ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1531/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực
Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
Điều 2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành
chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa
Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Niêm yết,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở
UBND và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
2. Chỉ đạo, triển khai thực hiện giải
quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh, các CV, CTTĐT;
- Lưu: VT, NC, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1531/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1.
|
Bố trí ổn định
dân cư ngoài huyện, trong tỉnh
|
2.
|
Bố trí ổn định dân cư trong huyện
|
3.
|
Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang
trại
|
4.
|
Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
5.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
6.
|
Thẩm định, phê duyệt dự án chuyển
đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có giá trị theo quy hoạch thuộc
Chương trình 30a
|
7.
|
Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 3
|
PHẦN II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Bố trí ổn định dân cư ngoài
huyện, trong tỉnh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi
gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết
định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư và gửi Quyết định
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến.
Bước 3: Trong vòng 30 ngày kể từ khi
nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi đến tổ chức thẩm tra địa bàn nhân dân, xem xét, ban hành quyết định tiếp
nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công (Bộ phận một cửa) của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07giờ30 đến 11giờ00; buổi chiều từ 14giờ00 đến 16giờ30, các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân
cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được
bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số
19/2015/TT-BNNPTNT);
- Danh sách trích ngang các hộ bố
trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số
19/2015/TT-BNNPTNT).
- Tờ trình của UBND cấp xã.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Hồ sơ gửi UBND
huyện nơi đến
- Văn bản đề nghị tiếp nhận bố trí,
ổn định dân cư của huyện nơi đi.
- Quyết định UBND huyện nơi đi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 60 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân
cư (Biểu mẫu 1 ban
hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Biên bản họp bình xét hộ dân được
bố trí, ổn định (Biểu mẫu 2 ban
hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Danh sách trích ngang các hộ bố
trí, ổn định dân cư (Biểu mẫu 3 ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày
21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định
hướng đến năm 2020.
- Điều 6, Thông tư số
19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định Quy trình
bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư
theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Biểu mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
TỰ NGUYỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã..........................………………..
Họ và tên chủ hộ: ………………………………….Dân tộc ……………………………….
Sinh ngày ………….tháng
……………năm ……………..
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay:....…………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng bố trí, ổn định dân
cư:………………………………………………… (*)
Tên dự án, phương án: ……………………………………………………………………….
Số người đi trong hộ có:..................
khẩu ………………………..lao động.
DANH
SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
Số
thứ tự
|
Họ
và Tên
|
Năm
sinh
|
Quan
hệ với chủ hộ
|
Trình
độ Văn hoá
|
Nghề
nghiệp
|
Số
sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
Chủ
hộ
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin tham
gia dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư.
Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền
công dân theo quy định của Pháp luật.
- Tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài
tại nơi được bố trí, sắp xếp.
Nếu tôi tự ý bỏ đi nơi khác, tôi sẽ
phải hoàn trả các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ, diện tích đất, rừng đã được giao
(nếu có)./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Họ tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
|
......, ngày..... tháng.....
năm ......
CHỦ HỘ LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) đối tượng: thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư
tự do, dân cư trú trong rừng đặc dụng.
Biểu mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÌNH XÉT HỘ DÂN THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………
Hôm nay, ngày.......tháng.......
năm.....,
Tại thôn
(bản)..............xã.................huyện..............tỉnh..........................
diễn ra cuộc họp với các nội dung sau:
I/ Thành phần tham dự gồm:
1. Đại diện UBND cấp xã:
- Ông (bà)………………………. Chức
vụ……………………………….
-………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………
2. Hội đồng bình xét:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ………………………………..
- ………………………. ………………….……………………………….
- ……………………………………………………………………………
II/ Kết quả bình xét:
Tổng số hộ có đơn:…….......
Số hộ được bình xét: ………
Danh sách hộ được bình xét
STT
|
Họ
và tên
Chủ
hộ
|
Năm
sinh
|
Số
sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc lúc ….. ngày …….
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
BÌNH XÉT
(Ký tên)
|
CHỦ
DỰ ÁN
(Ký tên)
|
UBND
CẤP XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Biểu mẫu 3
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC HỘ THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………………
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư (*):
........................................... Hình thức (tập trung, xen ghép, ổn định
tại chỗ):……………………………………………………………………….
Nơi đi:................Thôn
(bản).......... xã………., huyện............…………tỉnh.....................................;
Thứ
tự hộ
|
Họ
và tên
(từng người trong hộ)
|
Năm
sinh
|
Quan
hệ với chủ hộ
|
Số Khẩu (của hộ)
|
Số
lao động
(của hộ)
|
Trình
độ Văn hoá
|
Nghề
nghiệp
|
Số
sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân
(chủ hộ)
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
1.1.
|
|
|
Chủ
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2.1.
|
|
|
Chủ
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.......
tháng........ năm ......
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....... tháng........
năm ....
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) đối tượng: thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư
tự do, dân cư trú trong rừng đặc dụng.
2. Bố
trí ổn định dân cư trong huyện
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi
gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định bố trí, ổn định dân cư
đến vùng dự án.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công (Bộ phận một cửa) của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00; buổi chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30, các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm hành chính
công (Bộ phận một cửa) của UBND cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số
19/2015/TT-BNNPTNT);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được
bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số
19/2015/TT-BNNPTNT);
- Danh sách trích ngang các hộ bố
trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số
19/2015/TT-BNNPTNT).
- Tờ trình của UBND cấp xã.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân
cư (Biểu mẫu 1 ban hành kèm theo Phụ lục I
của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Biên bản họp bình xét hộ dân được
bố trí, ổn định (Biểu mẫu 2 ban
hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Danh sách trích ngang các hộ bố
trí, ổn định dân cư (Biểu mẫu 3 ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày
21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình Bố trí dân cư
các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải
đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm
2020;
- Điều 5, Thông tư số
19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định Quy trình
bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số
1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Biểu mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
TỰ NGUYỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã..........................………………..
Họ và tên chủ hộ: ………………………………….Dân tộc ……………………………….
Sinh ngày ………….tháng
……………năm ……………..
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay:....…………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng bố trí, ổn định dân
cư:………………………………………………… (*)
Tên dự án, phương án: ……………………………………………………………………….
Số người đi trong hộ có:..................
khẩu ………………………..lao động.
DANH
SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
Số
thứ tự
|
Họ
và Tên
|
Năm
sinh
|
Quan
hệ với chủ hộ
|
Trình
độ Văn hoá
|
Nghề
nghiệp
|
Số
sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
Chủ
hộ
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin tham
gia dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư.
Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền
công dân theo quy định của Pháp luật.
- Tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài
tại nơi được bố trí, sắp xếp.
Nếu tôi tự ý bỏ đi nơi khác, tôi sẽ
phải hoàn trả các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ, diện tích đất, rừng đã được giao
(nếu có)./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Họ tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
|
......, ngày..... tháng.....
năm ......
CHỦ HỘ LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) đối tượng: thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư
tự do, dân cư trú trong rừng đặc dụng.
Biểu mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÌNH XÉT HỘ DÂN THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………
Hôm nay, ngày.......tháng.......
năm.....,
Tại thôn
(bản)..............xã.................huyện..............tỉnh.................................diễn ra cuộc họp với các nội dung sau:
I/ Thành phần tham dự gồm:
1. Đại diện UBND cấp xã:
- Ông (bà)………………………. Chức
vụ………………………………………………………
-……………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………….
2. Hội đồng bình xét:
- Ông (bà)………………………. Chức
vụ………………………………………………………
- ………………………. ………………….……………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………………….
II/ Kết quả bình xét:
Tổng số hộ có đơn:…….......
Số hộ được bình xét: ………
Danh sách hộ được bình xét
STT
|
Họ
và tên
Chủ
hộ
|
Năm
sinh
|
Số
sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc lúc ….. ngày …….
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
BÌNH XÉT
(Ký tên)
|
CHỦ
DỰ ÁN
(Ký tên)
|
UBND
CẤP XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Biểu mẫu 3
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC HỘ THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………………
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư (*):
........................................... Hình thức (tập trung, xen ghép, ổn định
tại chỗ):…………………………………………………………………….
Nơi đi:................Thôn
(bản).......... xã………., huyện.........……tỉnh................................;
Thứ
tự hộ
|
Họ
và tên
(từng người trong hộ)
|
Năm
sinh
|
Quan
hệ với chủ hộ
|
Số Khẩu (của hộ)
|
Số
lao động
(của hộ)
|
Trình
độ Văn hoá
|
Nghề
nghiệp
|
Số
sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân
(chủ hộ)
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
1.1.
|
|
|
Chủ
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2.1.
|
|
|
Chủ
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.......
tháng........ năm ......
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....... tháng........
năm ....
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) đối tượng: thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư
tự do, dân cư trú trong rừng đặc dụng.
3. Cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá
nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại UBND cấp xã
nơi trang trại đang hoạt động.
- Bước 2: UBND
cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hợp lệ UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ
và trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã
kiểm tra và xác nhận Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến UBND cấp huyện.
Trường hợp không xác nhận đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại,
UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không xác nhận cho người nộp
hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Bước 4: UBND cấp huyện thực hiện
việc cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo mẫu cho
cá nhân, hộ gia đình trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển lên.
Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển cho UBND cấp xã và trả cho trang trại trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận
kinh tế trang trại. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp huyện phải gửi văn bản cho UBND cấp xã, trong đó nói
rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 2
ngày làm việc.
- Bước 5: Cá nhân, hộ gia đình hoặc
người đại diện được ủy quyền theo giấy hẹn đến nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ ngày
nộp đủ hồ sơ mà không nhận được giấy chứng nhận kinh tế trang
trại hoặc không nhận được thông báo không cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì người xin cấp giấy chứng nhận có quyền
khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công (Bộ phận một cửa) của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00; buổi chiều từ
14 giờ 00 đến 16 giờ 30, các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành
chính công (Bộ phận một cửa) của UBND cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
kinh tế trang trại.
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất kinh doanh nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử
dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải
được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không
có tranh chấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chí xác định kinh tế
trang trại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận kinh tế trang trại.
Lệ phí: Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh
tế trang trại (Biểu mẫu 1 ban hành theo Phụ
lục 2 Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải
thỏa mãn điều kiện sau:
* Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi
trồng thủy sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
- Có diện tích trên mức hạn điền, tối
thiểu:
+ 3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và
Đồng bằng sông Cửu Long.
+ 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại.
- Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
* Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt
giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên;
* Đối với cơ sở lâm nghiệp phải có
quy mô diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa đạt từ 500 triệu
đồng/năm trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT
ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Biểu mẫu 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện…………………………
Họ và tên chủ trang
trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại): ………………….Nam/Nữ
Năm sinh …………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số ………………….ngày cấp…. /..../…..Nơi cấp: …………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND) …………………………………
Ngày cấp ……/ ……./ …………Ngày hết hạn ……/ ……./ …….Nơi cấp…………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
Đề
nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:
1. Địa điểm trang trại:………………………………………………………………………………
2. Lĩnh vực sản xuất của trang trại: ………………………………………………………………
3. Diện tích đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha): …………………………
Trong đó: +) Diện tích đất lâm
nghiệp: ……………………………………………………………
+) Diện tích các loại đất nông nghiệp
khác: ………………………………………………………
4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm liền kề:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Sản
lượng hàng hóa
|
Giá
bán sản phẩm (1000 đ)
|
Giá
trị sản lượng hàng hóa trong năm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn
toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê
khai trên đơn./.
|
……….,ngày.... tháng.... năm …..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (về lĩnh vực sản xuất, giá trị sản
lượng hàng hóa của trang trại)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Ngày…… tháng...... năm ……..
TM. Ủy ban nhân dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ trang
trại hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi trang trại
đang hoạt động.
- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ, nếu hợp lệ UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và trao Giấy biên nhận
cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã kiểm tra và xác nhận Đơn đề nghị
cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ
xin cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến UBND cấp huyện. Trường hợp
không xác nhận đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp
xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không xác nhận cho
người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Bước 4: UBND cấp huyện thực hiện
việc cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo mẫu cho cá nhân, hộ gia
đình trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã
chuyển lên.
Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển cho UBND cấp xã và trả cho trang
trại trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kinh tế
trang trại, UBND cấp huyện phải gửi văn bản cho UBND cấp xã, trong đó nói rõ lý
do để thông báo cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 2 ngày làm việc.
- Bước 5: Chủ trang trại hoặc người
đại diện được ủy quyền theo giấy hẹn đến nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ ngày
nộp đủ hồ sơ mà không nhận được giấy chứng nhận kinh tế trang
trại hoặc không nhận được thông báo không cấp giấy chứng nhận kinh tế trang
trại thì người xin cấp giấy chứng nhận có quyền khiếu nại theo quy định của
pháp luật về khiếu nại tố cáo.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công (Bộ phận một cửa) của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00; buổi chiều từ 14 giờ 00 đến 16
giờ 30, các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
Kinh tế trang trại
- Giấy chứng nhận trang trại đã được
cấp
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh
thay đổi tên chủ trang trại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trang trại đã được cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại khi thay đổi trong các trường hợp sau:
- Thay đổi tên chủ trang trại do
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định
của Luật Đất đai.
- Thay đổi về lĩnh vực sản xuất của trang trại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Lệ phí: Không quy định
Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận
kinh tế trang trại (Biểu mẫu 1 ban hành theo phụ lục III Thông tư số
27/2011/TT-BNNPTNT)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trang trại đã được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (Giấy chứng nhận còn thời hạn).
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày
13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về Tiêu chí và Thủ tục cấp giấy
chứng nhận kinh tế trang trại.
Biểu mẫu 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện…………………………
Tôi là………………………………..…………………………………………………….Nam/Nữ
Năm sinh …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số ………………….ngày cấp…. /..../…..Nơi cấp: ………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND) ……………………………………
Ngày cấp ……/ ……./ …………Ngày hết hạn ……/ ……./ …….Nơi cấp……………………
………………………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….………………………..
……………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
Địa điểm trang trại: ………………………………………………………………………………
Lĩnh vực sản xuất của trang trại: ………………………………………………………………
Đề
nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:
1. Thay đổi chủ trang trại:
- Họ tên chủ trang trại cũ: ……………………………………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú: …………………….………………………………………………………
- Lý do thay đổi chủ trang trại: ……………………………………………………………………
2. Thay đổi lĩnh
vực sản xuất của trang trại:
- Lĩnh vực sản xuất của trang trại
trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ: ……………
……………………………………………………………………………………………………….
- Lĩnh vực sản xuất hiện tại của
trang trại: …………………………………………………….
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
……….ngày.... tháng.... năm……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
- Chủ trang trại: ……………………………………………………………………………………
- Lĩnh vực sản xuất của trang trại
(trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp):
..........................................................................................
Ngày …tháng.... năm …….
|
TM.
Ủy ban nhân dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
5. Cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ trang trại nộp giấy đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại tại UBND cấp huyện.
- Bước 2: UBND cấp huyện nhận giấy đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại, ghi giấy hẹn và xem xét cấp
lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại, trong thời hạn 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế
trang trại.
- Bước 3: UBND cấp huyện trả giấy
chứng nhận kinh tế trang trại cho người nộp theo giấy hẹn.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công (Bộ phận một cửa) của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00; buổi chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30,
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp lại giấy chứng nhận
kinh tế trang trại
- Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
đã được cấp đối với trường hợp rách, nát.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trang trại đã được cấp Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận kinh tế trang trại
Lệ phí: Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
kinh tế trang trại (Biểu mẫu 1 ban hành theo phụ lục IV Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
còn thời hạn nhưng bị mất, cháy, rách, nát.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về Tiêu
chí và Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Biểu mẫu 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện…………………………
Tôi là………………………………..………………………………………………….Nam/Nữ
Năm sinh …………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số ………………….ngày cấp…. /..../…..Nơi cấp: …………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND) …………………………………
Ngày cấp ……/ ……./ …………Ngày hết hạn ……/ ……./ …….Nơi cấp…………………
…………………………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….………………………..
……………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
Số Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại đã được cấp: ……………………ngày cấp ………..
Lý do đề nghị cấp lại: .........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Để thuận tiện trong hoạt động, tôi đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn
toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê
khai trên đơn./.
|
…………,ngày.... tháng.... năm………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
6. Thẩm định, phê duyệt dự án
chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có giá trị theo quy hoạch thuộc Chương
trình 30a
Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi 01 (một)
bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng
văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến hành thẩm định hoặc không thẩm định;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì thẩm định các nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;
- Sau khi có kết quả thẩm định, Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và trả kết quả về Ủy ban nhân dân cấp
xã trong 02 (hai) ngày làm việc.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công (Bộ phận một cửa) của UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00; buổi chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30, các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án;
- Đơn đăng ký của các hộ tham gia dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014);
- Biên bản họp thôn, bản (Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014);
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014);
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2014).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND xã.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định phê duyệt dự án chuyển đổi
cơ cấu cây trồng vật nuôi.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký tham gia Dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất (Biểu mẫu 1 ban hành theo Phụ lục I Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2014);
- Biên bản họp thôn (Biểu mẫu 2 ban hành theo Phụ lục II Thông tư
số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014);
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất (Biểu mẫu 3 ban hành theo Phụ lục III Thông tư số
52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014);
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất (Biểu mẫu 4 ban hành theo Phụ lục IV Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ
trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 2621/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
Biểu mẫu 1
Đơn
đăng ký tham gia dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế
theo quy hoạch
UBND
Xã .....
Thôn.........
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên
thôn), ngày tháng
năm ......
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ
THEO QUY HOẠCH
Họ tên chủ hộ:
Địa chỉ: (thôn, xã, huyện)
1. Điều kiện sản xuất của hộ gia
đình
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Diện tích đất để tham gia dự án
|
m2
|
|
|
2
|
Lao động trong độ tuổi
|
|
|
|
3
|
Điều kiện khác
|
|
|
|
2. Nội dung đăng ký tham gia dự án
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Giống cây trồng
|
|
|
|
2
|
Giống vật nuôi
|
|
|
|
3
|
Phân bón
|
|
|
|
4
|
…………………………
|
|
|
|
- Nội dung đăng
ký tham gia dự án: (địa điểm, mục tiêu)
- Theo dự kiến dự án phát triển sản
xuất của xã, cam kết có đủ nguồn lực (đất đai, nhân công, chuồng trại…v v) để
thực hiện các hoạt động nói trên. Cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung, quy
định của dự án;
Hộ xin cam đoan thực hiện đầy đủ các
điều đã cam kết trên; nếu sai hộ xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. /.
Chủ
hộ đăng ký (ký tên)
Biểu mẫu 2. Biên
bản họp thôn
UBND
Xã .....
Thôn.........
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên
thôn), ngày tháng
năm ......
|
BIÊN BẢN HỌP THÔN
Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn .......đã tổ chức họp
để: (nêu mục đích cuộc họp).
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên,
chức danh người chủ trì).
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên,
chức danh).
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức, đoàn thể tham
gia:…………………….………………………………
………………………………………………………………………………….............................
+ Số lượng hộ tham gia (có danh sách
kèm theo):
1. Nội dung cuộc họp
- Phổ biến dự kiến dự án chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch của xã
- Phổ biến chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg
- Bình xét hộ đủ điều kiện về đất
đai, lao động tham gia dự án
- Quyết định hộ tham gia dự án.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Kết quả cuộc họp
- Danh sách các hộ được lựa chọn tham
gia dự án ..........................................................
- Nội dung dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất đề nghị chỉnh sửa, bổ sung ..........................
- Phương thức tổ chức thực hiện dự án
............................................................................
Cuộc họp đã kết thúc vào ...giờ.....cùng
ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản./.
Đại diện hộ dân
(ký, họ tên)
|
Thư ký
(ký, họ tên)
|
Chủ trì (Trưởng thôn)
(ký, họ tên)
|
Biểu mẫu 3
Danh sách hộ tham gia dự án chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch
UBND
XÃ .....
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên
xã), ngày tháng năm ......
|
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ THEO QUY
HOẠCH
Căn cứ vào Biên bản họp các thôn …
ngày … tháng … năm …... về lựa chọn danh sách hộ gia đình tham gia và nội dung
thực hiện dự án chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch
năm 20...;
Căn cứ nhu cầu của các hộ tham gia
thực hiện dự án;
Danh sách các hộ đăng ký tham gia dự
án và nhận hỗ trợ như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Diện tích đất SX
|
Lao động
|
Đăng ký hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Giống cây trồng
|
Giống vật nuôi
|
Phân bón
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia:
………………………………………………………………………………
Tổng số tiền đề nghị dự án hỗ trợ :
.............đồng (bằng chữ...............................................)
Tổng số tiền người dân đóng góp (nếu
có): ……………………đồng (bằng chữ ……………
………………………………………………………)
Đồng
ý…………………………………………………………………………………...................
Không đồng ý (thay đổi nếu có)
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….……... ./.
Người
lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của UBND xã
( Chủ tịch Ký tên đóng dấu)
|
Biểu mẫu 4
Thuyết
minh dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch
UBND
XÃ .....
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên
xã), ngày tháng năm ......
|
THUYẾT
MINH DỰ ÁN
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá
trị kinh tế theo quy hoạch
1. Mục
tiêu dự án
- Chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế theo quy hoạch
để tạo việc làm, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, tăng
giá trị thu nhập từ sản xuất ...;
- Thu nhập tăng thêm của các hộ gia đình tham gia dự án;
- Thay đổi tập quán và kỹ thuật sản
xuất.
2. Nội dung dự án
- Địa điểm triển khai: (thôn, bản, ấp
phum, sóc).
- Tóm tắt nội dung dự án (loại hình
sản xuất, qui mô, tổng số hộ tham gia…vv).
- Các yêu cầu về kỹ thuật: Giải thích
rõ các yêu cầu chi tiết về mặt kỹ thuật liên quan đến các hoạt động dự án. Ví
dụ: Tên giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, số lượng hỗ trợ quy trình kỹ
thuật áp dụng…vv.
- Thời gian triển khai.
- Dự kiến đạt được.
- ..……………………
3. Các hoạt động của dự án (nếu dự án bao gồm nhiều năm thì mỗi năm làm một 1 bảng và 1 bảng tổng
hợp chung theo mẫu sau).
STT
|
Tên hoạt động
|
Số hộ tham gia
|
Số lượng, khối
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực
hiện và các ghi chú khác.
|
Dân đóng góp
(nếu có)
|
Dự án hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
……
|
…….
|
…….
|
……
|
…….
|
………….
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức thực hiện dự án:
- Nêu rõ phương thức tổ chức thực hiện.
- Trách nhiệm của các hộ tham gia dự án.
- Trách nhiệm của UBND cấp xã, Trưởng thôn, bản và
cán bộ tham gia thực hiện dự án.
5. Kiểm tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả
thực hiện dự án
- Nêu rõ nội dung hình thức kiểm tra, đánh giá thực
hiện dự án.
- Phân công tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm tra,
đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án.
|
Ngày
tháng năm 20...
TM. UBND XÃ....
CHỦ TỊCH
(ký và đóng dấu)
|
7. Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 3
Trình tự thực hiện
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi 01 (một)
bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân
cấp huyện phải trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ để tiến hành thẩm
định hoặc không thẩm định;
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì thẩm định các nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;
- Sau khi có kết
quả thẩm định, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và trả
kết quả về Ủy ban nhân dân cấp xã trong 02 (hai) ngày làm việc.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công (Bộ phận một cửa) của
UBND cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00; buổi chiều từ
14 giờ 00 đến 16 giờ 30, các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của UBND xã trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án;
- Đơn đăng ký của các hộ tham gia dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 5/12/2014);
- Biên bản họp thôn, bản (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày
5/12/2014);
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
46/2014/TT-BNNPTNT ngày 5/12/2014);
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày
5/12/2014).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký tham gia Dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất (Biểu mẫu 1 ban hành theo Phụ lục I Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014);
- Biên bản họp thôn (Biểu mẫu 2
ban hành theo Phụ lục II Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT
ngày 05/12/2014);
- Danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất (Biểu mẫu 3 ban hành theo Phụ
lục III Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014);
- Thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (Biểu
mẫu 4 ban hành kèm theo Phụ lục IV Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày
05/12/2014).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày
05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực
hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số
551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Biểu mẫu 1
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
UBND
Xã ....
Thôn ….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
|
(Tên thôn), ngày tháng
năm ……
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Họ tên chủ hộ:
Địa chỉ: (thôn, xã, huyện)
1. Điều kiện sản xuất của hộ gia
đình
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Diện tích đất để tham gia dự án
|
m2
|
|
|
2
|
Lao động trong độ tuổi
|
|
|
|
3
|
Điều kiện khác
|
|
|
|
2. Nội dung đăng ký tham gia dự án
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Giống cây trồng
|
|
|
|
2
|
Giống vật nuôi
|
|
|
|
3
|
Phân bón
|
|
|
|
4
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
5
|
…………………………
|
|
|
|
- Nội dung đăng ký tham gia dự án:
(địa điểm, mục tiêu)
- Theo dự kiến dự án phát triển sản
xuất của xã, cam kết có đủ nguồn lực (đất đai, nhân công,
chuồng trại...v v) để thực hiện các hoạt động nói trên. Cam kết thực hiện đầy
đủ các nội dung, quy định của dự án;
Hộ xin cam đoan thực hiện đầy đủ các
điều đã cam kết trên; nếu sai hộ xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Biểu mẫu 2
BIÊN
BẢN HỌP THÔN
UBND
Xã ....
Thôn ….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
|
(Tên thôn), ngày tháng
năm ……
|
BIÊN
BẢN HỌP THÔN
Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại
(ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn …… đã tổ chức họp để:
(nêu mục đích cuộc họp).
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên,
chức danh người chủ trì).
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên,
chức danh).
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức, đoàn thể tham
gia:................................... ……………………….
..............................................................................................................................
……..
+ Số lượng hộ
tham gia (có danh sách kèm theo):
1. Nội dung cuộc họp
- Phổ biến dự
kiến dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của xã
- Phổ biến chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình 135
- Bình xét hộ đủ điều kiện về đất
đai, lao động tham gia dự án
- Quyết định hộ, nhóm hộ tham gia dự
án.
.....................................................................................................................................
..
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Kết quả cuộc
họp
- Danh sách các hộ, nhóm hộ được lựa chọn tham gia dự án..........................................
- Nội dung dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất đề nghị chỉnh sửa, bổ sung..........................
- Phương thức tổ chức thực hiện dự
án............................................................................
Cuộc họp đã kết thúc vào ... giờ
… cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên
bản./.
Đại
diện hộ dân
(ký, họ tên)
|
Thư
ký
(ký, họ tên)
|
Chủ
trì (Trưởng thôn)
(ký, họ tên)
|
Biểu mẫu 3
DANH
SÁCH HỘ THAM GIA DỰ ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
UBND
XÃ ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
|
(Tên xã), ngày tháng
năm ……
|
DANH
SÁCH HỘ, NHÓM HỘ THAM
GIA
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT
Căn cứ vào Biên bản họp các thôn ...
ngày ... tháng ... năm…… về lựa chọn danh sách hộ, nhóm hộ
tham gia và nội dung thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương
trình 135 năm 20…;
Căn cứ nhu cầu của các hộ, nhóm hộ
tham gia thực hiện dự án;
Danh sách các hộ, nhóm hộ đăng ký
tham gia dự án và nhận hỗ trợ như sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Diện
tích đất SX
|
Lao
động
|
Đăng
ký hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
Giống
cây trồng
|
Giống
vật nuôi
|
Phân
bón
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham
gia:.......................................................................................................
Tổng số nhóm hộ tham gia (nếu
có):...............................................................................
Tổng số tiền đề nghị dự án hỗ trợ :………………đồng (bằng chữ.................................. )
Tổng số tiền người dân đóng góp:……………….đồng (bằng chữ.................................. )
Đồng ý............................................................................................................................
Không đồng ý (thay đổi nếu có).......................................................................................
.......................................................................................................................................
Người
lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của UBND xã
(Chủ tịch Ký tên đóng dấu)
|
Biểu mẫu 4
THUYẾT MINH DỰ ÁN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
UBND
XÃ ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
|
(Tên xã), ngày tháng
năm ……
|
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135
1. Mục tiêu dự án:
- Phát triển sản xuất để tạo việc
làm, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu nhập từ sản xuất...
- Thu nhập tăng thêm của các hộ nghèo
tham gia dự án.
- Số hộ thoát
nghèo sau khi tham gia dự án.
2. Nội dung dự án:
- Địa điểm triển khai: (thôn, bản, ấp
phum, sóc).
- Tóm tắt nội dung dự án (loại hình
sản xuất, qui mô, tổng số hộ, nhóm hộ tham gia…vv).
- Các yêu cầu về kỹ thuật: Giải thích
rõ các yêu cầu chi tiết về mặt kỹ thuật liên quan đến các hoạt động dự án. Ví
dụ: Tên giống, chủng loại, yêu cầu chất lượng, số lượng hỗ trợ, các loại vật
tư, thiết bị cần thiết hỗ trợ (tên, chủng loại, thông số kỹ thuật, số lượng hỗ
trợ,...), quy trình kỹ thuật áp dụng...v.v.
- Thời gian triển khai.
- Dự kiến đạt được.
- ......................................
3. Các hoạt động của dự án (nếu dự án bao gồm nhiều năm thì mỗi năm làm một
1 bảng và 1 bảng tổng hợp chung theo mẫu sau).
STT
|
Tên
hoạt động
|
Số
hộ, nhóm hộ tham gia
|
Số
lượng, khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Thời gian thực hiện và các ghi chú khác
|
Dân
đóng góp
|
Dự
án hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……………
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức thực hiện dự án:
- Nêu rõ phương thức tổ chức thực
hiện.
- Trách nhiệm của các hộ tham gia dự
án.
- Trách nhiệm của UBND cấp xã, Trưởng
thôn, bản và cán bộ tham gia thực hiện dự án.
5. Kiểm tra, đánh giá, tổng
kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án
- Nêu rõ nội dung hình thức kiểm tra,
đánh giá thực hiện dự án.
- Phân công tổ chức, cá nhân thực
hiện kiểm tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án.
|
Ngày
tháng năm 20...
TM. UBND XÃ....
CHỦ TỊCH
(ký và đóng dấu)
|