|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND tỉnh Phú Thọ
Số hiệu:
|
18/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Minh Châu
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2020/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày
09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ
01/2014/NQ-HĐND NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy
hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về
quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Xét Tờ trình số 5252/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ
sung một số nội dung Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
1. Ba (03) điểm
mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường (Biểu số 01
kèm theo).
2. Một (01) điểm mỏ Caolin-Fenspat
đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có
khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ (Biểu số 02 kèm theo).
Các nội dung khác giữ nguyên như Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Mười một, thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các bộ: Xây dựng;
TN&MT; Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cổng Thông tin điện tử
Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh;
- TT HĐND, UBND các HTT;
- CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, TH (T......bản).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|
Biểu số 01
Danh mục ba (03) điểm mỏ đá làm vật liệu xây dựng
thông thường bổ sung vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
(Kèm theo Nghị quyết số /2020/
NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
1. Điểm
mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Hang Chuột, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập, với tọa độ các điểm khép góc như sau:
Tên điểm mỏ
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 1040 45’, múi chiếu 30
|
Diện tích
|
Điểm mỏ đá Hang Chuột, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
|
STT
|
X(m)
|
Y(m)
|
S
=2,26 ha
|
1
|
2
354 108.02
|
532
039.09
|
2
|
2
354 046.74
|
532
074.63
|
3
|
2
353 993.52
|
532
102.73
|
4
|
2
354 001.46
|
532
121.39
|
5
|
2
353 980.77
|
532
154.52
|
6
|
2
353 981.31
|
532
165.92
|
7
|
2
353 993.10
|
532
180.61
|
8
|
2
353 999.81
|
532
216.24
|
9
|
2
353 991.62
|
532
223.28
|
10
|
2
353 993.16
|
532
244.35
|
11
|
2
354 005.84
|
532
287.32
|
12
|
2
354 037.24
|
532
284.09
|
13
|
2
354 038.78
|
532
312.54
|
14
|
2
354 029.57
|
532
310.05
|
15
|
2
353 980.04
|
532
308.24
|
16
|
2
353 953.84
|
532
283.68
|
17
|
2
353 961 84
|
532
228.68
|
18
|
2
353 895.24
|
532
153.04
|
19
|
2
353 866.38
|
532
117.62
|
20
|
2
353 866.38
|
532
117.62
|
21
|
2
354 037.83
|
532
022.84
|
22
|
2
354 055.43
|
532
010.01
|
1
|
2
354 108.02
|
532
039.09
|
2. Điểm
mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Mèo Gù, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập, với tọa độ các điểm khép góc như sau:
Tên điểm mỏ
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 1040 45’, múi chiếu 30
|
Diện tích
|
Điểm mỏ đá Mèo Gù, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
|
STT
|
X(m)
|
Y(m)
|
S
= 4,96 ha
|
1
|
2 353 756.69
|
532 747.64
|
2
|
2 353 602.05
|
532 674.64
|
3
|
2 353 472.51
|
532 888.39
|
4
|
2 353 567.51
|
532 990.95
|
5
|
2 353 744.00
|
532 837.00
|
1
|
2 353 756.69
|
532 747.64
|
3. Điểm
mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại điểm mỏ
đá Hang Nắng, xã Ngọc Lập, huyện Yên Lập, với tọa độ các điểm khép góc như sau:
Tên điểm mỏ
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 1040 45’, múi chiếu 30
|
Diện tích
|
Điểm mỏ đá Hang Nắng, xã Ngọc Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
|
STT
|
X(m)
|
Y(m)
|
S
= 9,730 ha
|
1
|
2 352 865.00
|
533 247.00
|
2
|
2 352 679.70
|
533 345.54
|
3
|
2 352 599.00
|
533 216.00
|
4
|
2 352 655.97
|
533 030.84
|
5
|
2 352 873.74
|
532 904.88
|
6
|
2 352 984.00
|
533 021.00
|
1
|
2 352 865.00
|
533 247.00
|
Biểu số 02
Danh mục một (01) điểm mỏ Caolin-Fenspat đã được Bộ
Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản
phân tán, nhỏ lẻ bổ sung vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
(Kèm theo Nghị quyết số
/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Tên điểm mỏ
|
Hệ tọa độ VN200, KTT 1040 45’, múi chiếu 30
|
Diện tích
|
Điểm mỏ Caolin-Fenspat núi Nhà Giáo và núi Thần
thuộc thôn 7, xã Hùng Xuyên, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
|
STT
|
X(m)
|
Y(m)
|
S= 1,54 ha
|
1
|
2 400 680.00
|
538 542.00
|
2
|
2 400 771.00
|
538 755.00
|
3
|
2 400 759.00
|
538 760.00
|
4
|
2 400 706.00
|
538 769.00
|
5
|
2 400 693.00
|
538 776.00
|
6
|
2 400 680.00
|
538 703.00
|
7
|
2 400 670.00
|
538 678.00
|
8
|
2 400 649.00
|
538 634.00
|
9
|
2 400 629.00
|
538 597.00
|
10
|
2 400 619.00
|
538 558.00
|
1
|
2 400 680.00
|
538 542.00
|
11
|
2 400 608.00
|
538 518.00
|
S= 3,54 ha
|
12
|
2 400 616.00
|
538 567.00
|
13
|
2 400 625.00
|
538 601.00
|
14
|
2 400 664.00
|
538 677.00
|
15
|
2 400 674.00
|
538 701.00
|
16
|
2 400 688.00
|
538 779.00
|
17
|
2 400 666.00
|
538 791.00
|
18
|
2 400 630.00
|
538 815.00
|
19
|
2 400 615.00
|
538 828.00
|
20
|
2 400 573.00
|
538 786.00
|
21
|
2 400 533.00
|
538 727.00
|
22
|
2 400 508.00
|
538 656.00
|
23
|
2 400 502.00
|
538 594.00
|
24
|
2 400 511.00
|
538 542.00
|
11
|
2 400 608.00
|
538 518.00
|
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 bổ sung Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
921
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|