ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1542/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 10 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng
4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng
đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17
tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo kết luận số 175-TB/TW ngày 01
tháng 8 năm 2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Kết luận số
48-KL/TW của Bộ Chính trị khóa X về xây dựng, phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế và
đô thị Huế đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 24 tháng
9 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề
án Phát triển doanh nghiệp Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Thay đổi tư duy trong toàn bộ hệ thống, lấy tư
duy hỗ trợ doanh nghiệp, đồng hành cùng doanh nghiệp làm chủ đạo, thay cho tư
duy quản lý doanh nghiệp. Quyết liệt trong công tác cải cách hành chính; tập
trung chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh
nhằm đảm bảo tổ chức thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ được giao, nhất là những
nhiệm vụ trọng tâm. Tạo lập môi trường đầu tư sản xuất kinh doanh thông thoáng,
minh bạch thông qua việc nghiêm túc triển khai thực hiện các Nghị quyết 19 và
Nghị quyết 35 về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và phát triển doanh
nghiệp.
b) Tập trung mọi nguồn lực, giải pháp cho doanh
nghiệp phát triển về cả số lượng cũng như chất lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh; giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập của người lao động.
c) Thúc đẩy mạnh mẽ tinh thần khởi nghiệp bằng nhiều
hình thức; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh theo hướng thuận lợi,
công bằng, an toàn, thân thiện và tự do sáng tạo cho doanh nghiệp khởi nghiệp;
khuyến khích mọi người dân thành lập doanh nghiệp mới; quan tâm hỗ trợ các hộ
kinh doanh cá thể chuyển sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2020
a) Số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng bình
quân trên 15%/năm và đạt khoảng 8.000 doanh nghiệp đang hoạt động vào năm 2020.
b) Lao động trong doanh nghiệp đạt khoảng 120.000
người.
c) Phấn đấu đến năm 2020, giá trị xuất khẩu của các
doanh nghiệp đạt trên 1.100 triệu USD.
d) Tổng vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp chiếm từ
60 - 65% tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh.
đ) Khu vực doanh nghiệp đóng góp khoảng 65 - 70% tổng
thu ngân sách của tỉnh.
II. CÁC GIẢI PHÁP
1. Giải pháp chung
a) Tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh
- Giảm tối đa chi phí chuẩn bị đầu tư theo hướng hỗ
trợ làm thay hồ sơ đầu tư cho doanh nghiệp (các thủ tục hành chính từ khâu giới
thiệu địa điểm đến lúc dự án đi vào hoạt động);
- Tiếp tục cải cách hành chính cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh theo Nghị quyết 19 và Nghị quyết 35 về cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh và phát triển doanh nghiệp;
- Cải thiện việc tiếp cận đất đai và sự ổn định
trong sử dụng đất, rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xuống
còn không quá 14 ngày;
- Tăng cường công tác truyền thông về những đổi mới
của tỉnh đến cộng đồng người dân và doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ khai thác các tài nguyên thế mạnh của tỉnh
- Tăng cường công tác truyền thông các tài nguyên thế
mạnh của tỉnh và vinh danh các doanh nghiệp có sản phẩm du lịch được cộng đồng
người dân, khách du lịch bình chọn;
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các thế mạnh của tỉnh
(doanh nghiệp di sản văn hóa, du lịch tâm linh, du lịch chữa bệnh, du lịch nghỉ
dưỡng kết hợp bất động sản, doanh nghiệp nông nghiệp sạch, doanh nghiệp công
nghệ thông tin,...).
c) Hỗ trợ về nguồn lao động
- Hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu với
các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh nhằm cung cấp nguồn lao động đáp ứng yêu cầu
của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo đối với doanh nghiệp tuyển
dụng lao động là người dân địa phương để phục vụ các dự án trên địa bàn tỉnh
(thực hiện theo chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh);
- Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ doanh
nghiệp, doanh nhân. Khuyến khích doanh nhân tham gia đầu tư và giảng dạy trong
lĩnh vực quản trị doanh nghiệp. Chú trọng nội dung giáo dục đạo đức, ý thức
trách nhiệm, sự trung thực, tinh thần hợp tác, ý thức dân tộc, ý thức cộng đồng.
d) Hỗ trợ về mặt bằng sản xuất, đầu tư, kinh doanh
và cơ sở hạ tầng
- Cập nhật thường xuyên, công khai tại Trang thông
tin điện tử của UBND tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh về bản đồ tổng thể các đồ
án quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trong và ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm rà soát lại quỹ đất
trong và ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, kiên quyết thu hồi
đối với những trường hợp vi phạm để bố trí cho những doanh nghiệp khác có nhu cầu;
- Chuẩn bị sẵn sàng về khả năng tiếp cận đất đai,
giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian triển khai các thủ tục liên quan đến đất
đai, sớm triển khai dự án đầu tư, đặc biệt là những dự án tỉnh đang kêu gọi đầu
tư;
- Phối hợp hỗ trợ nâng cấp Cảng Hàng không quốc tế
Phú Bài để tăng tần xuất bay trên các tuyến hiện có. Lập kế hoạch xúc tiến mở mới
đường bay các tuyến nội địa và một số tuyến quốc tế phục vụ du khách và các nhà
đầu tư.
- Hỗ trợ đầu tư công trình giao thông đến chân hàng
rào đối với các dự án thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh;
- Hỗ trợ đầu tư cụm công trình đầu mối nhà máy xử
lý nước thải đối với các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp.
đ) Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên địa bàn tỉnh (theo hướng cụ thể hóa Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên cơ sở phát huy các thế mạnh của địa phương);
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường;
- Duy trì chính sách giảm lãi suất cho vay, cơ cấu
lại các khoản nợ theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước; xây dựng các sản phẩm
tín dụng ưu đãi phù hợp với từng đối tượng cụ thể; hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ
những vướng mắc, khó khăn liên quan đến tín dụng;
- Nghiên cứu các chính sách thuế để áp dụng theo hướng
có lợi nhất cho doanh nghiệp nhằm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
2. Giải pháp cho một số mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu phát triển doanh nghiệp về số lượng
- Giảm tối đa chi phí gia nhập thị trường của doanh
nghiệp;
- Vận động, hỗ trợ các hộ kinh doanh chuyển sang hoạt
động theo hình thức doanh nghiệp.
b) Mục tiêu phát triển doanh nghiệp về quy mô
- Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp có nhu cầu
thuê đất để mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh;
- Hỗ trợ tiếp cận nguồn vốn, bảo lãnh tín dụng để
phát triển quy mô cho những doanh nghiệp có dự án khả thi nhưng không có tài sản
thế chấp;
- Khuyến khích, hỗ trợ hình thành và phát triển các
liên kết doanh nghiệp; kêu gọi các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế lớn đầu tư
vào tỉnh.
c) Mục tiêu phát triển doanh nghiệp về hoạt động xuất
khẩu
- Đơn giản quy trình, hồ sơ và thủ tục xuất, nhập
khẩu, hải quan;
- Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường, giúp doanh
nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận thị trường xuất khẩu;
- Hỗ trợ cơ sở hạ tầng, logistics; tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp vận tải thành lập các đại lý vận tải, giao nhận;
đại lý làm thủ tục hải quan nhằm cung cấp dịch vụ vận tải, làm thủ tục hải quan
tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp có giá trị xuất khẩu lớn
(dệt may, đồ gỗ, thủy sản). Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án Khu công nghiệp hỗ
trợ dệt may tại huyện Phong Điền nhằm tạo ra nguồn cung nguyên liệu tại địa
bàn, hỗ trợ doanh nghiệp ngành dệt may có nhiều thuận lợi hơn và nâng cao được
năng lực cạnh tranh; Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng, nuôi trồng
thủy sản phục vụ công nghiệp chế biến sản phẩm xuất khẩu;
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thêm các mặt hàng
có khả năng xuất khẩu. Ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng truyền
thông, thủ công mỹ nghệ thuộc chương trình khuyến công, chính sách hỗ trợ phát
triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
d) Mục tiêu về đóng góp ngân sách của khu vực doanh
nghiệp
- Hỗ trợ một số doanh nghiệp lớn nhằm nuôi dưỡng
nguồn thu (Bia: tăng cường công tác tuyên truyền nhằm hạn chế tối đa tin đồn thất
thiệt ảnh hưởng xấu đến việc tiêu thụ sản phẩm; Xi măng: yêu cầu sử dụng gạch
bê tông thay thế gạch đất nung trong các công trình sử dụng vốn nhà nước; Dệt
may: hỗ trợ đào tạo công nhân may có tay nghề, cán bộ kỹ thuật quản lý ngành
may đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành may;...);
- Đẩy mạnh các hoạt động kích cầu tiêu dùng, người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam;
- Khuyến khích các doanh nghiệp đa dạng hóa, nâng
cao chất lượng sản phẩm du lịch.
đ) Mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các hoạt động
khởi nghiệp khơi dậy tinh thần khởi nghiệp đến năm 2020;
- Hỗ trợ không gian làm việc chung;
- Tìm kiếm, hỗ trợ phát triển và hiện thực hóa ý tưởng
đổi mới sáng tạo
III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế
a) Triển khai thực hiện ngay trong đầu năm kế hoạch
hoạt động của Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
thuộc thẩm quyền nhà nước được giao.
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết
quả thực hiện phát triển doanh nghiệp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao; hàng quý, 6 tháng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: là cơ quan tham
mưu, điều phối về triển khai thực hiện Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020 có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm, trình UBND tỉnh phê
duyệt để tổ chức triển khai thực hiện; đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai
thực hiện nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan.
b) Phối hợp với Sở Tài chính cân đối tổng hợp các
nguồn lực cho các hoạt động của Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh tiến độ thực hiện Đề án; kịp thời đề xuất các giải pháp, biện pháp xử
lý đối với những khó khăn, vướng mắc phát sinh để bảo đảm thực hiện thành công
Đề án.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh
- Truyền hình Thừa Thiên Huế, Báo Thừa Thiên Huế và các cơ quan báo, đài đóng
trên địa bàn tỉnh: chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức
tuyên truyền sâu rộng nội dung Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020 đến toàn thể cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân
trên địa bàn tỉnh; thường xuyên cập nhật, đưa tin về tình hình và kết quả trên
triển khai thực hiện Đề án.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc phát sinh, các sở ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố
Huế, các đoàn thể, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ, các
doanh nghiệp chủ động phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cục Hải quan tỉnh;
- Ngân hàng NNVN CN TTHuế;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Hội doanh nhân trẻ;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh và các CV;
- Lưu: VT, DN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|