ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/KH-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án);
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 15/TTr-STTTT ngày 02/5/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát
triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với nội dung như sau:
I. QUAN ĐIỂM
- Nâng cao nhận thức là tiên quyết để
thực hiện chuyển đổi số, vì nhận thức đóng vai trò quyết định trong chuyển đổi
số.
- Phổ cập kỹ năng số là chìa khóa để
người dân được tiếp cận kiến thức, kỹ năng số, từ đó cùng tham gia vào quá
trình chuyển đổi số, mở ra cơ hội tiếp cận các dịch vụ số một cách bình đẳng,
giúp xây dựng một xã hội số bao trùm và toàn diện.
- Phát triển nguồn nhân lực là then chốt
để thực hiện chuyển đổi số hiệu quả và bền vững, giúp thực hiện thành công các
mục tiêu trong Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 mà Chính phủ đã đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biển mạnh mẽ trong nhận
thức và hành động của lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để thúc đẩy thực hiện chuyển
đổi số. Phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi
số của địa phương, của quốc gia. Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025:
- Lãnh đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các cấp, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh nhận thức sâu sắc về
chuyển đổi số để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp mình. Mọi người dân trong tỉnh được cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức
về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển
đổi số trên các
phương tiện truyền thông, mạng xã hội.
- 100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước, các tập đoàn, tổng
công ty, công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi
số, công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị được đào tạo, bồi dưỡng tập
huấn về công nghệ số và được đánh giá trực tuyến kết quả đào tạo qua Hệ thống
đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số quốc gia.
- 70% người dân trong độ tuổi lao động
biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch
vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng;
cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các cấp tham gia mạng lưới chuyển đổi số với đội ngũ thành viên thường xuyên được đào
tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi
số trong tỉnh.
- Cử thành viên tham gia lớp đào tạo
1.000 chuyên gia chuyển đổi số để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức
và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích các trường đại
học dân lập trên địa bàn tỉnh tham gia thí điểm triển khai mô hình “Giáo dục đại
học số”.
- Các trường đại học, cao đẳng trên địa
bàn tỉnh bổ sung thêm chương trình đào tạo về chuyển đổi số nhằm hướng tới
đào tạo được các kỹ sư, cử nhân,
cử nhân thực hành chất lượng cao chuyên ngành công nghệ số.
- 50% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học
đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh có tổ chức hoạt động giáo dục
STEM/STEAM và kỹ năng số.
b) Mục tiêu đến năm 2030:
- 90% người dân trong độ tuổi lao động
biết đến các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác
trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; thành thạo
cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- Mở rộng triển khai mô hình “Giáo dục
đại học số” trên địa bàn tỉnh.
- Các trường đại học, cao đẳng trên địa
bàn tỉnh có khả năng đào tạo kỹ sư, cử nhân, cử nhân thực hành chất lượng cao
chuyên ngành công nghệ số.
- 80% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học
đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh có tổ chức hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ
năng số.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỦA
KẾ HOẠCH
1. Các nhiệm vụ nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số
a) Xây dựng các chiến dịch truyền
thông số trải rộng trên các phương tiện đại chúng về chuyển đổi số; thiết lập
và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội; phổ biến
Cổng thông tin
điện tử về Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp, người dân được biết các nội dung liên quan đến chuyển đổi số; sử dụng
công nghệ trí tuệ (AI), ứng dụng vào hệ thống tương tác tự động (chatbox,
callbox) để thực hiện tuyên truyền tự động.
b) Thiết kế, in ấn, trang trí, trưng
bày tại nhiều nơi, trên các phương tiện truyền thông về khẩu hiệu đẹp, hay, ý nghĩa
cho Chương trình chuyển đổi số của tỉnh và của quốc gia.
c) Xây dựng, thiết lập và duy trì thường
xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các phương tiện thông
tin đại chúng của tỉnh; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên hệ thống
báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên
các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước
trong tỉnh.
d) Sản xuất các chương trình, phim tài
liệu, phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên
hệ thống phát thanh, truyền hình của tỉnh; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh,
video, clip tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng
khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
đ) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa
đàm về chuyển đổi số; lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển
lãm, trưng bày, giới
thiệu về đất nước, con người, văn hóa, du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; tổ chức các
cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, báo chí viết về chuyển đổi số và Chương trình chuyển
đổi số của tỉnh.
e) Xây dựng các chương trình phát
thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi
số của tỉnh nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở; thực
hiện truyền thông về chuyển đổi số của tỉnh qua các mạng xã hội phổ biến.
g) Tuyên truyền trực quan, sử dụng
pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (inforgraphic), đồ
họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu
trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số của tỉnh.
h) Sưu tầm, biên tập, biên dịch, biên
soạn, xây dựng các tài liệu của các tác giả trong và ngoài nước về chuyển đổi số
để tuyên truyền, chia sẻ rộng rãi đến các đối tượng, các cơ quan, đơn vị trong
tỉnh có thể khai thác, sử dụng chung theo chủ đề, chuyên đề phù hợp.
i) Sản xuất các nội dung chuyên biệt về
tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu của tỉnh trong chuyển đổi số, ứng dụng công
nghệ số như: công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao, đô thị thông
minh... từ đó cung cấp thông tin để phục vụ việc đánh giá, xếp hạng của tỉnh đối
với các chỉ số có liên quan.
k) Học tập kinh nghiệm trong công tác
chuyển đổi số của các địa phương, các nước trong khu vực và quốc tế. Tổng hợp
các mô hình, giải pháp chuyển đổi số; phân tích xu hướng và tác động của chuyển
đổi số đến các ngành nghề để giới thiệu, chia sẻ, nhân rộng các mô hình, giải
pháp chuyển đổi số của tỉnh.
l) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương
điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị
trong Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
2. Các nhiệm vụ về phổ
cập kỹ năng chuyển đổi số
a) Ứng dụng Nền tảng học trực
tuyến mở đại trà
(MOOCs) về kỹ năng số cho phép người dân truy cập miễn phí để tự học các kỹ
năng số. Các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong tỉnh
căn cứ vào nội dung, học liệu của Nền tảng để giảng dạy, phổ cập kỹ năng số. Khuyến khích
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia xây dựng hoặc ứng
dụng kho học liệu số phù hợp với các tiêu chuẩn của Nền tảng.
b) Tổ chức các chương trình đào tạo,
đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đối số, kỹ
năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan từ
cấp tỉnh đến cấp xã, trong các tổ chức, doanh nghiệp nhà nước và cơ quan thông
tấn, báo chí tại địa phương. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân
trên địa bàn tỉnh triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về
chuyển đổi số, kỹ năng số
cho người lao động trong tổ chức, doanh nghiệp của mình.
c) Phổ cập kỹ năng số qua Nền tảng học trực
tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số cho người
dân trong tỉnh thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số,
trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo
dục, thương mại. Phổ biến, khuyến
khích, tạo điều kiện cho người dân trong tỉnh được học tập, nghiên cứu mọi lúc,
mọi nơi, mọi thời điểm và được công nhận chứng chỉ đào tạo trực tuyến.
d) Hợp tác với các tổ chức có uy tín về
đào tạo kỹ năng số để xây dựng các chương trình đào tạo về kỹ năng số.
đ) Thường xuyên cập nhật, áp dụng
phương pháp, tiêu chí đo lường kỹ năng số, khoảng cách số. Cung cấp thông tin, số liệu để
các cơ quan, tổ chức có chức năng đánh giá và công bố hàng năm.
3. Các nhiệm vụ về
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
a) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán
bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến
cấp xã, các tập đoàn, tổng công ty, công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Lựa chọn cán bộ trong tỉnh tham gia
vào Chương trình đào tạo tối thiểu 1.000 chuyên gia chuyển đổi số, để được đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng tổng hợp,
phân tích dữ liệu số, từ đó có thể hỗ trợ ra quyết định phù hợp theo chuyên
môn, ngành nghề, lĩnh vực tại địa phương.
c) Hình thành mạng lưới chuyên gia
chuyển đổi số của tỉnh và
tham gia vào mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia để gắn kết sức mạnh
tri thức, thúc đẩy chuyển đổi số trong tỉnh.
d) Tham gia góp ý xây dựng và khuyến
khích triển khai thí điểm mô hình “Giáo dục đại học số” tại trường đại học dân
lập trên địa bàn tỉnh. Tham gia góp ý xây dựng Bộ chỉ số, tiêu chí đánh giá
chuyển đổi số cơ sở giáo dục đại học.
đ) Các giáo viên giảng dạy các hoạt động
giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ,
kỹ thuật và nghệ thuật trong cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông
được đào tạo về phương pháp STEM/STEAM.
e) Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
tham gia các lớp đào tạo chuyên ngành công nghệ số, giảng viên đại học, nhất là
giảng viên các chuyên ngành kinh tế và xã hội của các trường đại học trên địa
bàn tỉnh được tham gia vào các khóa đào tạo bổ sung, cập nhật các kiến thức, kỹ
năng số.
g) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại
học trên địa bàn tỉnh mở thêm chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội
dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề của mình; đổi mới
chương trình đào tạo và tăng chỉ tiêu đào tạo đối với các ngành công nghệ, kỹ
thuật, ứng dụng công nghệ; chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp
theo tiêu chuẩn quốc tế ngay khi có hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương.
h) Nghiên cứu lộ trình cụ thể và triển
khai Chương trình STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông toàn tỉnh, trong đó ưu
tiên triển khai thí điểm ở các thành phố, thị xã có điều kiện phù hợp trước khi
nhân rộng trên toàn tỉnh.
i) Xây dựng và tổ chức triển khai
Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó các cơ quan quản lý nhà nước
trong tỉnh có vai trò dẫn dắt, liên kết các trường đại học, cao đẳng, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, đào tạo với các doanh nghiệp trong tỉnh để xây dựng
chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh
nghiệp. Triển khai các nền tảng số kết nối các cơ sở giáo dục và đào tạo với
các doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, thúc đẩy học từ làm việc thực tế; đào
tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động thích ứng với thị trường lao động,
kết nối cung cầu thị trường lao động trong tỉnh.
k) Khai thác mạng lưới hệ thống thư viện
điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; tham gia thí điểm triển khai chương
trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh truy cập
trực tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp
cận kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội, tiết kiệm chi phí in ấn hàng năm.
l) Cung cấp báo cáo theo yêu cầu dự
báo về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công
nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng của tỉnh; cập nhật
xu thế và giới thiệu
về một số ngành, nghề mới yêu cầu kỹ năng mới cho địa phương.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp về cơ chế, chính sách
a) Tham gia góp ý xây dựng cơ chế,
chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi
số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi
số trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
b) Áp dụng hình thức khen thưởng đột
xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách
làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt
động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
c) Tham gia góp ý xây dựng cơ chế,
chính sách thu hút các giảng viên giỏi tham gia giảng dạy về chuyển đổi số,
công nghệ số tại các cơ sở giáo dục; góp ý xây dựng chính sách ưu tiên để thu
hút học sinh, sinh viên học chuyên sâu các chuyên ngành về chuyển đổi số, công
nghệ số; xây dựng quỹ học bổng từ nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, tập
đoàn, hãng công nghệ để cấp cho sinh viên của tỉnh theo học chuyên sâu các
ngành về chuyển đổi số, công nghệ số có thành tích học tập xuất sắc.
2. Các giải pháp hỗ trợ triển khai
a) Truyền thông, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai
trò, ý nghĩa của Đề án và Kế hoạch này, tạo khí thế thi đua sôi nổi thực hiện
chuyển đổi số và các nội dung của Đề án, Kế hoạch.
b) Tăng cường hợp tác cả trong và
ngoài nước để trao đổi kinh nghiệm về đào tạo, nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng
số, kinh tế số và xã hội số;
khuyến khích các cơ sở giáo dục trong tỉnh triển khai các chương trình hợp tác
đào tạo, trao đổi giảng viên, học viên với các cơ sở giáo dục, nghiên cứu về
chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng số có uy tín cả trong và ngoài nước.
c) Chọn lọc các chương trình tiên tiến
cả trong và ngoài nước để hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo kỹ sư, cử
nhân chuyên sâu về chuyển đổi số, công nghệ số.
d) Khuyến khích, hỗ trợ các hình thức hợp
tác giữa nhà trường, viện nghiên cứu với tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh,
kể cả nước ngoài, nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo nhân lực chuyển đổi số của tỉnh; xây dựng, triển khai chương
trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh
viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp, viện nghiên cứu.
đ) Áp dụng cơ chế quản lý, sát hạch và
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục, đào tạo về chuyển đổi
số, công nghệ số trong tỉnh nhằm chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đào tạo.
3. Các giải pháp về cơ chế tài chính
a) Ưu tiên bố trí
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương để triển khai Đề án và Kế
hoạch này, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí
khác cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân
lực chuyển đổi số của tỉnh.
b) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách
hàng năm, ngân sách tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc
phạm vi Kế hoạch này được giao cho các sở, ngành chủ trì và các hoạt động chỉ đạo,
điều hành triển khai Kế hoạch.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm bảo đảm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
trong Kế hoạch này được giao cho các địa phương chủ trì.
d) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
trên địa bàn tỉnh bố trí kinh phí từ
ngân sách của mình để đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ thuộc cơ quan, đơn vị
mình.
đ) Ưu tiên bố trí kinh phí
để triển khai các chương trình, dự án đào tạo thực hành ngắn hạn về chuyển đổi
số, công nghệ số, kỹ năng số cho cán bộ chuyên trách, cán bộ lãnh đạo, quản lý,
cán bộ làm công tác tham mưu về chuyển đổi số ở các cơ quan nhà nước trong tỉnh.
e) Ưu tiên kinh phí từ các chương
trình học bổng để đào tạo giảng
viên, nghiên cứu viên và cán bộ chuyên trách về công nghệ số của tỉnh khi
tham gia đào tạo ở nước ngoài; ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước,
huy động các nguồn lực từ xã hội và các nguồn tài trợ để đầu tư xây dựng các cơ
sở giáo dục trọng điểm về công nghệ số, kinh tế số và xã hội số tại tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
g) Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại
học trên địa bàn tỉnh ưu tiên bố trí ngân sách từ các nguồn thu hợp pháp theo
quy định để triển khai đào tạo, nghiên cứu phát triển chuyển đổi số, công nghệ
số cho địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông
tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này và tham mưu xây dựng các kế hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt; tổng hợp thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch;
định kỳ hàng năm thực hiện đánh giá, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch gửi Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ kết quả triển khai Đề án.
b) Tham mưu đề cử cán bộ của tỉnh tham
gia Chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số và chủ trì tham gia các
hoạt động của mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia theo sự điều phối của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Là đầu mối tổ chức, hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này và các kế hoạch hàng
năm; chủ trì thực hiện các báo cáo sơ kết, tổng kết Kế hoạch, kịp thời tham mưu
đề xuất điều chỉnh các nội dung nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này khi cần
thiết. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo sơ kết, tổng kết để báo cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông theo đúng thời gian quy định.
d) Chủ trì tổ chức triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện Kế hoạch này (kèm theo).
2. Sở Giáo dục
và Đào tạo
a) Thực hiện các chỉ đạo, hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo trong triển khai Đề án; triển khai đến các cơ sở giáo dục
trong phạm vi quản lý Đề án của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này để tổ chức
thực hiện.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc thí điểm mô
hình “Giáo dục đại học số” trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu; tham gia góp ý xây
dựng Bộ chỉ số, tiêu chí đánh giá chuyển đổi số các cơ sở giáo dục đại học.
c) Tham gia nghiên cứu, góp ý, tham
mưu đề xuất các giải pháp cải thiện và nâng cao xếp hạng Chỉ số nguồn nhân lực
theo phương pháp đánh giá Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc khi được yêu cầu.
d) Triển khai đến các cơ sở giáo dục
trong tỉnh Khung phổ cập kỹ năng số quốc gia, Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs) về
kỹ năng số và Hệ thống đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số quốc gia để biết và
áp dụng.
đ) Chủ trì triển khai Chương trình “Học
từ làm việc thực tế” đến các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh;
chủ động trong lộ trình triển khai thí điểm Chương trình STEM/STEAM trong giáo
dục phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
e) Chủ trì tổ chức triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện Kế hoạch này (kèm theo).
3. Sở Nội vụ
a) Tham mưu triển khai hướng dẫn của Bộ
Nội vụ về đưa nội dung nâng cao nhận thức về chuyển đổi số vào chương trình bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức,
chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông đề cử cán bộ của tỉnh tham gia Chương trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển
đổi số và các hoạt động của mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia; phối hợp
triển khai các chương trình, dự án đào tạo thực hành ngắn hạn về chuyển đổi số, công nghệ số,
kỹ năng số cho cán bộ chuyên trách, cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công
tác tham mưu chuyển đổi số ở các cơ quan nhà nước trong tỉnh.
c) Chủ trì tổ chức triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện Kế hoạch này (kèm theo).
4. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
a) Thực hiện chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội trong triển khai Đề án; chủ trì triển khai đến
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong phạm vi quản lý biết đến Đề án và Kế hoạch
này để tổ chức thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tuyên truyền đến các tầng lớp lao động trong tỉnh dễ bị tác động,
ảnh hưởng bởi chuyển đổi số trong xã hội để kịp thời cập nhật thông tin, kiến
thức nhằm nâng cao khả năng thích ứng với môi trường mới.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông triển khai Chương trình “Học từ làm việc
thực tế” đến các tổ chức, doanh nghiệp và người lao động trên địa bàn tỉnh. Chủ
trì phổ biến, triển khai các nền tảng số kết nối các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm trao đổi thông tin, thúc đẩy “Học từ
làm việc thực tế”; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối
cung cầu thị trường lao động.
d) Triển khai đến các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trong tỉnh Khung phổ cập kỹ năng số quốc gia, Nền tảng học trực tuyến
mở đại trà (MOOCs) về kỹ năng số và Hệ thống đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số
quốc gia để biết và áp dụng.
đ) Chủ trì tổ chức triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện Kế hoạch này (kèm theo).
5. Sở Tài chính
Căn cứ đề xuất của các cơ quan, đơn vị
và khả năng cân đối nguồn ngân sách tỉnh, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện
kế hoạch đối với các nhiệm vụ chi thuộc nguồn ngân sách tỉnh (nguồn vốn sự nghiệp)
theo quy định của Luật ngân sách.
6. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Căn cứ đề xuất của các cơ quan, đơn vị
và khả năng cân đối nguồn ngân sách tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm
quyền bố trí kinh phí đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của
tỉnh để thực hiện Kế hoạch này và các kế hoạch hàng năm theo quy định của Luật
Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan.
7. Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền đến các cơ sở giáo
dục, doanh nghiệp, người lao động, người dân trên địa bàn mình quản lý biết đến
Đề án và Kế hoạch này nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; tuyên truyền đến
các tầng lớp lao động trong địa phương mình dễ bị tác động, ảnh hưởng bởi chuyển
đổi số trong xã hội.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông tin
tuyên truyền, triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế” đến các các cơ
quan, doanh nghiệp, người lao động trên địa bàn quản lý, Nền tảng học trực
tuyến mở đại trà (MOOCs) cho người lao động, người dân trên địa bàn được biết để
truy cập tự học các kỹ năng số.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
lựa chọn các các trường đủ tiêu chuẩn, điều kiện triển khai thí điểm Chương
trình STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông trên địa bàn quản lý.
d) Cử cán bộ, bố trí kinh phí đào tạo
đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Chủ trì tổ chức triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện Kế hoạch này (kèm theo).
8. Báo Bà Rịa - Vũng
Tàu, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn báo chí trên địa
bàn tỉnh
a) Xây dựng các chương trình phát thanh,
truyền hình, chuyên trang, ấn phẩm, bản tin, bài, phóng sự, phim tài liệu,
chương trình, trò chơi truyền hình tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ
trương, định hướng chuyển đổi số của tỉnh, phục vụ truyền thông về chuyển đổi số.
b) Đăng tải các tài liệu
được sưu tầm, biên tập, biên dịch, biên soạn, xây dựng tài liệu từ các tác giả
trong và ngoài nước về chuyển đổi số để tuyên truyền sử dụng chung cho các đối
tượng theo chủ đề, chuyên đề phù hợp.
c) Xây dựng, sản xuất các nội dung
chuyên biệt về tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu của tỉnh trong chuyển đổi số,
ứng dụng công nghệ số như: công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ
cao, đô thị thông minh...
d) Chủ trì tổ chức triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện Kế hoạch này (kèm theo).
9. Các tổ chức kinh tế,
doanh nghiệp, người lao động trên địa bàn tỉnh
a) Thường xuyên triển khai tuyên truyền,
phối hợp, tạo điều kiện cho cán bộ, người lao động tham gia đào tạo chuyển đổi
số.
b) Tạo điều kiện cho cán bộ, người lao
động được nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; phối hợp với các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, các trường đại học, cao đẳng hỗ trợ sinh viên chuyên ngành về chuyển
đổi số, công nghệ số, xã hội số thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức,
doanh nghiệp, viện nghiên cứu.
c) Triển khai, tạo điều kiện cho cán bộ,
người lao động được tham gia Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, tham gia học
tập trên Nền tảng học trực
tuyến mở đại trà (MOOCs).
10. Các cơ sở
giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh
a) Chủ động tìm hiểu, nắm bắt các mục
tiêu, nhiệm vụ trong Đề án và Kế hoạch này.
b) Chủ động chuẩn bị cơ sở vật chất,
các tiêu chí, điều kiện để sẵn sàng tham gia thí điểm Chương trình STEM/STEAM
trong giáo dục phổ thông; thí điểm mô hình “Giáo dục đại học số”, Chương trình
“Học từ làm việc thực tế”; tham gia xây dựng Nền tảng học trực tuyến mở đại trà
(MOOCs).
c) Chủ động cập nhật các chương trình
đào tạo kiến thức về chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng tổng hợp, phân tích dữ liệu số
v.v... góp phần đào tạo nguồn nhân lực về chuyển đổi phù hợp theo nhiều chuyên
môn, ngành nghề, lĩnh vực tại địa phương.
Chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp được
phân công cho các cơ quan, tổ chức, địa phương chủ trì triển khai thực hiện tại
Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch này (kèm theo).
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án Nâng cao nhận thức phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan báo đài, cơ quan thông tấn báo chí và các
cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, khó khăn cần chủ động gửi phản ánh, kiến nghị về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các H, TX, TP;
- Báo BR-VT, Đài PTTH tỉnh;
- Các trường: Cao đẳng, Đại học trong tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ
NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm
theo Kế hoạch số: 91/KH-UBND ngày
20 tháng 5 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Số TT
|
Nhiệm vụ,
giải pháp
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
I
|
Về cơ chế, chính
sách:
|
1
|
Tham gia góp ý xây dựng cơ chế, chính sách
hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho
đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi số
trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương
|
2022-2025
|
2
|
Áp dụng hình thức khen thưởng đột xuất
và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm
đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt
động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương
|
Sở Nội vụ,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
3
|
Tham gia góp ý xây dựng cơ chế chính
sách thu hút các giảng viên giỏi tham gia giảng dạy về chuyển đổi số, công nghệ
số tại các cơ sở giáo dục; góp ý xây dựng chính sách ưu tiên để thu hút học
sinh, sinh viên học chuyên sâu các chuyên ngành về chuyển đổi số, công nghệ
số.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương
|
2022-2025
|
4
|
Vận động xây dựng quỹ học bổng từ
nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, tập đoàn, hãng công nghệ để cấp cho
sinh viên của tỉnh theo học chuyên sâu các ngành về chuyển đổi số, công nghệ
số có thành tích học tập xuất sắc.
|
Hội Khuyến
học tỉnh; các địa phương, các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục
và đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, các tổ chức, doanh nghiệp
|
2022-2030
|
II
|
Nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số:
|
1
|
Xây dựng các chiến dịch truyền thông
số trải rộng trên
các phương tiện đại chúng về chuyển đổi số; thiết lập và phát triển các trang
(tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội; phổ biến cổng thông tin điện
tử về Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp, người dân được biết các nội dung liên quan đến chuyển đổi số; sử dụng
công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), ứng dụng vào hệ thống tương tác tự động
(chatbox, callbox) để thực hiện tuyên truyền tự động.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn báo chí, Báo BR-VT, Đài PT&TH
tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương
|
2022-2030
|
2
|
Thiết kế, in ấn, trang trí, trưng
bày tại nhiều nơi, trên các phương tiện truyền thông về khẩu hiệu đẹp, hay, ý
nghĩa cho Chương trình chuyển đổi số của tỉnh và của quốc gia.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành; các địa phương
|
2022-2030
|
3
|
Xây dựng, thiết lập và duy trì thường
xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các phương tiện
thông tin đại chúng của tỉnh;
đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử,
trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang
thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước trong tỉnh.
|
Cổng Thông
tin điện tử tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương; các cơ quan thông tấn báo chí,
Báo BR-VT, Đài PT&TH tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
4
|
Sản xuất các chương trình, phim tài
liệu, phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên
hệ thống phát thanh, truyền hình của tỉnh; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh,
video, clip tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng
khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
|
Các cơ quan
thông tấn báo chí, Báo BR-VT, Đài PT&TH tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
5
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa
đàm về chuyển đổi số; lồng
ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm, trưng bày, giới thiệu về đất
nước, con người, văn hóa, du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; tổ chức các cuộc
thi tìm hiểu về chuyển đổi số, báo chí viết về chuyển đổi số và Chương
trình chuyển đổi số của tỉnh.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; các địa phương
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương; các tổ chức doanh nghiệp
|
2022-2030
|
6
|
Xây dựng các chương trình phát thanh
tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số
của tỉnh nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở; thực
hiện truyền thông về chuyển đổi số của tỉnh qua các mạng xã hội phổ biến.
|
Đài
PT&TH tỉnh; các địa phương
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
7
|
Tuyên truyền trực quan, sử dụng
pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (inforgraphic),
đồ họa chuyển động (motion graphics), vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền,
biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số của tỉnh.
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương; các tổ chức, doanh nghiệp
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
8
|
Sưu tầm, biên tập, biên dịch, biên soạn,
xây dựng tài liệu từ các tác giả trong và ngoài nước về chuyển đổi số để tuyên
truyền, chia sẻ rộng rãi đến các đối tượng, các cơ quan, đơn vị trong tỉnh có
thể khai thác, sử dụng chung theo chủ đề, chuyên đề phù hợp. Sản xuất các nội
dung chuyên biệt về tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu của tỉnh trong chuyển
đổi số, ứng dụng công nghệ số như: công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp
công nghệ cao, đô thị thông minh...
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; Báo BR-VT, Đài PTTH tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương; các tổ chức doanh nghiệp
|
2022-2030
|
9
|
Cung cấp thông tin để phục vụ việc
đánh giá, xếp hạng đối với các chỉ số: Chính phủ số, Chính phủ điện tử, công nghệ
thông tin, an toàn thông tin, năng lực cạnh tranh và đổi mới sáng tạo.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương; các tổ chức, doanh nghiệp
|
2022-2030
|
10
|
Học tập kinh nghiệm trong công tác
chuyển đổi số của các địa phương, các nước trong khu vực và quốc tế. Tổng hợp
các mô hình, giải pháp chuyển đổi số; phân tích xu hướng và tác động của chuyển
đổi số đến các ngành nghề để giới thiệu, chia sẻ, nhân rộng các mô hình, giải
pháp chuyển đổi số của tỉnh.
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương; các tổ chức, doanh nghiệp
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
2022-2030
|
11
|
Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng
các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến
có giá trị trong Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
|
Các sợ,
ban, ngành; địa phương; các tổ chức, doanh nghiệp
|
Sở Nội vụ,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
III
|
Phổ cập kỹ
năng chuyển đổi số:
|
1
|
Ứng dụng Nền tảng học
trực tuyến mở đại trà (MOOCs) về kỹ năng số cho phép người dân truy cập miễn
phí.
|
Các cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành; địa phương; các tổ chức, doanh nghiệp, người dân
|
2022-2025
|
2
|
Tham gia các lớp đào tạo, đào tạo lại,
đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan từ cấp tỉnh đến cấp
xã, trong các tổ chức, doanh nghiệp nhà nước và cơ quan thông tấn, báo chí tại
địa phương.
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương; các cơ quan thông tấn báo chí trong tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
3
|
Phổ cập kỹ năng số
qua Nền tảng học
trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng số
cho người dân trong tỉnh thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch
vụ số, trọng tâm
là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo
dục, thương mại.
|
Các địa
phương; các tổ chức, doanh nghiệp
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và XH,
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các trường cao đẳng, đại học trong tỉnh
|
2022-2025
|
4
|
Hợp tác với các tổ chức có uy tín về
đào tạo kỹ năng số để xây dựng các chương trình đào tạo về kỹ năng số.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và XH, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
trường cao đẳng, đại học
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, các địa phương
|
2022-2025
|
5
|
Thường xuyên cập nhật, áp
dụng phương pháp, tiêu chí đo lường kỹ năng số, khoảng cách số.
Cung cấp thông tin, số liệu để các cơ quan, tổ chức có chức năng đánh giá
và công bố hàng năm.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương
|
2022-2025
|
IV
|
Phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số:
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý,
cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp
tỉnh đến cấp xã, các tập đoàn, tổng công ty, công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương
|
2022-2030
|
2
|
Lựa chọn cán bộ trong tỉnh tham gia
vào Chương trình đào tạo tối thiểu 1.000 chuyên gia chuyển đổi số.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương
|
2022-2025
|
3
|
Hình thành mạng lưới chuyên gia chuyển
đổi số của tỉnh
và tham gia vào mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành; địa phương
|
2022-2030
|
4
|
Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
tham gia các lớp đào tạo chuyên ngành công nghệ số, giảng
viên đại học, nhất là giảng viên các chuyên ngành kinh tế và xã hội của các trường
đại học trên địa bàn tỉnh được tham gia vào các khóa đào tạo bổ sung, cập nhật
các kiến thức, kỹ năng số.
|
Các trường
cao đẳng, đại học trong tỉnh
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
2022-2025
|
5
|
Các giáo viên giảng dạy các hoạt động
giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ,
kỹ thuật và nghệ thuật trong cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ
thông được đào tạo về phương pháp STEM/STEAM.
|
Các cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
2022-2025
|
6
|
Nghiên cứu lộ trình cụ thể và triển
khai Chương trình STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông toàn tỉnh, trong đó ưu
tiên triển khai thí điểm ở các thành phố, thị xã có điều kiện phù hợp trước
khi nhân rộng trên toàn tỉnh.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Các cơ sở
giáo dục phổ thông; các địa phương
|
2022-2025
|
7
|
Đổi mới chương trình đào tạo và tăng
chỉ tiêu đào tạo đối với các ngành công nghệ, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ;
chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế.
|
Các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, các trường cao đẳng, đại học trong tỉnh
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
2022-2025
|
8
|
Khai thác mạng lưới hệ thống thư viện
điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; tham gia thí điểm triển khai
chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh
truy cập trực tuyến miễn phí.
|
Các cơ sở
giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, các trường cao đẳng, đại học trong tỉnh, Thư
viện tỉnh
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao; các địa phương
|
2022-2025
|
9
|
Cung cấp báo cáo theo yêu cầu dự báo
về nhu cầu thị trường nhân lực và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công
nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng của tỉnh.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và XH
|
Các sở,
ban, ngành, địa phương
|
2022-2025
|
V
|
Hợp tác, hỗ
trợ triển khai:
|
1
|
Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý
nghĩa của Đề án và Kế hoạch của tỉnh.
|
Các cơ quan,
đơn vị; tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
2
|
Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh
nghiệm về đào tạo, nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế số
và xã hội số.
|
Các cơ sở
giáo dục đào tạo
|
Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp
|
2022-2030
|
3
|
Tham gia triển khai các chương trình
hợp tác đào tạo, trao đổi giảng viên, học viên với các cơ sở giáo dục, nghiên
cứu về chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng số có uy tín.
|
Các cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, các địa phương
|
2022-2030
|
4
|
Chọn lọc các chương trình tiên tiến cả
trong và ngoài nước để hoàn thiện nội
dung, chương trình đào tạo kỹ sư, cử nhân chuyên sâu về chuyển
đổi số, công nghệ số.
|
Các cơ sở
giáo dục đào tạo
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
2022-2030
|
5
|
Hợp tác giữa nhà trường, viện nghiên
cứu và tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, kể cả nước ngoài, nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo nhân lực chuyển đổi số của tỉnh; xây dựng, triển khai
chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ
trợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp, viện
nghiên cứu.
|
Các cơ sở
giáo dục, tổ chức, doanh nghiệp, viện nghiên cứu
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các địa phương
|
2022-2030
|
6
|
Áp dụng cơ chế quản lý, sát hạch và
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục, đào tạo về chuyển
đổi số, công nghệ
số trong tỉnh.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2022-2025
|