Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
29/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Huỳnh Thị Chiến Hòa
Ngày ban hành:
10/10/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 29/NQ-HĐND
Đắk Lắk, ngày 10
tháng 10 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH TÊN DỰ ÁN VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, KẾ HOẠCH
NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND , ngày 20
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2023; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 24 tháng
8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 18 tháng
11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021 - 2025) thực hiện các Dự
án thành phần số 2, 4, 5, 6, 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các cơ quan,
đơn vị, địa phương;
Thực hiện Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 21 tháng
12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư
phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi;
Thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 20 tháng
4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao bổ sung chỉ tiêu và bổ sung,
điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 5
năm (2021 - 2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu
tư phát triển từ phần vốn phân bổ sau nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, năm 2023;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 02 tháng 10
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình dự thảo Nghị quyết đính chính tên dự
án, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương và
ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, kế hoạch năm 2023; Báo cáo thẩm
tra số 159/BC-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết
điều chỉnh tên dự án và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, kế hoạch năm
2023, đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 21/12/2022
và Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31/7/2023, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh tên các dự án của Dự án thành phần số
2 thuộc Chương trình tại số thứ tự 1,2,3, Mục VI (Huyện Lắk), Phụ lục số III
kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31/7/2023, cụ thể như sau:
(1) Dự án sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó
khăn xã an toàn khu (ATK) Krông Nô, huyện Lắk.
(2) Dự án sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó
khăn xã an toàn khu (ATK) Đắk Phơi, huyện Lắk.
(3) Dự án sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó
khăn xã an toàn khu (ATK) Bông Krang, huyện Lắk.
2. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2023 bố trí thực
hiện các dự án đầu tư cụ thể thuộc các Dự án thành phần số 2, 7, với tổng số vốn
là 56.200 triệu đồng. Trong đó:
a) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2023 bố trí thực
hiện 04 dự án đầu tư thuộc Dự án thành phần số 02, đã được HĐND tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31/7/2023, với tổng số vốn là 40.000 triệu đồng.
b) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2023 bố trí thực
hiện 02 dự án đầu tư thuộc Dự án thành phần số 07, đã được HĐND tỉnh thông qua
tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 21/12/2022, với tổng số vốn là 16.200 triệu đồng.
3. Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn năm 2023 để bố trí
thực hiện các dự án đầu tư thuộc Dự án thành phần số 4, với số vốn 56.200 triệu
đồng. Theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Bố trí 100% phần vốn còn thiếu (ngân sách trung
ương và ngân sách tỉnh) đối với các dự án đã phê duyệt quyết toán, với số vốn
là 343 triệu đồng/03 dự án;
b) Bố trí 100% phần vốn còn thiếu (ngân sách trung
ương và ngân sách tỉnh) và có cơ cấu vốn đối ứng từ ngân sách cấp huyện đối với
các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, với số vốn là 4.100 triệu đồng/03
dự án;
c) Bố trí đạt 95% số vốn còn thiếu (ngân sách trung
ương và ngân sách tỉnh) đối với các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng,
với số vốn là 2.100 triệu đồng/11 dự án;
d) Bố trí vốn khởi công mới trên địa bàn 03 huyện:
Krông Pắc, Buôn Đôn và Lắk, với số vốn là 49.657 triệu đồng/21 dự án đầu tư (đạt
tỷ lệ 33% tổng mức đầu tư vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
để thực hiện từng dự án).
(Chi tiết tại các
Phụ lục I, II kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
khoá X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Mười thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2023 và có
hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, Y tế; NNPTNT, GTVT, XD;
- Ban Dân tộc;
- TT HĐND, UBND các huyện: Ea H’leo, M’Đrắk, Krông Năng, Ea Kar, Lắk, Krông Pắc,
Ea Súp, Buôn Đôn và thị xã Buôn Hồ;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND.
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 10/10/2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Số TT
Tên Chương
trình/Dự án/Tiểu dự án
Kế hoạch 2023 đã
phân bổ
Điều chỉnh (nguồn
NSTW)
Kế hoạch 2023
sau điều chỉnh
Ghi chú
Tổng tất cả các
nguồn vốn
Trong đó:
Giảm (-)
Tăng (+)
Tổng tất cả các
nguồn vốn
Trong đó:
NSTW
NST (nguồn thu
tiền SDĐ)
NSTW
NST (nguồn thu
tiền SDĐ)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
TỔNG CỘNG
423.091
408.191
14.900
56.200
56.200
423.091
408.191
14.900
I
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định
dân cư ở những nơi cần thiết
200.921
192.921
8.000
40.000
-
160.921
152.921
8.000
II
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp
công của lĩnh vực dân tộc
205.970
199.070
6.900
-
56.200
262.170
255.270
6.900
Chi tiết tại Phụ lục
II
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
205.970
199.070
6.900
-
56.200
262.170
255.270
6.900
III
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao
thể trạng, tầm vóc, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
16.200
16.200
-
16.200
-
-
-
-
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 10/10/2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
Danh mục dự án
Địa điểm thực hiện
Chủ đầu tư
Thời gian KC-HT
Quyết định đầu tư
Kế hoạch năm 2023
Điều chỉnh (NSTW)
Kế hoạch năm 2023 sau điều chỉnh
Ghi chú
Số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
Tổng tất cả các nguồn vốn
Trong đó:
Tổng số tất cả các nguồn vốn
Trong đó:
Giảm
Tăng
Tổng số tất cả các nguồn vốn
Trong đó:
NSTW
NST
NSH, NSX và HĐK
NSTW
NST (nguồn thu tiền sử dụng đất)
NSTW
NST (nguồn thu tiền sử dụng đất)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
TỔNG CỘNG
531.023
472.548
50.695
7.780
100.200
96.400
3.800
56.200
56.200
100.200
96.400
3.800
A
DỰ ÁN 2:
219.400
207.600
11.800
-
76.800
73.000
3.800
40.000
-
36.800
33.000
3.800
1
Dự án sắp xếp, ổn định
dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu (ATK) Krông Nô, huyện Lắk
Xã Krông Nô, huyện Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện
2023-2025
64.363
61.863
2.500
-
22.500
21.700
800
10.000
-
12.500
11.700
800
Dự kiến giao KH 2023 theo Nghị quyết 22/NQ-HĐND ngày
31/7/2023
2
Dự án sắp xếp, ổn định
dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu (ATK) Đắk Phơi, huyện Lắk
Xã Đắk Phơi, huyện Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện
2023-2025
50.815
47.765
3.050
-
18.000
17.000
1.000
10.000
-
8.000
7.000
1.000
3
Dự án sắp xếp, ổn định
dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu (ATK) Bông Krang, huyện Lắk
Xã Bông Krang, huyện Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện
2023-2025
50.486
47.436
3.050
-
17.800
16.800
1.000
10.000
-
7.800
6.800
1.000
4
Dự án Sắp xếp, ổn định
dân cư vùng đặc biệt khó khăn tại xã Đắk Liêng, huyện Lắk
Xã Đắk Liêng, huyện Lắk
Ban QLDA ĐTXD huyện
2023-2025
53.736
50.536
3.200
18.500
17.500
1.000
10.000
-
8.500
7.500
1.000
B
DỰ ÁN 7:
79.900
59.900
20.000
-
16.200
16.200
-
16.200
-
-
-
-
I
HUYỆN EA SÚP
39.950
29.950
10.000
-
8.100
8.100
-
8.100
-
-
-
-
1
Đầu tư cơ sở vật chất
và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện Ea Súp.
TT Ea Súp, H. Ea Súp
Sở Y tế
2022-2024
2921/QĐ-UBND ngày 27/12/2022
39.950
29.950
10.000
-
8.100
8.100
-
8.100
-
-
-
-
CT
II
HUYỆN M’ĐRẮK
39.950
19.950
10.000
-
8.100
8.100
-
8.100
-
-
-
-
1
Đầu tư cơ sở vật chất
và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện M’Đrắk
TT. M’Đrắk, H. M’Đrắk
Sở Y tế
2022-2024
2910/QĐ-UBND ngày 27/12/2022; 1453/QĐ-UBND ngày
03/8/2023
39.950
29.950
10.000
-
8.100
8.100
-
8.100
-
-
-
-
CT
C
DỰ ÁN 4:
231.723
205.048
18.895
7.780
7.200
7.200
-
-
56.200
63.400
63.400
-
I
THỊ XÃ BUÔN HỒ
4.851
4.851
-
-
-
-
-
-
300
300
300
-
1
Đường giao thông từ
thôn 8 đi thôn Ea Kung, xã Ea Drông, thị xã Buôn Hồ
Xã Ea Drông
Ban QLDA ĐTXD TX Buôn Hồ
2022-2024
3779/QĐ-UBND ngày 23/12/2022
4.851
4.151
-
-
-
-
-
-
300
300
300
-
HT
II
HUYỆN EA H’LEO
7.760
7.760
-
-
600
600
-
-
400
1.000
1.000
-
1
Các trục đường giao
thông thôn 7C, xã Ea Hiao
Thôn 7C, xã Ea Hiao
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H’leo
2022-2024
5457/QĐ-UBND ngày 23/12/2022
6.040
6.040
-
-
600
600
-
-
300
900
900
-
HT
2
Đường dây hạ áp,
TBA 250KVA điện từ nhà Y Lứt, đến nhà H Nhiên, buôn Tùng Xê, xã Ea Ral
Buôn Tùng Xê, xã Ea Ral
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H’leo
2022-2024
5458/QĐ-UBND ngày 23/12/2022
1.720
1.720
-
-
-
-
-
-
100
100
100
-
HT
III
HUYỆN KRÔNG NĂNG
7.828
7.828
-
-
-
-
-
-
400
400
400
-
1
Đường giao thông
Buôn Trắp đến trung tâm xã Ea Tam
Xã Ea Tam
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng
2022-2024
4033/QĐ-UBND ngày 26/12/2022
1.751
1.751
-
-
-
-
-
-
50
50
50
-
HT
2
Đường giao thông
liên xã Ea Dăh đi xã Ea Puk (từ ranh giới xã Ea Puk đến trung tâm xã Ea Dăh)
xã Ea Dăh
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng
2022-2024
4044/QĐ-UBND ngày 26/12/2022
3.450
3.450
-
-
-
-
-
-
200
200
200
-
HT
3
Đường giao thông
thôn Giang Tân đi trung tâm xã Ea Puk
Xã Ea Puk
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng
2022-2024
4027/QĐ-UBND ngày 26/1272022
1.459
1.459
-
-
-
-
-
-
100
100
100
-
HT
4
Đường giao thông từ
thôn Giang Thọ đến trung tâm xã Tam Giang
Xã Tam Giang
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng
2022-2024
4037/QĐ-UBND ngày 26/12/2022
1.168
1.168
-
-
-
-
-
-
50
50
50
-
HT
IV
HUYỆN EA KAR
35.000
28.000
-
7.000
4.600
4.600
-
-
4.100
8.700
8.700
-
1
Đường giao thông
thôn Hạ Long đi trung tâm xã Cư Prông
Xã Cư Prông
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar
2022-2024
Số 825/QĐ-UBND ngày 23/12/2022
7.000
6.500
-
500
650
650
-
-
650
1.300
1.300
-
HT. Có vốn huyện đối ứng
2
Đường giao thông liên
xã từ xã Cư Elang đi xã Ea Ô
Xã Cư Elang
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar
2022-2024
Số 824/QĐ-UBND ngày 23/12/2022
18.000
13.000
-
5.000
2.700
2.700
-
-
2.600
5.300
5.300
-
HT. Có vốn huyện đối ứng
3
Nâng cấp sửa chữa Hồ
chứa nước thôn 11, xã Cư Prông
Xã Cư Prông
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar
2022-2024
Số 826/QĐ-UBND ngày 23/12/2022
10.000
8.500
-
1.500
1.250
1.250
-
-
850
2.100
2.100
-
HT. Có vốn huyện đối ứng
V
HUYỆN M’ĐRẮK
4.393
4.393
-
-
200
200
-
-
343
543
543
-
1
Kênh mương Ea sáp, xã
Cư M’ta
Buôn Đăk
Ban QLDA ĐTXD huyện M’Đrắk
2022- 2024
5813/QĐ-UBND ngày 23/12/2022
1.064
1.064
-
-
100
100
-
-
64
164
164
-
QT
2
Đường nội vùng buôn
Hoang và buôn Pa, xã Cư Prao
Buôn Hoang và Buôn Pa
Ban QLDA ĐTXD huyện M’Đrắk
2022- 2024
5812/QĐ-UBND ngày 23/12/2022
1.879
1.879
-
-
100
100
-
-
129
229
229
-
QT
3
Đường giao thông
thôn 7 (đoạn từ nhà ông Hảng đi nhà văn hoá thôn và đoạn từ nhà văn hóa thôn
đi ông Dinh), xã Cư Króa
Thôn 7
Ban QLDA ĐTXD huyện M’Đrắk
2022-2024
5811/QĐ-UBND ngày 23/12/2022
1.450
1.450
-
-
-
-
-
-
150
150
150
-
QT
VI
HUYỆN KRÔNG PẮC
49.321
49.321
-
-
-
-
-
-
16.200
16.200
16.200
-
1
Xây dựng trạm bơm
và hệ thống kênh mương thôn 12, xã Vụ Bổn.
Thôn 12, xã Vụ Bổn
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc
2023-2025
14.900
14.900
-
-
-
-
-
-
4.900
4.900
4.900
-
MM
2
Đường giao thông
nông thôn tại các thôn Quảng Tân, thôn Nghĩa Tân, buôn Tà Đỗq, buôn Tà Rầu,
buôn Ra Lu, xã Ea Hiu (09 tuyến).
Thôn Quảng Tân, thôn Nghĩa Tân, Buôn Tà Đỗq, buôn Tà
Rầu, buôn Ra Lu, xã Ea Hiu.
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc
2023-2025
10.800
10.800
-
-
-
-
-
-
3.550
3.550
3.550
-
MM
3
Đường giao thông nông
thôn tại các buôn: Jắt A, Jắt B, Tà Cỡng, Roang Đơng, Mò Ó, xã Ea Hiu (07 tuyến)
Các buôn: Jắt A, Jắt B, Tà Cỡng, Roang Đơng, Mò Ó, xã
Ea Hiu
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc
2023-2025
7.200
7.200
-
-
-
-
-
-
2.350
2.350
2.350
-
MM
4
Kiên cố hóa hệ thống
kênh mương, nhà trạm bơm cánh đồng Ea Mao và hệ thống kênh mương trạm bơm
T54, xã Ea Yiêng
Buôn Ea Mao, buôn Kon Hring xã Ea Yiêng
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc
2023-2025
5.200
5.200
-
-
-
-
-
-
1.700
1.700
1.700
-
MM
5
Nhà văn hóa, sân thể
thao xã Ea Yiêng
Buôn Kon Wang xã Ea Yiêng
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc
2023-2025
5.000
5.000
-
-
-
-
-
-
1.650
1.650
1.650
-
MM
6
Đường giao thông
nông thôn tại buôn Hằng 1A, xã Ea Uy (03 tuyến).
Buôn Hằng 1A, xã Ea Uy
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc
2023-2025
4.221
4.221
-
-
-
-
-
-
1.400
1.400
1.400
-
MM
7
Đường giao thông
nông thôn tại buôn Ea Drai và buôn Ea Drai A, xã Tân Tiến (03 tuyến)
Buôn Ea Drai, buôn Ea Drai A xã Tân Tiến
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc
2023-2025
2.000
2.000
-
-
-
-
-
-
650
650
650
-
MM
VII
HUYỆN BUÔN ĐÔN
-
55.520
46.440
8.300
780
-
-
-
-
17.907
17.907
17.907
-
1
Đường giao thông
nông thôn tại buôn Jang Pông, xã Ea Huar (02 tuyến)
Buôn Jang Pông, xã Ea Huar
Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn
2023-2025
14.500
12.000
2.300
200
-
-
-
-
4.700
4.700
4.700
-
MM
2
Kiên cố hóa kênh
cánh đồng 36, thôn 8, xã Ea Huar
Thôn 8, xã Ea Huar
Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn
2023-2025
850
850
-
-
-
-
-
-
300
300
300
-
MM
3
Kiên cố hóa kênh
tiêu, kênh tưới cánh đồng Buôn Đrang Phốk và Buôn Ea Mar, xã Krông Na
Buôn Đrang Phốk và buôn Ea Mar, xã Krông Na
Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn
2023-2025
3.850
3.000
850
-
-
-
-
-
1.250
1.250
1.250
-
MM
4
Đường giao thông nông
thôn tại buôn Trí, buôn Ea Mar và buôn Đrang Phôk, xã Krông Na (05 tuyến)
Buôn Trí, buôn Ea Mar và buôn Đrang Phốk, xã Krông Na
Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn
2023-2025
4.500
4.000
400
100
-
-
-
-
1.450
1.450
1.450
-
MM
5
Đường giao thông
nông thôn tại buôn Ea Pri và thôn 9, xã Ea Wer (02 tuyến)
Buôn Ea Pri, thôn 9, xã Ea Wer
Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn
2023-2025
14.900
11.000
3.700
200
-
-
-
-
4.757
4.757
4.757
-
MM
6
Kiên cố hoá kênh đập
dâng Cây Sung, xã Cuôr Knia
Xã Cuôr Knia, xã Tân Hòa
Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn
2023-2025
10.620
9.590
850
180
-
-
-
-
3.400
3.400
3.400
-
MM
7
Đường giao thông
nông thôn tại thôn 3 và thôn 7, xã Cuôr Knia (02 tuyến)
Thôn 3, thôn 7 xã Cuôr Knia
Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn
2023-2025
6.300
6.000
200
100
-
-
-
-
2.050
2.050
2.050
-
MM
VIII
HUYỆN LẮK
67.050
56.455
10.595
-
1.800
1.800
-
-
16.550
18.350
18.350
-
VIII.1
Bổ sung vốn
thanh toán cho các dự án hoàn thành
19.500
19.500
-
-
1.800
1.800
-
-
1.000
2.800
2.800
-
1
Đường giao thông
vào khu sản xuất Buôn Jun
TT Liên Sơn
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2022-2024
4986/QĐ-UBND ngày 22/12/2022
6.200
6.200
650
650
-
-
350
1.000
1.000
-
HT
2
Đường giao thôn buôn
Ea Ring (từ đường liên xã đến cuối tuyến) và đường nối đồng buôn Plao Siêng
(từ ruộng ông Dũng đến ruộng ông Duy)
Xã Ea R’bin
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2022-2024
5015/QĐ-UBND ngày 23/12/2022
2.100
2.100
-
-
-
-
-
-
100
100
100
-
HT
3
Kênh thủy lợi từ Năng
Pan đến khu Dăk Srăr, xã Yang Tao, huyện Lắk
xã Yang Tao
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2022-2024
4988/QĐ-UBND ngày 22/12/2022
5.000
5.000
-
-
500
500
-
250
750
750
-
HT
4
Đường giao thông
Buôn Kam đi Lâm Trường
xã Đắk Liêng
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2022-2024
4990/QĐ-UBND ngày 22/12/2022
6.200
6.200
-
-
650
650
-
300
950
950
-
HT
VIII.2
Bố trí vốn khởi
công mới
47.550
36.955
10.595
-
-
-
-
-
15.550
15.550
15.550
-
1
Đường giao thông trục
chính cánh đồng Buôn Cuôr Tak (Đoạn từ cầu La Tăng Poh đến giáp QL 27), xã
Yang Tao
Xã Yang Tao
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2023-2025
5.000
3.800
1.200
-
-
-
-
1.650
1.650
1.650
-
MM
2
Đường giao thông nông
thôn tại Buôn Kdiê 1 và Buôn Kdiê 2, xã Đắk Nuê (03 tuyến)
Xã Đắk Nuê
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2023-2025
9.500
7.400
2.100
-
-
-
-
3.100
3.100
3.100
-
MM
3
Đường giao thông
nông thôn tại Buôn Dhăm 2 và thôn Yên Thành 2, xã Đắk Nuê (03 tuyến)
Xã Đắk Nuê
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2023-2025
4.600
3.600
1.000
-
-
-
-
1.500
1.500
1.500
-
MM
4
Cải tạo, nâng cấp
đường giao thông nông thôn (đoạn từ ngã 3 Buôn Tu Sria đến hồ chứa nước Nam
Ka), xã Nam Ka
Xã Nam Ka
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2023-2025
5.200
4.000
1.200
-
-
-
-
1.700
1.700
1.700
-
MM
5
Đường giao thông
vào khu sản xuất Buôn Mliêng (Đoạn từ đường liên xã Yang Tao - Đắk Liêng đến
đường BTXM thuộc buôn Mliêng), xã Đắk Liêng
Xã Đắk Liêng
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2023-2025
13.750
10.255
3.495
-
-
-
-
4.500
4.500
4.500
-
MM
6
Kiên cố hóa kênh đập
Buôn Tung 2 và đường dọc bờ kênh, xã Buôn Triết
Xã Buôn Triết
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2023-2025
5.000
4.500
500
-
-
-
-
1.650
1.650
1.650
-
MM
7
Đường giao thông nông
thôn tại Buôn Tung 3, buôn Lach Rung - Ja Tu, buôn Knăc, xã Buôn Triết (04
tuyến)
Xã Buôn Triết
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk
2023-2025
4.500
3.400
1.100
-
-
-
-
1.450
1.450
1.450
-
MM
Nghị quyết 29/NQ-HĐND về điều chỉnh tên dự án và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, kế hoạch năm 2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 29/NQ-HĐND về điều chỉnh tên dự án và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, kế hoạch ngày 10/10/2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
668
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng