụng loại ống nhựa HDPE,
đường kính ống có kích
thước D200 - 400mm.
b) Chất thải rắn:
- Thu gom chất
thải rắn sinh hoạt ở các khu dân cư, khu chợ, khu công
cộng, khu dịch vụ: Sử dụng các thùng rác công cộng để
thu gom, lắp đặt các thùng rác trên các
tuyến phố, lượng rác này sẽ đưa đến trạm trung chuyển rác và đưa về khu xử lý bằng xe cơ giới.
- Khu xử lý chất thải rắn: Dự kiến bố trí tại thôn Đăk Toa, xã Đăk Ruồng (theo Quy hoạch
chung thị trấn huyện lỵ huyện Kon Rẫy).
c) Nghĩa trang:
- Nâng cấp và cải
tạo khu nghĩa trang nhân dân hiện nay của thị trấn (nằm ngoài khu vực quy hoạch) về phía Nam hướng
đi về xã Tân Lập, cách trung tâm thị trấn khoảng 2km, để
đảm bảo việc chôn cất của người dân thị trấn trong tương lai.
- Di dời khu nghĩa trang hiện trạng
của người dân làng đồng bào Kon Cheo Leo về khu nghĩa trang nhân dân hiện nay
của thị trấn.
9. Biện
pháp bảo vệ môi trường
- Từng bước xây
dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thu gom triệt để
các loại nước thải và tổ chức tốt việc thu
gom, xử lý chất thải rắn.
- Trong các lô đất xây dựng đảm bảo xây dựng đúng
mật độ xây dựng quy định và tổ chức hệ thống
vườn hoa, cây xanh nhằm hạn chế tối thiểu chất ô nhiễm khuyếch tán trong môi trường không khí.
- Có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Có giải pháp bảo vệ và bổ sung diện tích cây xanh, cải thiện điều kiện khí hậu trong các khu dân cư hiện có và tăng cường
cây xanh ven các tuyến đường nhằm giảm bụi và tiếng ồn.
- Tổ chức thực hiện tốt chương trình
giám sát môi trường theo quy định.
10. Các
quy định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
a) Các khu ở:
Bao gồm các khu ở hiện trạng cải tạo và chỉnh trang, các khu ở đô thị mới mở rộng, và các khu
ở làng xóm đô thị hoá.
- Các công trình nhà ở phải đảm bảo
khoảng không gian thoáng trước sau.
- Đảm bảo phòng cháy, chữa cháy khi có sự cố.
- Hình thức kiến trúc truyền thống,
nhà mái dốc.
b) Các khu công trình công cộng đô
thị:
- Công trình xây dựng phải được thiết
kế, nghiên cứu
kiến trúc các mặt (mặt đứng các bên và mặt bằng mái).
- Màu sắc, chi tiết kiến trúc công
trình: Sử dụng màu sắc trang trí
truyền thống phù hợp với tính chất của địa phương.
- Cây xanh, sân vườn: Tất cả các công
trình đều có khoảng không gian thoáng, sân vườn xung quanh và sân đỗ xe.
- Khi thiết kế công
trình công cộng phải có bãi đỗ xe ô tô đảm bảo quy mô của công
trình và nằm trong khu vực của công trình.
c) Các khu công viên cây xanh thể
dục thể thao:
- Mật độ xây dựng tối đa: 5%.
- Các công trình kiến trúc, văn hóa
thể thao, nằm trong đất cây xanh phải đảm bảo kiến trúc thẩm mỹ cao, đặc biệt là kiến trúc mái. Công trình có không gian cây xanh
xung quanh.
- Cây xanh sân
vườn phải được nghiên cứu, thiết kế hoàn chỉnh.
11. Các
chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
a) Nguyên tắc: Ưu tiên xây dựng và phát triển công trình hạ tầng kỹ
thuật như: San nền, giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát
nước và công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị nhằm mục đích thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
b) Các dự án ưu tiên
đầu tư:
- Cải tạo, nâng
cấp tuyến đường Hùng Vương, tuyến giao thông liên xã ĐH21, ĐH22 và một số tuyến giao thông chính đô thị.
- Dự án cải tạo, đầu tư xây dựng
trung tâm thương mại của thị trấn.
- Dự án xây dựng tuyến giao thông kết
hợp kè chỉnh trị sông Đăk Pne.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Ủy ban
nhân dân huyện Kon Rẫy:
- Tổ chức công bố, công khai Đồ
án quy hoạch theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh
Kon Tum đến năm 2025 được phê duyệt
theo quy định.
2. Các
Sở, ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được của
đơn vị phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy trong quá trình xây dựng và phát triển đô thị theo đúng quy hoạch
được duyệt.
Điều 3. Giám
đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh (CVP, PVPHTKT);
- Lưu: VT, HTKT4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|