|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
90/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Phùng Ngọc Mỹ
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
90/2008/QĐ-UBND
|
Pleiku,
ngày 23 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Thông tư 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn;
Căn cứ Nghị quyết số
38/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa kỳ họp
thứ 17 (từ ngày 09 đến ngày 11/12/2008) về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn như sau:
a/ Đối với chất thải rắn thông thường phát thải từ hoạt động
của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề:
30.000 đồng/tấn.
b/Đối với chất thải rắn nguy hại: Chất thải rắn nguy hại được
phân loại theo các nhóm nguồn hoặc dòng thải chính theo quy định tại mục II, mục
III Danh mục chất thải nguy hại ban hành kèm theo Quyết định số
23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường.
b.1/ Các chất thải rắn có ngưỡng nguy hại “**” áp dụng mức
thu như sau:
TT
|
Danh mục
|
Mức thu
(đồng/tấn)
|
1
|
Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản,
dầu khí và than.
|
5.000.000
|
2
|
Chất thải từ ngành sản xuất hóa chất vô cơ.
|
5.000.000
|
3
|
Chất thải từ ngành sản xuất hóa chất hữu cơ.
|
5.000.000
|
4
|
Chất thải từ ngành nhiệt điện và các quá trình nhiệt khác.
|
5.000.000
|
5
|
Chất thải từ ngành luyện kim.
|
5.000.000
|
6
|
Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thủy
tinh.
|
5.000.000
|
7
|
Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, tạo hình kim
loại và các vật liệu khác.
|
5.000.000
|
8
|
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng
các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thủy tinh), chất kết dính, chất bịt
kín và mực in.
|
4.500.000
|
9
|
Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ,
giấy và bột giấy.
|
4.000.000
|
10
|
Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm.
|
4.000.000
|
11
|
Chất thải xây dựng và phá dỡ (kể cả đất đào từ các khu vực
bị ô nhiễm).
|
3.500.000
|
12
|
Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý, tiêu hủy chất thải,
xử lý nước cấp sinh hoạt và công nghiệp.
|
3.000.000
|
13
|
Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt
từ ngành này).
|
5.000.000
|
14
|
Chất thải từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
|
2.000.000
|
15
|
Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng
và chất thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông
vận tải.
|
4.000.000
|
16
|
Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn
khác.
|
2.000.000
|
17
|
Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi
hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant).
|
5.000.000
|
18
|
Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu
lọc và vải bảo vệ.
|
3.000.000
|
19
|
Các loại chất thải khác.
|
2.000.000
|
b.2/ Đối với chất thải rắn có ngưỡng nguy hại “*” thì mức
thu tính bằng 50% mức thu phí áp dụng đối với ngưỡng nguy hại “**” theo quy định
tại điểm b.1 nêu trên.
Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí:
1/ Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
theo quy định tại Nghị định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ là: chất
thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại được thải ra từ quá trình sản
xuất, kinh doanh dịch vụ hoặc các hoạt động khác (trừ chất thải thông thường
phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình).
2/ Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
là các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí nêu
trên, trừ những đối tượng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn
đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật.
3/ Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát
thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;
- Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí nhưng tự xử lý hoặc
ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy
định của pháp luật, cụ thể:
+ Đối với trường hợp tự xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn
môi trường phải có thuyết minh rõ giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải
pháp công nghệ xử lý nước rác và nước thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu
quả của công nghệ xử lý chất thải rắn; các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá
trình vận hành; giải pháp xử lý các tình huống sự cố môi trường và các nội dung
khác về xử lý chất thải rắn theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải
rắn.
+ Đối với trường hợp ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn
đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có hợp đồng dịch vụ xử lý (hoặc hợp đồng dịch
vụ thu gom, vận chuyển và xử lý) chất thải rắn với chủ xử lý chất thải rắn được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý:
1/ Đối tượng thu phí: là cơ quan vệ sinh môi trường (hoặc đơn
vị được ủy quyền) có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
2/ Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là khoản thu
thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
Cơ quan, đơn vị trực tiếp thu phí (hoặc đơn vị được ủy quyền)
được trích để lại 25% số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí
theo chế độ quy định; phần còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước địa phương, là
khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% (một trăm phần trăm) để chi dùng cho
các trường hợp sau:
- Chi phí cho việc xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn
môi trường, như: đốt, khử khuẩn, trung hóa, trơ hóa, chôn lấp chất thải rắn hợp
vệ sinh, đảm bảo có sự kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường phát sinh trong
quá trình xử lý chất thải;
- Chi hỗ trợ cho việc phân loại chất thải rắn, bao gồm cả hoạt
động tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc phân loại
chất thải rắn ngay tại nguồn;
- Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình xử
lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý và tiêu hủy chất
thải rắn.
Điều 4. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức
thu, nộp, quản lý, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập
tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục
Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phùng Ngọc Mỹ
|
Quyết định 90/2008/QĐ-UBND về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 90/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
984
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|