Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 69/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Lâm Hải Giang
Ngày ban hành: 26/03/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/KH-UBND

Bình Định, ngày 26 tháng 03 năm 2024

KẾ HOẠCH

THU THẬP, TIẾP NHẬN TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BÌNH ĐỊNH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025

Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử; Quyết định số 4603/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập, tiếp nhận tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2025, với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử.

b) Xác định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục nguồn nộp lưu tài liệu trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện việc giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng thời gian quy định.

c) Bảo quản, bảo vệ an toàn, khoa học tài liệu lưu trữ; phục vụ có hiệu quả công tác quản lý và nghiên cứu khoa học, lịch sử của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.

2. Yêu cầu

a) Xác định nguồn nộp lưu, thành phần tài liệu giao nộp, đối tượng, thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định của Luật Lưu trữ và các quy định có liên quan.

b) Việc giao nộp, tiếp nhận phải thực hiện kịp thời, đúng thời gian. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm nếu để xảy ra chậm trễ trong việc giao, nhận hoặc không đảm bảo tài liệu nộp vào Lưu trữ lịch sử theo quy định của pháp luật.

II. ĐỐI TƯỢNG, THÀNH PHẦN, THỜI GIAN THU THẬP TÀI LIỆU

1. Đối tượng, thành phần tài liệu giao nộp

a) Đối tượng: các cơ quan, tổ chức thuộc đối tượng giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định tại Quyết định số 4603/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Thành phần tài liệu giao nộp:

- Tài liệu có thời bảo quản vĩnh viễn hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, bao gồm: tài liệu hành chính, tài liệu chuyên ngành, tài liệu nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học công nghệ; tài liệu điện tử (nếu có); tài liệu ghi âm, ghi hình và tài liệu trên các vật mang tin khác.

- Tài liệu các dự án, công trình xây dựng thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNV-BXD ngày 21/8/2014 của Bộ Nội vụ và Bộ Xây dựng.

2. Thời hạn, thời gian tài liệu nộp lưu

a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Lưu trữ (đối với tài liệu hành chính) và Điều 15 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ (đối với tài liệu chuyên ngành):

- Đối với tài liệu hành chính: giao nộp toàn bộ tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn từ năm 2024 trở về trước (bắt buộc giao nộp đối với tài liệu trước năm 2014; có thể giao nộp tài liệu từ năm 2015 đến năm 2024).

- Đối với tài liệu chuyên ngành: giao nộp toàn bộ tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn từ năm 2024 trở về trước (bắt buộc giao nộp đối với tài liệu trước 1994; có thể giao nộp tài liệu chuyên ngành từ năm 1995 tới năm 2024).

b) Thời gian giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử: tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền; phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức về chỉ đạo, điều hành thu thập, tiếp nhận tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh

Các cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các văn bản mới quy định về lĩnh vực văn thư, lưu trữ; tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn công tác văn thư, lưu trữ để nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong công tác lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử. Chỉ đạo xây dựng, ban hành Danh mục hồ sơ công việc cơ quan, đơn vị; triển khai lập hồ sơ công việc theo Danh mục ban hành, thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử theo quy định.

2. Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác thu thập, giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh

a) Sở Nội vụ xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh (có thời hạn bảo quản vĩnh viễn); hướng dẫn cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu xác định thành phần tài liệu giao nộp vào Lưu trữ lịch sử theo quy định. Thẩm định, phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu trên cơ sở hồ sơ thẩm định đề nghị phê duyệt của Lưu trữ lịch sử tỉnh.

b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và triển khai kế hoạch xử lý tài liệu tích đống, lựa chọn hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn và thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. Hoàn thiện Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu; giao nộp hồ sơ, tài liệu theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu đã được người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê duyệt. Thực hiện quy trình giao nộp theo Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ.

c) Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh thống nhất với các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu về thành phần, thời gian giao, nhận tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh. Hướng dẫn quy trình, thủ tục cho các cơ quan, đơn vị chuẩn bị tài liệu giao nộp đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ. Kiểm tra đối chiếu tài liệu của các cơ quan, tổ chức giao nộp; tiếp nhận bàn giao vào Kho lưu trữ, tổ chức sắp xếp tài liệu khoa học, thực hiện các quy trình, kỹ thuật bảo quản an toàn tài liệu. Đầu tư, hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật của hệ thống kho lưu trữ, thiết bị lưu trữ tại Kho lưu trữ chuyên dụng. Đồng thời, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương có nhu cầu xây dựng kế hoạch khảo sát, hướng dẫn các đơn vị thực hiện chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống, bó gói nhằm tạo điều kiện cho công tác thu thập đảm bảo tiến độ.

d) Thực hiện các giải pháp nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, triển khai ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, đẩy mạnh chuyển đổi số trong nghiệp vụ quản lý kho lưu trữ; nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng thông tin tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh thuận lợi, nhanh chóng trên môi trường điện tử; thực hiện các biện pháp sao lưu, bảo hiểm tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh đảm bảo an toàn và các tính năng tìm kiếm, khai thác cho hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan trung ương và cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh

a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch chỉnh lý, giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh (hoặc lồng ghép trong kế hoạch thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hằng năm), bố trí kinh phí chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại đơn vị theo quy định.

b) Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn, chuẩn bị khối tài liệu nộp lưu, thực hiện đảm bảo quy trình, thủ tục giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định của Luật Lưu trữ và các quy định pháp luật hiện hành.

2. Sở Nội vụ

a) Ban hành kế hoạch hằng năm và tổ chức thực hiện việc thu thập tài liệu theo đúng Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.

b) Chủ trì, theo dõi, hướng dẫn, kiểm ha, đôn đốc các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu thực hiện các nội dung liên quan theo Kế hoạch này.

c) Chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch sử hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu thực hiện chỉnh lý, giao nộp tài liệu đảm bảo quy trình, thủ tục theo quy định; phối hợp với cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư các trang thiết bị để tiếp nhận và bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh.

d) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này.

Trên đây là Kế hoạch thu thập, tiếp nhận tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2025, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện; nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo./.


Nơi nhận:
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- CT, PCT Lâm Hải Giang;
- Các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K7, K12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hải Giang

PHỤ LỤC I

THỜI GIAN THU THẬP HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 26/03/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Cơ quan, tổ chức

Tài liệu thu thập

Tài liệu phải giao nộp

Thời gian hoàn thành

I

Các cơ quan, tổ chức cấp I

1

Ủy ban nhân dân tỉnh

1976-2009

2010-2014

Năm 2024

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

1976-2009

2010-2014

Năm 2024

3

Sở Tài chính

2007

2008-2014

Năm 2024

4

Sở Văn hóa và Thể thao

2003-2007

2008-2014

Năm 2024

5

Sở Xây dựng

1976-2008

2009-2014

Năm 2024

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1976-2010

2011-2014

Năm 2024

7

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

1976-2010

2011-2014

Năm 2024

8

Toà án nhân dân tỉnh

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

9

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

1976-2003

2004-2014

Năm 2024

10

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định

1995-2012

2013-2014

Năm 2024

11

Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Định

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

12

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Bình Định

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

13

Công ty Điện lực Bình Định

1976-2003

2004-2014

Năm 2024

14

Cục Thống kê tỉnh Bình Định

1976-2008

2009-2014

Năm 2024

15

Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định

1990-2009

2010-2014

Năm 2024

16

Công ty TNHH Khai thác các công trình thủy lợi Bình Định

1989-2009

2010-2014

Năm 2024

17

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

2004-2010

2011-2015

Năm 2025

18

Sở Nội vụ

2003-2013

2014-2015

Năm 2025

19

Sở Y tế

1976-2011

2012-2015

Năm 2025

20

Sở Giáo dục và Đào tạo

1976-2009

2010-2015

Năm 2025

21

Sở Khoa học và Công nghệ

1975-2011

2012-2015

Năm 2025

22

Sở Thông tin và Truyền Thông

2009-2012

2013-2015

Năm 2025

24

Sở Giao thông vận tải

1976-2013

2014-2015

Năm 2025

25

Sở Ngoại vụ

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

26

Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Định

Chưa giao nộp

2015 trở đi

Năm 2025

27

Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Bình Định

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

28

Bưu điện tỉnh Bình Định

1993-1999

2000-2015

Năm 2025

29

Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định

1975-2009

2010-2015

Năm 2025

30

Công ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn

1979-2010

2011-2015

Năm 2025

31

Công ty TNHH Lâm nghiệp Hà Thanh

1995-2010

2011-2015

Năm 2025

32

Ban Dân tộc

1990-2013

2014-2015

Năm 2025

33

Viễn thông tỉnh Bình Định

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

34

Ngân hàng phát triển chi nhánh Bình Định

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

35

Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

36

Ban Quản lý dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

37

Cục Hải quan tỉnh Bình Định

1975-2012

2013-2015

Năm 2025

38

Cục Thuế tỉnh Bình Định

1990-2012

2013-2015

Năm 2025

39

Cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Định

1992-2012

2013-2015

Năm 2025

40

Công ty cổ phần Công viên cây xanh và chiếu sáng đô thị Quy Nhơn

1999-2012

2013-2015

Năm 2025

41

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

1997-2013

2014-2015

Năm 2025

42

Ban Quản lý dự án giao thông tỉnh

1976-2013

2014-2015

Năm 2025

II

Các cơ quan, tổ chức cấp II

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Ban Quản lý dự án và Giải phóng mặt bằng khu kinh tế

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Chi cục Bảo vệ môi trường

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

4

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

5

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

6

Trung tâm nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội

Chưa giao nộp

(tài liệu Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh)

Tài liệu của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh

Năm 2024

7

Trung tâm Xúc tiến đầu tư

2000-2004

2005-2014

Năm 2024

8

Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình

1994-2006

2007-2014

Năm 2024

9

Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

1992-2008

2009-2014

Năm 2024

10

Trung tâm Quy hoạch nông nghiệp nông thôn

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

11

Bệnh viện Mắt

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

12

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

13

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

14

Chi cục Phát triển nông thôn

1982-2004

2005-2015

Năm 2025

15

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng

1976-2010

2011-2015

Năm 2025

16

Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng

1977-2012

2013-2015

Năm 2025

17

Bệnh viện Tâm thần

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

18

Trung tâm Xúc tiến du lịch Bình Định

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

19

Chi cục Thủy sản

Chưa giao nộp (Tài liệu Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục Nuôi trồng thủy sản)

Tài liệu Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục Nuôi trồng thủy sản

Năm 2025

20

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

21

Văn phòng Đăng ký đất đai

2005-2012

2013-2015

Năm 2025

22

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

2009-2012

2013-2015

Năm 2025

23

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Bồng Sơn

1998-2012

2013-2015

Năm 2025

III

Các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, xã hội - nghề nghiệp

1

Hội Nhà báo tỉnh

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Bình Đinh

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

4

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

1992-2014

2015

Năm 2025

5

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

1994-2012

2013-2015

Năm 2025

PHỤ LỤC II

THỜI GIAN THU THẬP HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP HUYỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 26/03/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Cơ quan, tổ chức

Tài liệu thu thập

Tài liệu phải giao nộp

Thời gian hoàn thành

I.

HUYỆN PHÙ CÁT

1.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện

1

Hội đồng nhân dân

1976-1997

1998-2014

Năm 2024

2

Ủy ban nhân dân

1976-1997

1998-2014

Năm 2024

3

Phòng Nội vụ

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

4

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

5

Phòng Y tế

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

6

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

7

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

8

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

9

Phòng Kinh tế - Hạ tầng

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

10

Phòng Văn hóa và Thông tin

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

11

Thanh tra

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

12

Phòng Tư pháp

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

13

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

2.

Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo ngành dọc huyện

1

Toà án nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Viện kiểm sát nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Bảo hiểm xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

4

Kho bạc Nhà nước

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

5

Chi cục Thi hành án dân sự

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

6

Chi cục Thống kê

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

7

Chi cục Thuế khu vực: Phù Cát - Phù Mỹ

1981-2008

2009-2014

Năm 2025

II.

HUYỆN PHÙ MỸ

1.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện

1

Hội đồng nhân dân

1975-2008

2009-2014

Năm 2024

2

Ủy ban nhân dân

1975-2008

2009-2014

Năm 2024

3

Phòng Nội vụ

2004-2008

2009-2014

Năm 2024

4

Phòng Tài chính - Kế hoạch

1975-2008

2009-2014

Năm 2024

5

Phòng Tư pháp

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

6

Phòng Kinh tế - Hạ tầng

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

7

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

8

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

9

Thanh tra

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

10

Phòng Văn hóa và Thông tin

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

11

Phòng Y tế

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

12

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

1992-2014

2015 trở đi

Năm 2025

13

Phòng Giáo dục và Đào tạo

1978-2014

2015 trở đi

Năm 2025

2.

Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo ngành dọc huyện

1

Toà án nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Viện kiểm sát nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Bảo hiểm xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

4

Chi cục Thống kê

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

5

Kho bạc Nhà nước

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

6

Chi cục Thi hành án dân sự

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

III.

HUYỆN HOÀI ÂN

1.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện

1

Hội đồng nhân dân

Chưa giao nộp

2013-2014

Năm 2024

2

Ủy ban nhân dân

1975-2012

2013-2014

Năm 2024

3

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

4

Phòng Nội vụ

2008-2012

2013-2014

Năm 2024

5

Phòng Tư Pháp

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

6

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

7

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

8

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

9

Phòng Giáo dục và Đào tạo

1996-2012

2013-2015

Năm 2025

10

Phòng Tài chính-Kế hoạch

1999-2009

2010-2015

Năm 2025

2

Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo ngành dọc huyện

1

Toà án nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Viện kiểm sát nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Kho bạc Nhà nước

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

4

Chi cục Thống kê

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

5

Bảo hiểm xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

6

Chi cục Thi hành án dân sự

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

IV.

HUYỆN TÂY SƠN

1.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Phòng Nội vụ

1976-2007

2008-2014

Năm 2024

3

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

1976-2007

2008-2014

Năm 2024

4

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

5

Phòng Văn hóa và Thông tin

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

6

Phòng Tài chính-Kế hoạch

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

7

Thanh tra

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

8

Phòng Giáo dục và Đào tạo

2000-2012

2013-2015

Năm 2025

9

Phòng Y tế

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

10

Phòng Kinh tế - Hạ tầng

1987-2011

2012-2015

Năm 2025

11

Phòng Tư pháp

2004-2012

2013-2015

Năm 2025

2.

Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo ngành dọc huyện

1

Toà án nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Chi cục Thi hành án dân sự

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Chi cục Thuế khu vực: Tây Sơn Vĩnh Thạnh

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

4

Kho bạc Nhà nước

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

5

Chi cục Thống kê

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

6

Viện kiểm sát nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

7

Bảo hiểm xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

V.

HUYỆN TUY PHƯỚC

1.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện

1

Hội đồng nhân dân

1975-2009

2010-2014

Năm 2024

2

Ủy ban nhân dân

1975-2009

2010-2014

Năm 2024

3

Phòng Nội vụ

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

4

Phòng Văn hóa và Thông tin

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

5

Phòng Y tế

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

6

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

7

Phòng Giáo dục và Đào tạo

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

8

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

9

Thanh tra

1997-2010

2011-2015

Năm 2025

10

Phòng Tư pháp

1997-2010

2011-2015

Năm 2025

11

Phòng Tài chính-Kế hoạch

1995-2010

2011-2015

Năm 2025

2.

Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo ngành dọc huyện

1

Toà án nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Viện kiểm sát nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Kho bạc Nhà nước

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

4

Chi cục Thống kê

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

5

Chi cục Thi hành án dân sự

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

6

Bảo hiểm xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

7

Chi cục Thuế khu vực: Tuy Phước -Vân Canh

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

VI.

HUYỆN VĨNH THẠNH

1.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện

1

Hội đồng nhân dân

1982-2010

2011-2014

Năm 2024

2

Ủy ban nhân dân

1982-2010

2011-2014

Năm 2024

3

Phòng Nội vụ

2008-2012

2013-2014

Năm 2024

4

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

5

Phòng Y tế

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

6

Phòng Dân tộc

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

7

Phòng Tư pháp

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

8

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

9

Phòng Văn hóa và Thông tin

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

10

Thanh tra

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

11

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

2008-2010

2011-2015

Năm 2025

12

Phòng Tài chính-Kế hoạch

1983-2010

2011-2015

Năm 2025

13

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2001-2010

2011-2015

Năm 2025

14

Phòng Kinh tế - Hạ tầng

2006-2011

2011-2015

Năm 2025

2.

Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo ngành dọc huyện

1

Toà án nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Viện kiểm sát nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Bảo hiểm xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

4

Chi cục Thi hành án dân sự

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

5

Chi cục Thống kê

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

6

Kho bạc Nhà nước

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

VII.

HUYỆN VÂN CANH

1.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện

1

Hội đồng nhân dân

1982-2010

2011-2014

Năm 2024

2

Ủy ban nhân dân

1982-2010

2011-2014

Năm 2024

3

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

4

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

5

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

6

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

7

Phòng Văn hóa và Thông tin

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

8

Phòng Dân tộc

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

9

Phòng Tư pháp

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

10

Phòng Y tế

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

11

Thanh tra

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

12

Phòng Tài chính - Kế hoạch

2005-2012

2013-2015

Năm 2025

2.

Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo ngành dọc huyện

1

Toà án nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Chi cục Thi hành án dân sự

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Bảo hiểm xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

4

Chi cục Thống kê

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

5

Viện kiểm sát nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

6

Kho bạc Nhà nước

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

VIII.

HUYỆN AN LÃO

1.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan, tổ chức thuộc huyện và trực thuộc UBND huyện

1

Hội đồng nhân dân

1982-2010

2011-2014

Năm 2024

2

Ủy ban nhân dân

1982-2010

2011-2014

Năm 2024

3

Phòng Nội vụ

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

4

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

5

Phòng Văn hóa và Thông tin

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

6

Thanh tra

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

7

Phòng Tài chính-Kế hoạch

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

8

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

9

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

10

Phòng Y tế

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

11

Phòng Dân tộc

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

12

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

13

Phòng Tư pháp

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

14

Phòng Kinh tế - Hạ tầng

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

15

Phòng Giáo dục và Đào tạo

2002-2012

2013-2015

Năm 2025

2.

Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo ngành dọc huyện

1

Viện kiểm sát nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Chi cục Thi hành án dân sự

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Kho bạc Nhà nước

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

4

Toà án nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

5

Bảo hiểm xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

6

Chi cục Thống kê

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

IX.

THỊ XÃ HOÀI NHƠN

1.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan, tổ chức thuộc thị xã và trực thuộc UBND thị xã

1

Hội đồng nhân dân

1976-2010

2011-2014

Năm 2024

2

Ủy ban nhân dân

1976-2010

2011-2014

Năm 2024

3

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

4

Thanh tra

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

5

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

6

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

7

Phòng Kinh tế

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

8

Phòng Y tế

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

9

Phòng Nội vụ

2008-2012

2013-2015

Năm 2025

10

Phòng Văn hóa và Thông tin

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

11

Phòng Quản lý đô thị

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

12

Phòng Tư pháp

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

13

Phòng Tài chính-Kế hoạch

1989-2012

2013-2015

Năm 2025

2.

Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo ngành dọc thị xã

1

Toà án nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Viện kiểm sát nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Chi cục Thống kê

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

4

Chi cục Thi hành án dân sự

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

5

Bảo hiểm xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

6

Kho bạc Nhà nước

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

7

Chi cục thuế khu vực: Hoài Nhơn-Hoài Ân-An Lão

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

X.

THỊ XÃ AN NHƠN

1.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan, tổ chức thuộc thị xã và trực thuộc UBND thị xã

1

Hội đồng nhân dân

1976-2011

2012-2014

Năm 2024

2

Ủy ban nhân dân

1976-2011

2012-2014

Năm 2024

3

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

4

Phòng Kinh tế

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

5

Phòng Giáo dục và Đào tạo

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

6

Phòng Y tế

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

7

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

8

Phòng Tư pháp

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

9

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

10

Phòng Văn hóa và Thông tin

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

11

Phòng Tài chính-Kế hoạch

1992-2010

2011-2015

Năm 2025

12

Phòng Quản lý đô thị

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

13

Thanh tra

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

2.

Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo ngành dọc thị xã

1

Toà án nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Kho bạc Nhà nước

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Chi cục Thi hành án dân sự

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

4

Viện kiểm sát nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

5

Chi cục Thuế

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

6

Chi cục Thống kê

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

7

Bảo hiểm xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

XI.

THÀNH PHỐ QUY NHƠN

1.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; các cơ quan, tổ chức thuộc thành phố và trực thuộc UBND thành phố

1

Hội đồng nhân dân

1976-2012

2013-2014

Năm 2024

2

Ủy ban nhân dân

1976-2012

2013-2014

Năm 2024

3

Phòng Nội vụ

1977-2012

2013-2014

Năm 2024

4

Phòng Tài chính-Kế hoạch

1976-2009

2010-2014

Năm 2024

5

Phòng Tài nguyên và Môi trường

1994-2008

2009-2014

Năm 2024

6

Phòng Văn hóa và Thông tin

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

7

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

8

Phòng Tư pháp

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

9

Phòng Văn hóa và Thông tin

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

10

Thanh tra

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

11

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

12

Phòng Y tế

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

13

Phòng Quản lý đô thị

1992-2010

2011-2015

Năm 2025

14

Phòng Giáo dục và Đào tạo

1984-2012

2013-2015

Năm 2025

2.

Các cơ quan, tổ chức Trung ương hoạt động theo ngành dọc thành phố

1

Toà án nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

2

Viện kiểm sát nhân dân

Chưa giao nộp

2014 trở về trước

Năm 2024

3

Kho bạc Nhà nước

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

4

Chi cục Thống kê

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

5

Chi cục Thuế

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

6

Chi cục Thi hành án dân sự

Chưa giao nộp

2015 trở về trước

Năm 2025

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 69/KH-UBND ngày 26/03/2024 về thu thập, tiếp nhận tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định từ nay đến 2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


109

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.185.155
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!