ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3690/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Thông tư số
01/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về
nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1507/TTr-STP, ngày 22 tháng 12 năm 2021..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2022 trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Tư pháp chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan
triển khai thực hiện đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam (BTP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Ban TCD-NC;
- Lưu: 2.13.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục kiện toàn đội ngũ thực
hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Nâng cao năng lực, nghiệp vụ
chuyên môn của đội ngũ thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh; tạo sự chuyển biến trong công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL), kiểm soát thủ tục hành chính, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL, kiểm tra và xử lý văn bản QPPL,... nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
bằng pháp luật.
2. Yêu cầu
Nâng cao nhận thức trách nhiệm
thủ trưởng cơ quan, đơn vị đối với việc kiện toàn đội ngũ thực hiện công tác
pháp chế; từng bước tổ chức, phân công công chức thực hiện công tác pháp chế
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
Xác định rõ các nội dung hoạt
động, tiến độ, thời gian hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
để chủ động thực hiện đầy đủ, kịp thời nhiệm vụ công tác pháp chế theo quy định
tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP .
II. NỘI DUNG
1. Kiện toàn đội ngũ công
chức thực hiện công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
a) Nội dung thực hiện: Thành
lập tổ chức pháp chế tại một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (nếu đủ điều
kiện thành lập về biên chế, cơ sở vật chất,..) hoặc bố trí công chức pháp chế
chuyên trách, kiêm nhiệm thực hiện công tác pháp tại các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 12, Nghị
định số 55/2011/NĐ-CP .
b) Cơ quan chủ trì: Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp
d) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên
đ) Kết quả: Tổ chức pháp chế
được thành lập hoặc bố trí công chức pháp chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
2. Tổ chức tập huấn nghiệp
vụ pháp chế đối với công chức pháp chế.
a) Nội dung thực hiện: Tập huấn
nghiệp vụ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của pháp chế theo quy định tại Thông
tư 01/2015/TT-BTP , ngày 15/01/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
d) Thời gian thực hiện: Quí
II/2022
đ) Kết quả: Hội nghị tập huấn
nghiệp vụ chuyên môn.
3. Kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ pháp chế
a) Nội dung thực hiện: Kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ pháp chế theo quy định tại Thông tư 01/2015/TT-BTP.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
d) Thời gian thực hiện: Quý
III/2022
đ) Kết quả: Kiểm tra một số cơ
quan và báo cáo kết quả kiểm tra đến Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Báo cáo tình hình thực
hiện công tác pháp chế
a) Nội dung thực hiện: Báo cáo
tình hình thực hiện công tác pháp chế theo yêu cầu của trung ương
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
d) Thời gian thực hiện: Khi có
yêu cầu của cơ quan Trung ương.
đ) Kết quả: Báo cáo theo quy
định.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện các nội dung nêu tại phần
II của Kế hoạch đúng thời gian quy định.
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh chủ động thực hiện các nội dung nhiệm vụ được giao cụ thể nêu tại
phần II của Kế hoạch.
Sở Tư pháp có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch kịp thời báo cáo UBND tỉnh kết
quả triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị báo cáo về UBND tỉnh
(thông qua Sở Tư pháp) để tổng hợp chỉ đạo, giải quyết./.