Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 203/QĐ-UBND 2017 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Bắc Giang đến năm 2020
Số hiệu:
203/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Giang
Người ký:
Lại Thanh Sơn
Ngày ban hành:
14/04/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NH ÂN D ÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 203/QĐ-UBND
Bắc Giang , ngày 14 tháng 4 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, CỦA HUYỆN LẠNG GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết th i
h ành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh thông qua Danh mục các công trình, dự án được
phép thu hồi đất; các công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào
các mục đích khác năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của: UBND huyện Lạng
Giang tại Tờ trình số 14/TTr- UBND ngày 24/3/2017; Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 210/TTr- TNMT ngày 5/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Lạng Giang, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh diện tích khoảng 1,3 ha
đất trồng lúa nước sang đất an ninh tại 2 xã Tân Thịnh và Quang Thịnh.
Lý do điều chỉnh: Theo đề nghị của
Công an tỉnh tại Công văn số 140/CAT- PH41 ngày 24/02/2017.
2. Điều chỉnh diện tích khoảng 2,79
ha, (trong đó 2,52 ha đất trồng lúa, 0,27 ha đất khác) sang đất công trình năng
lượng.
Địa điểm: tại các xã Tân Thanh, Tiên
Lục, Yên Mỹ, Hương Lạc, Tân Hưng, Dương Đức, Mỹ Hà, Mỹ Thái, Hương Sơn, Tân
Thịnh.
Lý do điều chỉnh: Căn cứ Quyết định
1947/QĐ-UBND n gày 08/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Bắc Giang đến năm
2020 và tầm nhìn đến 2025; các Công văn của Chủ tịch UBND tỉnh: số 220/UBND-ĐT
ngày 23/01/2017 cho phép thực hiện dự án đầu tư của Công ty TNHH Đại Hoàng
Dương; số 601/UBND- ĐT ngày 7/3/2017 cho phép thực hiện dự
án đầu tư của Doanh nghiệp tư nhân xăng d ầu Hải Việt Tiên
Lục; s ố 716/UBND -ĐT ngày 15/3/2017
cho phép thực hiện dự án đầu tư của Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Thắng H à; số 769/UBND -ĐT ngày 21/3/2017 cho phép thực hiện
dự án đầu tư của Công ty cổ phần Hoàng Mạnh;
3. Điề u chỉnh
diện tích khoảng 11,15 ha đất (trong đó 10,25 ha đất trồng lúa; 0,9 ha đất nông
nghiệp khác) sang đất thương mại, dịch vụ.
Địa điểm: tại các xã: Tân Dĩnh, Thái
Đào, Tân Hưng, Tân Thịnh, Xương Lâm.
Lý do điều chỉnh: Căn cứ Nghị quyết
30/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; Công văn số 342/ UBND-ĐT ngày 10/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh cho phép thực hiện dự án
đầu tư của công ty cổ phần liên doanh thương mại Gilsang;
4. Điều chỉnh diện tích khoảng 33,05
ha đất (trong đó có: 14,4 ha đất trồng lúa; 3,85 ha đất nông nghiệp khác và 4,0
ha đất rừng sản xuất) sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
Địa điểm: tại các xã Tân Thanh, Tân
Dĩnh, Đại Lâm, Mỹ Hà, Hương Sơn, Xuân Hương, Dương Đức, Thái Đào và Tân H ưng, huyện Lạng Giang.
Lý do điều chỉnh: Căn cứ Nghị quyết
số 30/NQ -HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; Quyết định số
20/QĐ- UBND ngày 11/01/2017 của UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án
Nhà máy nước sạch DNP - Bắc Giang; Quyết định số
333/QĐ-UBND ngày 8/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh bổ sung quy hoạch một số cơ
sở, điểm sản xuất gạch vào quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng
tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Công văn s ố 919/UBND- ĐT ngày 28/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
cho phép thực hiện dự án đầu tư của Công ty TNHH Thành Đạt NH Tech.
5. Điều chỉnh diện tích khoảng 1,0 ha
đất (trong đó có: 0,7 ha đất trồng lúa và 0,3 ha đất nông nghiệp khác) sang đất
Giáo dục - Đào tạo.
Địa điểm: tại các xã: Đào Mỹ và Dương
Đức.
Lý do điều chỉnh: Căn cứ Nghị quyết
số 30/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HDND tỉnh;
6. Điều chỉnh diện tích khoảng 8,21
ha đất trồng lúa khác sang đất bãi thải, xử lý chất thải.
Địa điểm: tại các xã: Hương Sơn, Tân
Thanh, Nghĩa Hưng, Hương Lạc, Mỹ Thái, Tiên Lục, Nghĩa Hòa,
Dương Đức, Thái Đào, Phi Mô, Xương Lâm và Y ên Mỹ.
Lý do điều chỉnh: Căn cứ Nghị quyết
số 30/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
7. Điều chỉnh diện tích khoảng 39,80
ha đất (trong đó có: 36,89 ha đất trồng lúa nước và 2,91 ha đất nông nghiệp
khác) sang đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị tại các xã, thị tr ấn trên địa bàn huyện.
Lý do điều chỉnh: Căn cứ Nghị quyết
30/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
8. Điều chỉnh diện tích khoảng 0,25
ha đất trồng lúa sang đất chợ tại xã Dương Đức.
Lý do điều chỉnh: Căn cứ Nghị quyết
số 30/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
9. Điều chỉnh diện tích khoảng khoảng
28,35 ha đất (trong đó có: 10,35 ha đất trồng lúa khác; 10,0 ha đất nông nghiệp
khác và 8,0 ha đất bằng chưa sử dụng) sang đất nuôi trồng thủy sản.
Địa điểm: tại các xã Thái Đào, Đại
Lâm và Tân Thanh.
Lý do điều chỉnh: Căn cứ Nghị quyết
số 30/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh;
(Chi
t iết diện tích, loại đất điều chỉnh quy hoạch theo
bi ểu đính k èm)
Điều 2. Căn
cứ Điều 1 Quyết định này, UBND huyện Lạng Giang có trách nhiệm: công bố công
khai quy hoạch sử dụng đất và tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Đất đai
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
UBND huyện Lạng Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TN. Thắng.
Bản điện tử :
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PVP ĐT
+ Trung tâm tin học
TM.
ỦY BAN NH ÂN D ÂN
KT.
CHỦ T ỊCH
Lại Thanh Sơn
DANH MỤC
Đ IỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN
LẠNG GIANG
(Kèm theo Quyết định số 203/QĐ-UBND của UBND tỉnh)
TT
LOẠI ĐẤT
Mã
Tổng
diện tích (ha)
Diện
tích đất trồng lúa (ha)
Địa
điểm
I
Đất an ninh
CAN
1,30
1,30
1
Trạm CSGT Cầu
Lường
CAN
1,30
1,30
Xã:
Tân Thịnh và Quang Thịnh
II
Đất công trình năng lượng
TMD
2,79
2,52
2
Xây dựng cửa hàng xăng dầu
2,17
1,90
Các
xã: Tân Thanh, Tiên Lục, Yên Mỹ, Hương Lạc, Tân Hưng, Dương Đức, Mỹ Hà, Mỹ
Thái
3
Xây dựng đường dây 220kV Bắc Giang
- Lạng S ơn
DNL
0,52
0,52
Xã
Đại Lâm, Th ái Đào và Hương Sơn
4
Xây dựng Nhà trực vận hành
DNL
0,10
0,10
Tại
xã Tiên Lục và Tân Thịnh
III
Đất thương mại dịch vụ
11,15
10,25
5
Xây dựng cơ sở thương mại, dịch vụ
TMD
2,40
2,40
Thôn
Tân Văn 1, xã Tân Dĩnh
6
Xây dựng các cơ sở thương mại, dịch
vụ
TMD
1,60
0,70
Thôn
Hậu, xã Đại Lâm; thôn Vạc và Cống, xã Thái Đào
7
Dự án XD Showroom trưng bày và dịch
vụ bảo hành, bảo trì xe ô tô (Công ty Oto Trường Hải)
TMD
2,00
2,00
Xã T ân Dĩnh
8
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
5,00
5,00
Thôn
Lèo và Sậm, xã T ân Thịnh
9
Đất kinh doanh, dịch vụ (Quỹ tín
dụng)
TMD
0,05
0,05
Xã
Tân Hưng
10
Đất kinh doanh, dịch vụ (Quỹ tín
dụng)
TMD
0,10
0,10
xã
Xương Lâm
III
Đất cơ Sở sản xuất kinh doanh
phi n ông nghiệp
SKC
33,05
14,40
11
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
4,00
Thôn
Tê, xã Tân Thanh
12
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
3,20
3,20
Thôn
Tân Mới và Dĩnh Tân, xã Tân Dĩnh
13
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
1,50
0,70
Thôn Biếc, xã Đại
Lâm
14
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
2,00
Thôn
Dinh, Đồi và Trung Phố, xã Mỹ Hà
15
Nhà máy nước sạch DNP
SKC
20,00
9,00
Các
xã trên địa bàn huyện
16
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
0,60
Thôn
Hương Mãn, xã Xuân Hương
17
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
1,00
1,00
Thôn
Đức Thọ, xã Dương Đức
18
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
0,65
0,50
Thôn
Vạc, xã Thái Đào
19
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
0,10
Thôn
Trại Mới, xã Tân Hưng
V
Đất c ơ sở giáo dục đào tạo
DGD
1,00
0,70
20
Mở rộng trường THCS xã Đào Mỹ
DGD
0,20
0,20
Thôn
Tây Lò, xã Đào Mỹ
21
Mở rộng trường THCS và Mầm non xã
Dương Đức
DGD
0,80
0,50
Thôn
Chùa và thôn Đồng, xã Dương Đức
22
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
8,21
8,21
Các
xã: Hương Sơn, Tân Thanh, Nghĩa H ưng, Hương Lạc, Mỹ
Thái, Tiên Lục, Nghĩa Hòa, Dương Đức, Thái Đào, Phi Mô, Xương Lâm, Yên Mỹ
VII
Đất ở
ONT
39,80
36,89
23
Khu đô thị mới thị trấn Kép
7,00
7,00
Xã
Tân Thịnh
24
Khu dân cư nông thôn
32,80
29,89
Các
xã trong huyện
VIII
Đất chợ
0,25
0,25
25
Mở rộng chợ Than
0,25
0,25
Xã
Dương Đức
IX
Đất nuôi trồng thủy sản
28,35
10,35
26
Đất nuôi trồng thủy sản và đất nông
nghiệp khác
NTS+
NKH
10,00
2,00
Thôn
Lải, xã Đại Lâm
27
Đất nuôi trồng thủy sản và đất nông
nghiệp khác
NTS+
NKH
18,00
8,00
Thôn
Cống, xã Thái Đ ào
28
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
0,35
0,35
Thôn
Mải Hạ, xã Tân Thanh
T ổng Cộng:
125,65
84,62
Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 203/QĐ-UBND ngày 14/04/2017 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang
1.629
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng