Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2465/QĐ-BTC 2017 giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước 2018
Số hiệu:
2465/QĐ-BTC
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành:
29/11/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Tiếp tục cải cách tiền lương cán bộ, công chức năm 2018
Ngày 29/11/2017, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2465/QĐ-BTC về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2018.
Theo đó, căn cứ dự toán NSNN năm 2018 được giao, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2018 từ các nguồn sau:
- Một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị;
- Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương, khoản chi cho con người theo chế độ);
- 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết);
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn dư chuyển sang (nếu có).
Ngoài ra, ngân sách trung ương (NSTW) hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số địa phương có ngân sách khó khăn không cân đối được nguồn theo quy định.
Quyết định 2465/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
2465/QĐ-BTC
Hà
Nộ i, ngày 29 tháng 11 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14
ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ tư về dự toán ngân
sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2017/QH14
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ tư về phân bổ ngân
sách trung ương năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân
sách Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 .
Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa
phương năm 2018 (theo các phụ lục đính kèm).
Điều 2 .
Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
năm 2018 được giao, đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sắp xếp
các nhiệm vụ chi, phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo:
1. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn
để cải cách tiền lương trong năm 2018 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế
độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyê n (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương
và c ác khoản chi cho con người theo chế độ); 50% nguồn
tăng thu ngân sách đị a phương (không kể thu tiền sử dụng đất,
thu xổ số kiến thiết) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn dư
chuyển sang (nếu có).
Ngân sách trung ương hỗ trợ một phần
tiền lương tăng thêm cho một số địa phương ngân sách khó khăn không cân đ ối được nguồn theo quy định.
Trong giai đoạn 2018-2020, các địa
phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương, trường
hợp xác định bảo đảm nguồn kinh phí cải cách lương và thực hiện các chính sách
an sinh xã hội cho cả lộ trình, không đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ, thì
được phép sử dụng nguồn làm lương còn dư để đầu tư các dự án theo quy định của
pháp luật.
2. Chủ động bố trí ngân sách địa
phương, nguồn kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ và nguồn cải cách tiền lương
của địa phương sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải cách tiền lương để thực hiện các
chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành theo quy định. Căn cứ
kết quả thực hiện, các địa phương có báo cáo gửi Bộ Tài chính để trình cấp có
thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách năm sau để các địa phương có nguồn triển
khai thực hiện.
3. Chủ động bố trí chi trả nợ lãi các
khoản vay của chính quyền địa phương trong dự toán chi ngân sách địa phương; bố
trí chi trả nợ gốc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước từ nguồn bội
thu ngân sách địa phương, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm.
4. Căn cứ kết quả thực hiện Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập và các văn bản pháp luật có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính xác định phần giảm chi ngân sách
nhà nước hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp công lập để bổ sung nguồn thực hiện
các chế độ chính sách do Trung ương ban hành trên địa bàn.
Điều 3 .
Dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 được Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định trước ngày 10 tháng 12 năm 2017. Chậm nhất là 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính về dự toán ngân
sách đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Điều 4 .
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đoàn đ ạ i biểu Qu ố c hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Sở Tài chính, Cục thuế, KBNN , Cục Hải Quan các t ỉ nh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng cục Thuế, T ổ ng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước;
- Lưu: VT, NSNN
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
PHỤ LỤC SỐ 1
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kè m theo Quyết định số
2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Chỉ
tiêu
Dự
toán năm 2018
1
2
3
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
(I+II)
5.896.000
I
THU NỘI ĐỊA
1.796.000
1
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước do Trung ương quản lý
225.000
Thuế giá trị gia tăng
145.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.500
Thuế tài nguyên
74.500
2
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước do địa phương quản lý
20.000
Thuế giá trị gia tăng
15.300
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.200
Thuế tài nguyên
1.500
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
10.000
Thuế giá trị gia tăng
8.200
Thuế thu nhập doanh nghiệp
800
Thuế tiêu thụ đặc biệt
150
Tiền thuê đất, mặt nước
850
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
440.000
Thuế giá trị gia tăng
370.600
Thuế thu nhập doanh nghiệp
21.000
Thuế tiêu thụ đặc biệt
4.400
Thuế tài nguyên
44.000
5
Lệ phí trước bạ
140.000
6
Thuế sử dụng đất ph i nông nghiệp
3.000
7
Thuế thu nhập cá nhân
75.000
8
Thuế bảo vệ môi trường (1)
135.000
Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập
khẩu
77.900
- Thu từ hàng h óa sản xuất trong nước
57.100
9
Phí, lệ phí
390.000
Bao gồm: - Phí, lệ ph í do cơ quan nhà nước Trung ương thực
hiện thu
40.000
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước
địa phương thực hiện thu
350.000
Trong đ ó: Ph í bảo vệ môi trường đối với khai thác
kho áng sản
25.500
10
Tiền sử dụng đất
120.000
- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc địa phương quản lý
120.000
11
Thu tiền thuê đất, mặt nước
45.000
12
Thu tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước
600
13
Thu khác ngân sách
140.000
Trong đó: Thu khác ngân sách
trung ương
63.000
14
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
40.000
Trong đó: Giấy phép do
Trung ương c ấp
9.000
Giấy phép do Ủy ban nhân
dân cấp t ỉnh cấp
31.000
15
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa
l ợi công sản khác
1.400
16
Thu từ hoạt động x ổ số kiến thiết
11.000
11
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
4.100.000
1
Thuế xuất khẩu
4.000
2
Thuế nhập khẩu
1.123.800
3
Thuế tiêu thụ đặc biệt
2.000
4
Thuế bảo vệ môi trường
200
5
Thuế giá tr ị gia tăng
2.970.000
Ghi chú:
(1) Giữ ổn định tỷ lệ phần trăm (%) số
thu thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩ m xăng, dầu sản xuất, bán ra trong nước so với tổng
sản lượng xăng dầu tiêu thụ trên thị trường như đối với
năm 2017 là 37,2%.
PHỤ LỤC SỐ 2
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
TỈNH: LẠNG SƠN
(Ban hà nh kèm theo Quyết định s ố 2465/QĐ-BTC ngày 29/ 11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Đơn vị :
Triệu đồng
STT
Chỉ
tiêu
Dự
toán năm 2018
1
2
3
A
Tổng chi ngân sách địa phương quản
lý (I+II)
9.629.012
Gồm:
I
Chi cân đối ngân sách địa phương
7.386.124
1
Chi đầu tư phát triển (1)
666.800
Trong đó:
a
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước (2)
535.800
b
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
120.000
c
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
11.000
2
Chi thường xuyên (3)
6.566.854
Trong đó:
a
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
3.093.144
b
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
13.653
c
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
43.664
3
Chi trả nợ lãi
400
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa
phương
1.400
5
Dự phòng ngân sách
150.670
II
Ch i từ
nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện các Chương
trình mục t iêu quốc gia, Chương trình mục tiêu và
nhiệm vụ khác
2.242.888
1
Chi thực hiện 02 chương trình mục
tiêu quốc gia
583.409
2
Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước
248.914
3
Chi đầu tư thực hiện các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ khác từ nguồn vốn trong nước
1.075.420
4
Chi từ nguồn hỗ trợ vốn sự nghiệp thực
hiện các chế độ, chính sách theo quy định và một số chương trình mục tiêu.
335.145
B
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
cho ngân sách địa phương đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương
100
C
Bội thu ngân sách địa phương (4)
147.300
D
Tổng số vay trong năm (5)
25.700
Trong đó:
Vay để trả nợ
gốc
25.700
E
Số bổ sung từ ngân sách trung
ương cho ngân sách địa phương
8.167.512
G ồm:
1
Bổ sung cân đối ngân sách
5.685.090
2
Bổ sung để thực hiện các chính sách
tiền lương theo quy định hiện hành
239.534
Trong đó:
Bổ sung để thực hiện tiền lương cơ
sở tăng thêm 1.300.000 đồng/tháng (6)
239.534
3
Bổ sung có mục tiêu (7)
2.242.888
Gh i ch ú:
(1) Nếu kể cả số dành nguồn chi trả nợ
gốc (bội thu ngân sách địa phương) thì chi đầu tư phát triển là 814.100 triệu đồng.
Trong đó đã bao gồm 25.700 triệu đồng từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để thực hiện các chương
trình, dự án sau:
- Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản
lý tài sản đường địa phương
- Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn
đập
- Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh
nước sạch nông thôn dựa trên kết quả
- Dự án tăng cường quản lý đất đai và
cơ sở dữ liệu đất đai
(2) Đã giảm chi tương ứng số bội thu
ngân sách địa phương. Trường hợp địa phương sử dụng một phần từ nguồn thu tiền
sử dụng đất, từ nguồn thu xổ số kiến thiết để tạo nguồn trả nợ gốc (bội thu
ngân sách địa phương), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định theo quy định và điều chỉnh giảm chi đầu tư phát triển từ các
nguồn này.
(3) Trong đó:
- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục -
đào tạo và dạy nghề, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức
chi tối thiểu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Chi sự nghiệp bảo vệ môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực
tế của địa phương, tr ình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết
định cho phù hợp.
- Bao gồm 10% tiết kiệm tăng thêm để
thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 là 1.230 triệu đồng.
(4) L à mức tối
thiểu để trả nợ gốc.
(5) Là mức được vay tối đa trong năm.
Đối với khoản vay để tr ả nợ gốc, khi thực hiện phân bổ vốn
đầu tư phát triển, địa phương phải chủ động dành nguồn để chi trả nợ gốc đến hạn.
Chi phân bổ vốn đầu tư phát triển cho từng công trình, dự án sau khi đã thực hiện
được khoản vay t ừ nguồn vốn vay trong nước. Đối với các chương
trình, dự án thực hiện từ nguồn Chính phủ vay về cho địa phương vay lại, thực
hiện phân bổ vốn trong phạm vi tổng mức vay và tiến độ, khả năng thực hiện giải
ngân.
(6) Được xác định chính thức c ăn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương.
(7) Chi tiết theo phụ lục số 3 và phụ
lục s ố 4.
PHỤ LỤC SỐ 3
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN 02 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM
2018
TỈNH: LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Qu yết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017
của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Chỉ
tiêu
Dự
toán năm 2018
Tổng
số
Chi
đầu tư phát triển
Chi
thường xuyên
1
2
3
4
5
T ổn g số
583.409
425.770
157.639
1
Chương trình MTQG Xây dựng nông
thôn mới
273.800
196.400
77.400
2
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền
vững
309.609
229.370
80.239
Trong đó:
-
Dự án 1: Chương trình 30a
78.653
63.292
15.361
-
Dự án 2: Chương trình 135
226.309
166.078
60.231
PHỤ LỤC SỐ 4
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU NĂM 2018
TỈNH: LẠNG SƠN
(Ban hành kè m theo Quyết đ ịnh s ố 2465/QĐ-BTC
ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính
STT
Chỉ
tiêu
Dự
toán năm 2018
1
2
3
T ổng số
1.659.479
I
Bổ sung có mục tiêu (v ốn đầu tư phát triển):
1.324.334
Gồm:
1
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước
ngoài
248.914
2
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong
nước
451.820
Trong đ ó: Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng
122.820
3
Vốn trái phiếu
Chính phủ
623.600
II
Bổ sung có mục tiêu (kinh phí sự
nghiệp):
335.145
Gồm:
1
Vốn ngoài nước (1)
24.280
2
Mua thiết bị chiếu phim và ô tô
chuyên dụng
1.750
3
Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật
500
4
Hỗ trợ các Hội Nhà báo
90
5
Chính sách tr ợ
giúp pháp lý
428
6
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm
học phí
60.661
7
Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông
ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
23.803
8
Hỗ trợ kinh phí ăn trưa cho trẻ em
từ 3-5 tuổi, chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo, học sinh dân tộc rất
ít người
2.638
9
Học bổng học sinh dân tộc nội trú;
học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập
cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
15.281
10
Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân
sự cấp xã; kinh phí đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên; hỗ trợ kinh phí thực
hiện Đề án củng cố, tăng cường cán bộ dân tộc Mông
3.064
11
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người
nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở
vùng kinh tế xã hội khó khăn
69.498
12
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi
6.234
13
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các
đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh,
sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người
hiến bộ phận cơ thể người)
8.980
14
Hỗ trợ kinh phí thực hiện chính
sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính
sách xã hội; trợ giá cho người dân tộc thiểu số nghèo ở v ùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu
số;...
40.705
15
Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi t ừ
trồng lúa sang trồng ngô; kinh phí nâng cấp đô th ị, hỗ
trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai
thác gỗ rừng tự nhiên.
846
16
Dự án hoàn thiện hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa
giới hành chính
1.700
17
Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ
đảm bảo trật tự an toàn giao thông
29.040
18
CTMT Giáo dục nghề nghiệp - việc
làm và an toàn lao động
3.635
19
CTMT Phát triển hệ thống trợ giúp
xã hội
1.645
20
CTMT Y tế - dân số
9.963
21
CTMT Đảm bảo trật tự ATGT, phòng
cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy
2.630
22
CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững
24.400
23
CTMT Phát triển văn hóa
1.374
24
CTMT Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp
và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
2.000
Ghi chú:
(1) Bao gồm:
- Vốn vay: 14.980 triệu đồng, cụ thể:
+ 1.100 triệu đồng
của Dự án An ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Kông mở rộng, thực hiện ghi thu -
ghi chi theo tiến độ giải ngân v à trong phạm vi dự toán được
giao.
+ 12.300 triệu đồng của Dự án Hỗ trợ
y tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng, thực hiện ghi thu - ghi chi
theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao.
+ 1.580 triệu đồng của Chương trình mở
rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn theo phương thức dựa trên kết quả, thực
hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được
giao.
- Vốn viện trợ: 9.300 triệu đồng của Chương
trình Hỗ trợ chính sách ngành y tế giai đoạn 2, thực hiện trong phạm vi dự toán
được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
8.531
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng