|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
49/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Kim Ngọc Thái
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
49/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG
XUYÊN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
VÀ CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Công văn số
5975/BNV-TCBC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Trà Vinh năm 2022;
Xét Tờ trình số 6363/TTr-UBND ngày
01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt tổng số
lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách bảo đảm chi thường xuyên và các hội đặc thù tỉnh Trà Vinh năm 2022;
báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt
tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách bảo đảm chi thường xuyên và các tổ chức hội có tính chất
đặc thù năm 2022 tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập là 16.671 người, cụ thể:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo là
14.378 người;
b) Sự nghiệp y tế là 1.270 người;
c) Sự nghiệp văn hóa, thể thao và du
lịch là 330 người;
d) Sự nghiệp nông nghiệp và phát triển
nông thôn là 303 người;
đ) Sự nghiệp khác là 283 người;
e) Dự phòng tỉnh là 107 người.
(Đính kèm Phụ lục I)
2. Đối với các tổ chức Hội là 105
người, cụ thể:
a) Số lượng người làm việc đối với
các tổ chức hội cấp tỉnh là 78 người.
b) Số lượng người làm việc đối với
các tổ chức hội cấp huyện là 27 người.
(Đính kèm Phụ lục II)
Điều 2. Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm
1. Quyết định giao cụ thể số lượng
người làm việc cho các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức Hội
có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ:
Quyết định điều chuyển, tăng, giảm số lượng người làm việc giữa các đơn vị sự
nghiệp công lập trong tổng số lượng người làm việc đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
phê duyệt năm 2022 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Chỉ đạo các tổ chức, đơn vị thực
hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế theo quy định (trừ giáo viên đứng lớp,
bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng trên giường bệnh).
3. Quản lý chặt chẽ việc tuyển dụng,
sử dụng số lượng người làm việc của các tổ chức, đơn vị.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Cục thống kê;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Hội đồng PBGDPL - Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ LỤC I
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI
THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Tổng
số lượng người làm việc giao năm 2022
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số: (A+B+C+D+Đ+E)
|
16.671
|
|
A
|
Sự nghiệp
Giáo dục và Đào tạo
|
14.378
|
|
I
|
Sự nghiệp GDĐT khác thuộc UBND tỉnh,
thuộc sở và UBND cấp huyện
|
287
|
|
1
|
Trường Cao đẳng nghề
|
106
|
|
2
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên, Trung tâm dạy nghề các huyện, Hội Nông dân tỉnh
|
181
|
|
2.1
|
Huyện Càng Long
|
38
|
|
2.2
|
Huyện Cầu Kè
|
28
|
|
2.3
|
Huyện Tiểu Cần
|
25
|
|
2.4
|
Huyện Châu Thành
|
28
|
|
2.5
|
Thị xã Duyên Hải
|
18
|
|
2.6
|
Huyện Cầu Ngang
|
39
|
|
2.7
|
Trung tâm Hỗ trợ nông dân (thuộc Hội
Nông dân tỉnh)
|
5
|
|
II
|
Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo
các Trường THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non, Mẫu giáo và Giáo dục thường xuyên
thuộc Sở GD&ĐT, Trường Đại học Trà Vinh
|
14.091
|
|
1
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
2.091
|
|
1.1
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú (tỉnh,
Trà Cú, Tiểu Cần), Trường THPT, Trường cấp 2-3, Trường trung cấp Pali Khmer
(36 trường)
|
2.040
|
|
1.2
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên và
Hướng nghiệp dạy nghề (02 đơn vị)
|
51
|
|
1.2.1
|
Trung tâm GDTX - HNDN thành phố Trà
Vinh
|
33
|
|
1.2.2
|
Trung tâm GDTX - HNDN huyện Trà Cú
|
18
|
|
2
|
Trường Thực hành Sư phạm (thuộc Trường
ĐHTV)
|
110
|
|
3
|
Trường PTDTNT, THCS, Tiểu học, Mầm
non, Mẫu giáo trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
11.890
|
|
3.1
|
Thành phố Trà Vinh
|
1.065
|
|
3.2
|
Huyện Càng Long
|
1.948
|
|
3.3
|
Huyện Cầu Kè
|
1.298
|
|
3.4
|
Huyện Tiểu Cần
|
1.217
|
|
3.5
|
Huyện Châu Thành
|
1.570
|
|
3.6
|
Huyện Trà Cú
|
1.662
|
|
3.7
|
Huyện Cầu Ngang
|
1.630
|
|
3.8
|
Thị xã Duyên Hải
|
609
|
|
3.9
|
Huyện Duyên Hải
|
891
|
|
B
|
Sự nghiệp y
tế thuộc Sở Y tế
|
1.270
|
|
I
|
Tuyến tỉnh
|
250
|
|
1
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền
|
12
|
|
2
|
Bệnh viện Lao và bệnh phổi
|
92
|
|
3
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
107
|
|
4
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
|
27
|
|
5
|
Trung tâm Giám định Pháp y
|
12
|
|
II
|
Tuyến huyện
|
1.020
|
|
1
|
Trung tâm Y tế huyện Càng Long
|
78
|
|
2
|
Trung tâm Y tế huyện Cầu Kè
|
110
|
|
3
|
Trung tâm Y tế thị xã Duyên Hải
|
58
|
|
4
|
Trung tâm Y tế huyện Duyên Hải
|
130
|
|
5
|
Trung tâm Y tế huyện Cầu Ngang
|
131
|
|
6
|
Trung tâm Y tế huyện Trà Cú
|
121
|
|
7
|
Trung tâm Y tế huyện Châu Thành
|
164
|
|
8
|
Trung tâm Y tế huyện Tiểu Cần
|
123
|
|
9
|
Trung tâm Y tế thành phố Trà Vinh
|
105
|
|
C
|
Sự nghiệp
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
330
|
|
I
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
183
|
|
II
|
Cấp huyện (Trung tâm Văn hóa - Thông
tin và Thể thao)
|
147
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể
thao thành phố Trà Vinh
|
16
|
|
2
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể
thao huyện Càng Long
|
16
|
|
3
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể
thao huyện Tiểu cần
|
16
|
|
4
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể
thao huyện Cầu Kè
|
17
|
|
5
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể
thao huyện Trà Cú
|
18
|
|
6
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể
thao huyện Cầu Ngang
|
16
|
|
7
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể
thao thị xã Duyên Hải
|
16
|
|
8
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể
thao huyện Duyên Hải
|
16
|
|
9
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể
thao huyện Châu Thành
|
16
|
|
D
|
Sự nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
303
|
|
I
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
284
|
|
1
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (cơ quan
hành chính đã bố trí 11 công chức)
|
68
|
|
2
|
Chi cục Kiểm lâm (cơ quan hành
chính đã bố trí 10 công chức)
|
25
|
|
3
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
(cơ quan hành chính đã bố trí 07 công chức)
|
34
|
|
4
|
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm
sản và Thủy sản (cơ quan hành chính đã bố trí 06 công chức)
|
13
|
|
5
|
Chi cục Thủy sản (cơ quan hành
chính đã bố trí 09 công chức)
|
35
|
|
6
|
Văn phòng Điều phối Nông thôn mới (thành
lập theo Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của UBND tỉnh)
|
6
|
|
7
|
Hạt quản lý đê điều (thuộc Chi cục
Thủy lợi)
|
10
|
|
8
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở
|
93
|
|
II
|
Sự nghiệp nông nghiệp cấp huyện
|
19
|
|
1
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện
Càng Long
|
19
|
|
Đ
|
Sự nghiệp
khác
|
283
|
|
I
|
Sự nghiệp Giao thông
|
45
|
|
1
|
Đoạn Quản lý Giao thông Thủy bộ
|
27
|
|
2
|
Thường trực Ban An toàn giao thông
|
4
|
|
3
|
Thanh tra Sở Giao thông vận tải (cơ
quan hành chính được bố trí 16 công chức)
|
14
|
|
II
|
Sự nghiệp thuộc Sở Khoa học Công
nghệ
|
6
|
|
1
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(cơ quan hành chính được bố trí 06 công chức)
|
6
|
|
III
|
Sự nghiệp xã hội
|
94
|
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
57
|
|
2
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy
|
31
|
|
3
|
Văn phòng Ban Chỉ đạo giảm nghèo
|
6
|
|
IV
|
Sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ
|
14
|
|
1
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử
|
14
|
|
V
|
Sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
29
|
|
1
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
6
|
|
2
|
Trung tâm Tin học - Công báo
|
16
|
|
3
|
Trung tâm Hội nghị và Nhà khách
|
7
|
|
VI
|
Sự nghiệp trực thuộc Sở Công
Thương
|
23
|
|
1
|
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến
thương mại
|
23
|
|
VII
|
Sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp
|
19
|
|
1
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
|
19
|
|
VIII
|
Trung tâm Sinh hoạt thanh thiếu
nhi thuộc Tỉnh đoàn
|
10
|
|
IX
|
Sự nghiệp trực thuộc Sở Thông
tin và Truyền thông
|
22
|
|
1
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
truyền thông
|
22
|
|
X
|
Sự nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
15
|
|
1
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ
doanh nghiệp
|
15
|
|
XI
|
Sự nghiệp khác thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
6
|
|
1
|
Trung tâm Hành chính công thành phố
Trà Vinh
|
3
|
|
2
|
Trung tâm Hành chính công huyện Cầu
Ngang
|
3
|
|
E
|
Biên chế dự
phòng của tỉnh (giao Sở Nội vụ quản lý)
|
107
|
|
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI ĐẶC
THÙ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Tổng
số lượng người làm việc giao năm 2021
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
số:
|
105
|
|
I
|
Các tổ chức hội đặc thù của tỉnh
|
78
|
|
1
|
Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật
|
8
|
|
2
|
Hội Đông y - Châm cứu
|
5
|
|
3
|
Hội Nhà báo
|
2
|
|
4
|
Liên minh Hợp tác xã
|
13
|
|
5
|
Hội Văn học Nghệ thuật
|
7
|
|
6
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
10
|
|
7
|
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Nạn
nhân chất độc da cam/dioxin
|
7
|
|
8
|
Hội Thủy sản và Làm vườn
|
7
|
|
9
|
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị
|
6
|
|
10
|
Ban Đại diện Hội Người cao tuổi
|
3
|
|
11
|
Hội Khuyến học
|
3
|
|
12
|
Hội Luật gia
|
3
|
|
13
|
Hiệp hội doanh nghiệp
|
4
|
|
II
|
Các tổ chức hội đặc thù cấp huyện
|
27
|
|
1
|
Hội Chữ thập đỏ thành phố Trà Vinh
|
3
|
|
2
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Càng Long
|
3
|
|
3
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Tiểu Cần
|
3
|
|
4
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Cầu Kè
|
3
|
|
5
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Trà Cú
|
3
|
|
6
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Cầu Ngang
|
3
|
|
7
|
Hội Chữ thập đỏ thị xã Duyên Hải
|
3
|
|
8
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Duyên Hải
|
3
|
|
9
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Châu Thành
|
3
|
|
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách bảo đảm chi thường xuyên và các tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 49/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách bảo đảm chi thường xuyên và các tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
4.283
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|