BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10162/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2019
|
Kính
gửi: Các thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính
quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ
Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp
tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều
hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp
dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng
dầu;
Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày
18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 11610/BTC-QLG ngày
01 tháng 10 năm 2019 của Bộ Tài chính về chi phí thuế nhập khẩu bình quân trong
công thức tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95,
số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số
404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở
mặt hàng xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số
579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
Biểu thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG ngày
04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí đưa xăng dầu từ
nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 1624/BTC-QLG ngày
31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành
kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành
phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2019 đến hết ngày 30 tháng 12
năm 2019 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở
theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC , Thông tư liên tịch số
90/2016/TTLT-BTC-BCT ;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công
bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt
hàng
|
Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 16/12/2019 (đồng/lít, kg)
|
Giá
cơ sở kỳ công bố2
(đồng/lít, kg)
|
Chênh
lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
|
(đồng/lít, kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng E5RON92
|
19.829
|
20.031
|
+
202
|
+
1,02
|
2. Xăng RON95-III
|
20.886
|
20.990
|
+
104
|
+
0,50
|
3. Dầu điêzen
0.05s
|
16.063
|
16.741
|
+
678
|
+
4,22
|
4. Dầu hỏa
|
15.016
|
15.735
|
+
719
|
+
4,79
|
5. Dầu Madút 180CST 3.5S
|
11.358
|
11.920
|
+
562
|
+
4,95
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm
xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài
chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 100 đồng/lít;
- Xăng RON95: 400 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 100 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 100 đồng/lít;
- Dầu madút: 300 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng
dầu
- Xăng E5RON92:
150 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 150 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 150 đồng/lít.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, chi
sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng
dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.881
đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn
20.990 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn
16.591 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 15.585
đồng/lít;
- Dầu madút
180CST 3.5S: không cao hơn 11.920 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn
giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 31 tháng
12 năm 2019.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng
xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm
hơn 15 giờ 00 ngày 31 tháng 12 năm 2019 đối với các mặt hàng xăng dầu.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 31 tháng 12
năm 2019, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ
công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính
công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC , Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT .
Bộ Công Thương thông báo các thương
nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện
về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
Giá
thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(16/12/2019 - 30/12/2019)
TT
|
Ngày
|
X92**
|
X95
|
Dầu
hỏa
|
DO
0,05
|
FO
3,5S
|
VCB
mua CK
|
VCB
bán
|
1
|
16/12/19
|
70.230
|
73.730
|
78.750
|
78.590
|
275.930
|
23,110
|
23,235
|
2
|
17/12/19
|
69.900
|
73.400
|
78.950
|
79.360
|
276.680
|
23,110
|
23,230
|
3
|
18/12/19
|
70.150
|
73.180
|
79.710
|
79.820
|
285.890
|
23,110
|
23,230
|
4
|
19/12/19
|
70.750
|
73.780
|
79.260
|
79.370
|
289.230
|
23,110
|
23,230
|
5
|
20/12/19
|
72.230
|
75.360
|
80.350
|
80.290
|
316.660
|
23,110
|
23,230
|
6
|
21/12/19
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
22/12/19
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
23/12/19
|
71.650
|
75.110
|
79.390
|
79.380
|
303.130
|
23,110
|
23,230
|
9
|
24/12/19
|
72.840
|
76.240
|
79.900
|
80.050
|
296.000
|
23,110
|
23,230
|
10
|
25/12/19
|
|
|
|
|
|
23,110
|
23,230
|
11
|
26/12/19
|
73.040
|
76.440
|
80.470
|
81.000
|
289.050
|
23,110
|
23,230
|
12
|
27/12/19
|
74.070
|
77.470
|
80.960
|
81.930
|
306.230
|
23,110
|
23,230
|
13
|
28/12/19
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
29/12/19
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
30/12/19
|
73.400
|
76.200
|
80.960
|
81.970
|
307.420
|
23,110
|
23,230
|
|
Bquân
|
71.826
|
75.091
|
79.870
|
80.176
|
294.622
|
23.110
|
23,230
|
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao
dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá
giao dịch bình quân hàng ngày (MOP
's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi
Hãng tin Platt's (Platt Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha
chế xăng E5RON92.