ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2023/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 13
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2019/QĐ-UBND NGÀY
22/5/2019 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018
quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Nghị định số 40/2023/NĐ-CP
ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày
04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết
một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Văn bản số 325/SNN-TL ngày 23/8/2023; ý kiến thẩm định của
Sở Tư pháp tại Văn bản số 256/BC-STP ngày 14/8/2023 và ý kiến thống nhất của
các Thành viên UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 25/9/2023 (Thông báo số
429/TB- UBND ngày 27/9/2023).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều
3 như sau:
“3. Kênh chìm là kênh dẫn nước hở, có mực nước
thiết kế thấp hơn cao độ mặt đất tự nhiên trung bình trong phạm vi xây dựng tuyến
kênh, khi xây dựng phải đào xuống dưới mặt đất tự nhiên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều
3 như sau:
“8. Công trình trên kênh là công trình xây dựng
trên hệ thống kênh để phân phối, điều tiết nước và xử lý kỹ thuật, dân sinh như
cống lấy nước và phân phối nước ở đầu kênh, cống điều tiết nước trên hệ thống,
cống tháo nước ở cuối kênh, công trình nối tiếp ở chỗ kênh chuyển nước gặp chướng
ngại vật (như cầu máng, cống luồn và xi phông, dốc nước và bậc nước), công
trình đo nước, cầu giao thông qua kênh, tràn bên, công trình khống chế bùn cát
và một số loại công trình phục vụ quản lý vận hành hệ thống kênh.”.
3. Bổ sung Khoản 10 Điều 3 như
sau:
“10. Kênh tiêu là kênh dẫn nước thừa từ mặt
ruộng hoặc từ các đối tượng có nhu cầu tiêu nước đến công trình đầu mối tiêu để
tiêu ra nơi nhận nước tiêu.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều
4 như sau:
“5. Kênh tưới, tiêu, công trình trên kênh
a) Đối với kênh nổi, phạm vi vùng phụ cận được tính
từ chân mái ngoài trở ra như sau:
- Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 0,5m3/s, phạm
vi vùng phụ cận là 01m đối với kênh đất và 0,5m đối với kênh đã kiên cố;
- Kênh có lưu lượng từ 0,5m3/s đến dưới
02m3/s, phạm vi vùng phụ cận là 02m đối với kênh đất và 01 m đối với
kênh đã kiên cố.
b) Đối với kênh chìm:
- Đối với kênh chìm không có đường quản lý:
+ Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 0,5m3/s, phạm
vi vùng phụ cận là 01m đối với kênh đất (tính từ điểm giao mái trong của kênh với
mặt đất tự nhiên trở ra hoặc mép ngoài phần gia cố bảo vệ cuối cùng của kênh trở
ra) và 0,5m đối với kênh đã kiên cố (tính từ mép mặt ngoài cuối cùng phần xây
đúc trở ra hoặc mép ngoài phần gia cố bảo vệ cuối cùng của kênh trở ra).
+ Kênh có lưu lượng từ 0,5m3/s đến dưới
02m3/s, phạm vi vùng phụ cận là 02m đối với kênh đất (tính từ điểm
giao mái trong của kênh với mặt đất tự nhiên trở ra hoặc mép ngoài phần gia cố
bảo vệ cuối cùng của kênh trở ra) và 01m đối với kênh đã kiên cố (tính từ mép mặt
ngoài cuối cùng phần xây đúc trở ra hoặc mép ngoài phần gia cố bảo vệ cuối cùng
của kênh trở ra).
+ Kênh có lưu lượng từ 02m3/s trở lên (đối
với kênh không có mái ngoài), phạm vi vùng phụ cận đối với kênh đất (tính từ điểm
giao mái trong của kênh với mặt đất tự nhiên trở ra hoặc mép ngoài phần gia cố
bảo vệ cuối cùng của kênh trở ra) và kênh đã kiên cố (tính từ mép mặt ngoài cuối
cùng phần xây đúc trở ra hoặc mép ngoài phần gia cố bảo vệ cuối cùng của kênh
trở ra) như quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Thủy lợi (tương ứng với các lưu
lượng và kết cấu kênh).
- Đối với kênh chìm có đường quản lý, phạm vi vùng
phụ cận tính từ mép ngoài đường (hoặc mép ngoài phần gia cố bảo vệ cuối cùng của
kênh) trở ra một khoảng như quy định đối với kênh không có đường quản lý.
c) Đối với kênh tiêu chưa xác định được lưu lượng:
- Đối với kênh tiêu có bề rộng lòng kênh nhỏ hơn
10m, phạm vi vùng phụ cận tính từ mép bờ kênh ra mỗi bên là 02m;
- Đối với kênh tiêu có bề rộng lòng kênh từ 10m đến
dưới 20m, phạm vi vùng phụ cận tính từ mép bờ kênh ra mỗi bên là 03m;
- Đối với kênh tiêu có bề rộng lòng kênh từ 20m trở
lên, phạm vi vùng phụ cận tính từ mép bờ kênh ra mỗi bên là 05m.
d) Công trình trên kênh: Phạm vi vùng phụ cận của
công trình trên kênh được tính từ mép ngoài phần xây đúc hoặc phần gia cố bảo vệ
cuối cùng của công trình trở ra mỗi phía một khoảng bằng phạm vi vùng phụ cận của
tuyến kênh đó.
e) Trường hợp kênh chia ra làm các đoạn với bề rộng
khác nhau, các cấp lưu lượng khác nhau hoặc kênh gồm đoạn kênh đất và đoạn đã
kiên cố thì vùng phụ cận của kênh được xác định cho từng đoạn kênh tương ứng với
bề rộng, lưu lượng và kết cấu kênh. Đối với đoạn kênh bị sạt lở mái thì vùng phụ
cận được xác định dựa trên vị trí của mái kênh trước khi bị sạt lở.”.
5. Bổ sung Khoản 12 Điều 4 như
sau:
“12. Cống thủy lợi:
a) Cống trên sông: Phạm vi vùng phụ cận thực hiện
theo quy định tại Khoản 5 Điều 40 Luật thủy lợi.
b) Cống không phải trên sông: Phạm vi vùng phụ cận
được tính từ mép ngoài phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía được quy định
theo tổng chiều rộng thông nước của cống:
- Cống có tổng chiều rộng thông nước dưới 0 2m,
vùng phụ cận của cống bằng phạm vi vùng phụ cận của tuyến kênh dẫn nước qua cống.
- Cống có tổng chiều rộng thông nước từ 02m đến dưới
05m, vùng phụ cận là 02m.
- Cống có tổng chiều rộng thông nước từ 05m đến dưới
10m, vùng phụ cận là 05m.
- Cống có tổng chiều rộng thông nước từ 10m trở
lên, vùng phụ cận là 10m.
c) Cống qua đê: Đối với cống tưới, tiêu qua đê phạm
vi vùng phụ cận là hành lang bảo vệ đối với cống qua đê theo quy định của pháp
luật về đê điều.”.
6. Bổ sung Khoản 13 Điều 4 như
sau:
“13. Đối với các công trình thủy lợi khác khi điều
chỉnh, thay đổi quy mô, kết cấu, kích thước, thông số thì phải điều chỉnh phạm
vi vùng phụ cận phù hợp với quy định tại Điều này. Việc xử lý các công trình hiện
có nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác được thực hiện theo Điều
48 Luật Thủy lợi.”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng
10 năm 2023.
2. Quy định chuyển tiếp: đối với phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi khác đã thực hiện theo Phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi hoặc dự án làm mới, nâng cấp, sửa chữa công trình thủy lợi
được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc các
Công ty TNHH Một thành viên: Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh; Giám
đốc Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh; Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Vũng Áng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Thủy lợi;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NL1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|