|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1012/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1012/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
BỘ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BCT
ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ của Bộ Công Thương và Thông tư số 37/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2014/TT-BCT;
Căn cứ ý kiến đánh giá, tư vấn của các Hội đồng
tư vấn khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung,
dự toán kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện giai đoạn
2023 - 2025 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các
đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ nêu tại Điều 1 và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Lưu: VT, KHCN, ThanhDT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KH&CN CẤP BỘ GIAI ĐOẠN
2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT
ngày tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Cơ quan chủ trì/ phối hợp
|
Chủ nhiệm đề tài
|
Mục tiêu
|
Kết quả sản phẩm
|
Thời gian
|
Kinh phí (Triệu
đồng)
|
|
Tổng số
|
Kinh phí NSNN
|
Kinh phí đối ứng
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
Năm 2023
|
I.
|
KHỐI: CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Phân ngành: Công
nghệ sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Nghiên cứu sử dụng enzym
để tách chiết nước chuối và tận thu phụ phẩm từ quả chuối Việt Nam
|
Viện Cơ điện nông
nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
|
ThS. Trần Thị Thu Hoài
|
Có được quy trình
công nghệ và mô hình thiết bị sử dụng enzym để tách chiết nước chuối và tận
thu phụ phẩm từ quả chuối Việt Nam
|
Sản phẩm dạng I:
- 3.000 lít nước
chuối (10-120Bx, hàm lượng kali > 300 mg/100 g, trạng thái nước trong
không bị lắng, mùi vị tự nhiên, đảm bảo các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo
quy định).
- 200 kg bột chuối
(Có hoạt tính sinh học, hàm lượng chất xơ hòa tan > 50g/100g, độ ẩm
<5%).
- 150 kg than hoạt
tính (Đáp ứng tiêu chuẩn Việt Nam cho than hoạt tính công nghiệp, có khả năng
hấp phụ kim loại nặng).
Sản phẩm dạng
II:
- Hệ thống thiết bị
ứng dụng công nghệ và thiết bị đồng bộ chế biến nước chuối quy mô 1.000 kg/mẻ.
- Quy trình công
nghệ và mô hình thiết bị ứng dụng enzyme để tách dịch chuối trong từ quả chuối
Việt Nam, hiệu suất thu hồi nước chuối ≥ 70% hiệu suất thu hồi.
- Quy trình công
nghệ và mô hình thiết bị ứng dụng enzyme để sản xuất nước chuối trong đáp ứng
được thị hiếu của người tiêu dùng.
- Quy trình công
nghệ tạo được sản phẩm giàu chất xơ có hoạt tính sinh học từ phụ phẩm quả chuối
quy mô pilot.
- Quy trình công
nghệ tạo than hoạt tính từ vỏ quả chuối quy mô pilot.
- Báo cáo đánh giá
hiệu quả kinh tế xã hội.
Sản phẩm dạng
III, IV:
- Bộ 03 tiêu chuẩn
cơ sở của sản phẩm: nước chuối trong; sản phẩm giàu chất xơ có hoạt tính sinh
học từ phụ phẩm quả chuối; than hoạt tính từ vỏ quả chuối. Các sản phẩm đảm bảo
chất lượng theo quy định.
- 02-03 bài báo
đăng trong các hội nghị khoa học hoặc trên các tạp chí chuyên ngành trong nước
hoặc quốc tế.
|
2023
|
2025
|
3.420
|
3.300
|
1.300
|
120
|
|
2.
|
Nghiên cứu công nghệ
lên men dị dưỡng vi tảo Chlorella sp. để sản xuất nguyên liệu giàu protein và
lutein ứng dụng trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
|
Trường Đại học công
nghiệp Hà Nội
|
TS. Đỗ Thị Cẩm Vân
|
Xây dựng được quy
trình công nghệ và mô hình thiết bị lên men dị dưỡng vi tảo Chlorella sp. để
sản xuất nguyên liệu giàu protein và lutein ứng dụng trong thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi
|
Sản phẩm dạng I:
- Chủng vi tảo
Chlorella sp. có khả năng tạo sinh khối khô: Năng suất 30g sinh khối khô/lít;
lutein ≥1% sinh khối khô; protein ≥ 30% sinh khối khô.
- 100 kg bột sinh
khối khô (Hàm lượng lutein ≥1%; hàm lượng protein ≥ 30% sinh khối khô).
- 40 kg nguyên liệu
thực phẩm giàu protein (Hàm lượng ≥ 55%).
- 5 kg nguyên liệu
thực phẩm giàu lutein (Hàm lượng ≥ 70%).
- 500 kg thức ăn
chăn nuôi có bổ sung sinh khối tảo Chlorella sp. từ 1% đến 5% (Hàm lượng
lutein > 100ppm; đáp ứng TCVN về thức ăn chăn nuôi tương ứng).
Sản phẩm dạng
II:
- Quy trình công
nghệ lên men và thu nhận sinh khối nuôi dị dưỡng vi tảo với quy mô 1000 lít/mẻ.
- Quy trình công
nghệ thu nhận nguyên liệu thực phẩm giàu protein và lutein với quy mô 30kg
sinh khối khô/mẻ.
- Xây dựng công thức
bổ sung vi tảo Chlorella sp. làm thức ăn chăn nuôi.
Sản phẩm dạng
III:
- Đào tạo 1 Thạc sỹ.
- Có ít nhất 01 bài
đăng trong các hội nghị khoa học hoặc trên các tạp chí chuyên ngành trong nước
hoặc quốc tế.
- 01 đăng ký sở hữu
trí tuệ được chấp nhận đơn hợp lệ.
|
2023
|
2025
|
3.800
|
3.800
|
1.800
|
0
|
|
3.
|
Đề tài: Nghiên cứu ứng
dụng enzyme tạo cấu trúc không gian nhằm nâng cao giá trị dinh dưỡng, cảm
quan cho sản phẩm chế biến từ phụ phẩm thủy hải sản
|
Viện Công nghiệp Thực
phẩm
|
TS. Nguyễn Thị Minh Khanh
|
Nâng cao giá trị
dinh dưỡng, cảm quan của sản phẩm chế biến từ phụ phẩm thủy hải sản thông qua
việc tạo cấu trúc 3D sử dụng enzyme và các tác nhân kết dính.
|
- Giả phi lê cá
(50kg).
- Trứng cá nhân tạo
(50kg).
- Thanh cua (50kg).
- Công nghệ kết
dính vật liệu giàu protein (phế phụ phẩm thủy hải sản) đáp ứng yêu cầu cảm
quan và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Quy trình công
nghệ tạo giả phi lê cá từ phụ phẩm thủy hải sản.
- Quy trình công
nghệ tạo trứng cá nhân tạo từ phụ phẩm thủy hải sản.
- Quy trình công
nghệ tạo thanh cua cá từ phụ phẩm thủy hải sản.
- Sản phẩm sở hữu
trí tuệ: 03 giải pháp hữu ích được chấp nhận đơn.
- Tham gia đào tạo
từ cử nhân/kỹ sư/học viên sau đại học.
- 03 bài báo khoa học
đăng trên tạp chí hoặc tuyển tập hội nghị/hội thảo trong nước hoặc quốc tế.
|
2023
|
2025
|
4.200
|
4.200
|
1.200
|
0
|
|
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ CẤP BỘ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định
số /QĐ-BCT ngày
tháng năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên dự án SXTN
|
Đơn vị chủ trì thực hiện/ CNDA
|
Xuất xứ Dự án/ Mục tiêu
|
Kết quả sản phẩm
|
Quy mô và khối lượng sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (Triệu
đồng)
|
Khả năng tiêu thụ sản phẩm
|
Tổng Số
|
Kinh phí NSNN
|
Kinh phí đối ứng
|
Tổng số
|
Năm 2023
|
I
|
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM MỞ MỚI NĂM 2023
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện công nghệ
sản xuất bộ khẩu phần ăn công thức chứa peptide sinh học và chất xơ hòa tan hỗ
trợ tiêu hóa, dùng cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt
|
Viện Công nghệ mới,
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự Việt Nam/ TS. Lê Duy Khánh
|
Xuất xứ: Đề tài: “Nghiên cứu tách chiết peptide mạch ngắn có
hoạt tính sinh học để sản xuất thực phẩm chức năng dùng cho bộ đội làm nhiệm
vụ đặc biệt”;
Đề tài: “Nghiên cứu
ứng dụng công nghệ enzym trong sản xuất chất xơ hòa tan (inulin, inulo-
oligosaccharid ee, pectin) để sản xuất thực phẩm chức năng hỗ trợ tiêu hóa
dùng cho bộ đội làm nhiệm vụ đặc biệt”;
Đề tài cấp Bộ Quốc
phòng: “Hoàn thiện quy trình sản xuất khẩu phần ăn dạng tuýp dùng cho bộ đội
hoạt động trong điều kiện đặc biệt”.
Mục tiêu:
Hoàn thiện được quy
trình công nghệ và mô hình thiết bị sản xuất bộ khẩu phần ăn công thức chứa
chế phẩm peptide sinh học và chất xơ hòa tan hỗ trợ tiêu hóa, dùng cho bộ đội
hoạt động trong điều kiện đặc biệt.
|
Sản phẩm dạng I:
Về nguyên liệu
sử dụng cho sản xuất bộ khẩu phần ăn công thức:
+ Chế phẩm peptide
sinh học:
- Khối lượng: 20 kg
(sử dụng cho chế tạo bộ khẩu phần ăn công thức).
- Hàm lượng peptide
> 60%, khối lượng phân tử < 10 kDa, pH 6-7, độ ẩm <5%.
- Hoạt tính chống
oxy hóa, tính theo khả năng quét gốc tự do DPPH: ≥ 70% ở nồng độ 0,5 mg/mL
(in vitro và in vivo); chống tăng huyết áp.
- Khả năng giảm chỉ
số MDA: so với trước và sau khi sử dụng sản phẩm trên chuột thử nghiệm sau 4
tuần;
- Đảm bảo các chỉ
tiêu ATTP theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
+ Chế phẩm chất xơ
hòa tan:
- Khối lượng: 500
kg (sử dụng cho chế tạo bộ khẩu phần ăn công thức);
- Hàm lượng chất xơ
> 60 %, độ ẩm < 5,5 %;
- Khả năng hỗ trợ
tiêu hóa: thông qua chỉ tiêu giữ nước (water retention capacity) - WRC: ≥ 2,0
g nước/g (khối lượng khô) (in vitro), và trên chuột thử nghiệm sau 4 ngày (in
vivo);
- Đảm bảo các chỉ
tiêu ATTP theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
Bộ khẩu phần
ăn công thức:
+ 5000 bộ khẩu phần
ăn công thức chứa peptide sinh học và chất xơ hòa tan hỗ trợ tiêu hóa, dùng
cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt. Chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Khối lượng:
1,8-1,9 kg/bộ;
- Năng lượng: 3.000
- 3.500 Kcal/bộ;
- Độc tính cấp:
Không;
- Mỗi bộ bao gồm 3
dạng: tuýp gel, tuýp paste và thanh nén (dự kiến 6-8 tuýp paste, 6-8 tuýp gel
và 3-6 thanh nén; có thể thay đổi tỷ lệ theo đối tượng sử dụng);
+ Tuýp paste dinh
dưỡng với các chỉ tiêu chất lượng:
- Khối lượng: 120 ±
10 g;
- Năng lượng: ≥ 310
kCal;
- Hàm lượng
peptide: ≥ 0,01g/100g;
- Hàm lượng chất xơ
hòa tan: ≥ 5%;
- Đảm bảo ATTP theo
quy định hiện hành của Bộ Y tế;
- Hạn sử dụng: 24
tháng, bảo quản trong điều kiện thường (đánh giá bằng phương pháp lão hóa cấp
tốc).
+ Tuýp gel cung cấp
một phần dinh dưỡng và nước chủ yếu cho khẩu phần ăn với các chỉ tiêu cụ thể:
- Khối lượng: 120 ±
10 g;
- Năng lượng: ≥ 100
kCal;
- Hàm lượng
peptide: ≥ 0,01g/100g;
- Hàm lượng chất xơ
hòa tan: ≥ 5%;
- Hàm lượng nước: ≥
50%;
- Đảm bảo ATTP theo
quy định hiện hành của Bộ Y tế;
- Hạn sử dụng: 24
tháng, bảo quản trong điều kiện thường (đánh giá bằng phương pháp lão hóa cấp
tốc).
+ Thanh nén dinh dưỡng
với các chỉ tiêu cụ thể sau:
- Khối lượng: 50 ±
5 g;
- Năng lượng: ≥ 120
kCal;
- Hàm lượng
peptide: ≥ 0,015g/100g;
- Hàm lượng chất xơ
hòa tan: ≥ 5%;
- Độ ẩm: ≤ 5,5 %;
- Đảm bảo ATTP theo
quy định hiện hành của Bộ Y tế;
- Hạn sử dụng: 24
tháng, bảo quản trong điều kiện thường (đánh giá bằng phương pháp lão hóa cấp
tốc).
Sản phẩm dạng
II:
+ Quy trình công
nghệ và mô hình thiết bị thu nhận một số peptide mạch ngắn có hoạt tính sinh
học từ nguồn phụ phẩm chế biến thủy sản quy mô 200 kg nguyên liệu/mẻ.
+ Quy trình công nghệ
và mô hình thiết bị tách chiết các chất xơ hòa tan từ nguồn phụ phẩm nông
nghiệp (phụ phẩm dứa, rễ rau diếp xoăn, rễ đăng sâm) quy mô 200 kg nguyên liệu/mẻ.
+ Quy trình công
nghệ và mô hình thiết bị sản xuất bộ khẩu phần ăn công thức có chứa peptide có
hoạt tính sinh học và chất xơ hòa tan cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc
biệt quy mô 200 kg nguyên liệu/mẻ (tương đương 1500 sản phẩm/mẻ).
+ Báo cáo đánh giá
hiệu quả chống oxy hóa, chống tăng huyết áp và hỗ trợ tiêu hóa trên người sử
dụng cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt.
+ Báo cáo đánh giá
hiệu quả kinh tế xã hội.
Sản phẩm dạng
III, IV:
+ TCCS của sản phẩm:
Peptide sinh học, chất xơ hòa tan, tuýp paste, tuýp gel và thanh nén.
+ 01 - 02 bài báo
đăng trong các hội nghị khoa học hoặc trên các tạp chí chuyên ngành trong nước
hoặc quốc tế.
Tổ chức đào tạo kĩ
thuật viên về công nghệ, thiết bị, phân tích, kiểm tra chất lượng (5 người có
khả năng phân tích và kiểm soát chất lượng sản phẩm đầu ra) và đào tạo công
nhân trực tiếp sản xuất (10 người có khả năng vận hành các thiết bị sản xuất).
|
Quy mô 200 kg
nguyên liệu/mẻ (tương đương 1500 sản phẩm/mẻ).
5000 bộ khẩu phần
ăn công thức chứa peptide sinh học và chất xơ hòa tan hỗ trợ tiêu hóa, dùng
cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt.
|
24 tháng
|
15.000
|
4.500
|
2.000
|
10.500
|
5000 bộ khẩu phần ăn công thức
|
2
|
Hoàn thiện công nghệ
sản xuất collagen từ sứa biển Việt Nam và ứng dụng để sản xuất thực phẩm bảo
vệ sức khỏe
|
Viện Tài nguyên và
Môi trường biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam/ TS. Trần Mạnh
Hà
|
Xuất xứ:
Nghiên cứu công nghệ
ứng dụng enzyme trong sản xuất collagen từ nguồn lợi Sứa biển Việt Nam”, mã số
ĐT.07.19/CNS HCB
Mục tiêu:
Hoàn thiện được
Công nghệ và hệ thống thiết bị sản xuất Collagen từ Sứa biển Việt Nam và ứng
dụng để sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu.
|
Sản phẩm dạng I:
- 500 kg bột
collagen: Màu trắng; pH: 4.0-7.0; Hàm lượng N2 > 14%; Độ ẩm < 10%; độ
tinh khiết ≥ 90%; sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm.
- 1.000.000 viên
nang thực phẩm bảo vệ sức khỏe khối lượng 500mg/viên (hàm lượng Collagen
300mg/viên), sản phẩm đảm bảo TCCL và ATTP theo quy định.
- 10.000 lít các loại
nước ngọt trái cây đóng chai hoặc lon (200ml hoặc 300ml hoặc 500ml) với hàm
lượng collagen bổ sung ≥ 2000 mg/lít, sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng
và an toàn thực phẩm theo quy định.
- 10.000 lít nước uống
collagen (hàm lượng collagen ≥ 2-5%) đóng chai hoặc lon đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng và an toàn thực phẩm theo quy định.
Sản phẩm dạng
II:
- Quy trình công
nghệ và hệ thống thiết bị sản xuất Collagen từ sứa biển Việt Nam quy mô 1000
kg/mẻ (Được hội đồng cơ sở của cơ quan chủ trì đánh giá và nghiệm thu).
- Báo cáo ứng dụng
quy trình công nghệ sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe (dạng viên nang) từ bột
Collagen sứa biển quy mô 100000 viên/mẻ.
- Báo cáo ứng dụng
quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát, nước ngọt trái cây bổ sung
Collagen sứa biển quy mô 500L/mẻ.
- Báo cáo ứng dụng
quy trình công nghệ sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng nước uống (lon hoặc
chai) từ Collagen Sứa biển quy mô 100L/mẻ.
- Báo cáo đánh giá
thị trường tiêu thụ của các sản phẩm.
- Báo cáo đánh giá
hiệu quả kinh tế xã hội.
Sản phẩm dạng
III và IV:
- 04 Bộ tiêu chuẩn
cơ sở của sản phẩm: Bột Collagen từ sứa biển, thực phẩm bảo vệ sức khỏe (dạng
viên nang), thực phẩm bảo vệ sức khỏe dạng nước uống, thực phẩm bảo vệ sức khỏe
dạng nước giải khát, nước trái cây có bổ sung Collagen từ sứa biển.
- 02 giấy tiếp nhận
bản công bố phù hợp quy định ATTP theo quy định hiện hành của thực phẩm bảo vệ
sức khỏe chứa Collagen sứa biển dạng viên nang và dạng nước uống chứa
Collagen.
- 02 bản tự công bố
sản phẩm bột collagen từ sứa biển và nước trái cây, nước giải khát bổ sung
collagen từ sứa biển
- 01 đến 02 bài báo
đăng trong các hội nghị khoa học hoặc trên các tạp chí chuyên ngành trong nước
hoặc quốc tế.
|
- Quy mô 1000 kg/mẻ.
- 1.000.000 viên
nang thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
- 10.000 lít các loại
nước ngọt trái cây đóng chai hoặc lon (200ml hoặc 300ml hoặc 500ml) với hàm
lượng collagen bổ sung ≥ 2000 mg/lít.
- 10.000 lít nước uống
collagen.
|
24 tháng
|
13.000
|
3.900
|
1.900
|
9.100
|
- 1 triệu viên nang
thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
- 10.000 lít các loại
nước ngọt trái cây đóng chai hoặc lon.
- 10.000 lít nước uống
collagen.
|
Quyết định 1012/QĐ-BCT năm 2023 phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1012/QĐ-BCT ngày 26/04/2023 phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
2.151
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|