ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2022/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 07 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH AN GIANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận
tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2972/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 01
năm 2022 và thay thế Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang và Quyết định
số 48/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Giao thông vận
tải; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY
ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
VỊ
TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Sở Giao thông vận
tải tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Sở Giao thông vận tải) là cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa; vận tải; an toàn
giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị, gồm:
cầu đường bộ, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ,
đèn tín hiệu điều khiển giao thông, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận
tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự
chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao
thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền
hạn
1. Trình Ủy ban nhân
dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định,
quy định, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao
thông vận tải và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về giao thông vận tải
trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải;
b) Dự thảo quyết định
việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải cho Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Dự thảo quyết định
quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao
thông vận tải;
d) Dự thảo quyết định
thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Sở Giao thông vận tải;
đ) Quyết định
các dự án đầu tư về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản
về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
theo phân công;
b) Dự thảo quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở Giao thông vận tải;
c) Quyết định xếp hạng
các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo
quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực giao
thông vận tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ tầng
giao thông
a) Tổ chức thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên
môn về xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức quản lý, bảo
trì bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường
bộ, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý hoặc được
phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện các hoạt
động bảo đảm an toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức
phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
d) Trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ
tầng giao thông theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và
công bố tải trọng, khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo
quy định của pháp luật.
e) Trình Ủy ban nhân
dân tỉnh thỏa thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến
đường thủy nội địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa và các hoạt động trên đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến
đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được
phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
g) Tổ chức thực thi
các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng
nghỉ và cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa
phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Về phương tiện và
người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công
chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc
phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao
thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện
việc đăng ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ vui
chơi giải trí dưới nước; đăng ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức
và cá nhân ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện
việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định
của pháp luật.
c) Thẩm định thiết kế
kỹ thuật trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị
xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội
địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức thực hiện
và chịu trách nhiệm về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng
nhận, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối
hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận
tải hành khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện
việc quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội
địa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành cho phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo
quy định của pháp luật.
c) Hướng dẫn, kiểm
tra xây dựng và công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa
bàn theo quy hoạch được phê duyệt.
7. Về an toàn giao
thông
a) Chủ trì hoặc phối
hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường thủy nội địa, xử lý tai nạn giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp
luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện
các biện pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông;
ngăn chặn và xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
c) Thẩm định an toàn
giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của
pháp luật.
d) Chủ trì hoặc phối
hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ,
đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì hoặc phối hợp
xử lý đột xuất điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao thông
trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân
cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
e) Chủ trì hoặc phối
hợp thực hiện kiểm tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản
lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
8. Về Cảng vụ đường
thủy nội địa là bộ phận thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành về
giao thông vận tải đường thủy nội địa tại cảng, bến thủy nội địa nhằm bảo đảm
việc chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường
thủy nội địa và bảo vệ môi trường.
a) Quy định nơi neo đậu
cho phương tiện thủy nội địa, phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển trong vùng
nước cảng, bến thủy nội địa.
b) Kiểm tra việc thực
hiện quy định của pháp luật về an toàn, an ninh và bảo vệ môi trường của phương
tiện thủy nội địa, phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển; kiểm tra giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và người
lái phương tiện; cấp phép cho phương tiện thủy nội địa, phương tiện thủy nước
ngoài, tàu biển ra, vào cảng, bến thủy nội địa.
c) Tiếp nhận và thông
báo tình trạng luồng đường thủy nội địa cho phương tiện tại cảng, bến thủy thuộc
phạm vi quản lý. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện những quy định của
pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa.
d) Thực hiện công tác
bảo đảm an toàn giao thông. Công bố hạn chế giao thông trong vùng nước cảng, bến
quản lý. Tổ chức tìm kiếm, cứu người, hàng hóa, phương tiện thủy nội địa bị nạn
trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý; huy động phương
tiện, thiết bị, nhân lực trong khu vực cảng, bến thủy nội địa để tham gia tìm
kiếm, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp theo quy định. Kiểm tra, giám sát thực
hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tại cảng, bến và phương tiện thủy nội địa
trong vùng nước quản lý.
đ) Thẩm định hồ sơ
đánh giá an ninh cảng thủy nội địa, thẩm định kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa;
thực hiện xác nhận trình báo đường thủy nội địa. Theo dõi, giám sát việc xếp
hàng hóa lên phương tiện trong vùng đất, vùng nước cảng, bến thủy nội địa. Chủ
trì, phối hợp hoạt động với các cơ quan quản lý Nhà nước khác thực hiện công
tác bảo đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong khu vực cảng, bến thủy nội địa.
e) Xây dựng kế hoạch
hoạt động năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện; tham
gia xây dựng quy hoạch phát triển đường thủy nội địa, cảng, bến thủy nội địa
trong phạm vi quản lý khi có yêu cầu. Quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí, định
biên được giao và thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định. Thực hiện
những nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Giao thông vận tải giao.
9. Tổ chức thực hiện
các quy định về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý theo quy
định của pháp luật đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở
Giao thông vận tải.
11. Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với Phòng Quản lý đô thị hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
12. Hướng dẫn thực hiện
cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
13. Thực hiện hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân
công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục
vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
14. Kiểm tra, thanh
tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng, lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi
quản lý của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và theo sự phân
công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật.
16. Quản lý tổ chức bộ
máy, vị trí việc làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người
làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách,
chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức,
viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật
và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Quản lý và chịu
trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo
sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Thực hiện công
tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao
thông Quốc gia.
19. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy
định của pháp luật.
Chương II
CƠ
CẤU TỔ CHỨC
Điều 3. Lãnh đạo Sở
Giao thông vận tải
1. Sở Giao thông vận
tải có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc
Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng
đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải và thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Phó
Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc
Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở
phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện
nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được
Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám
đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Việc bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó
Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng
và của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Sở
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Phòng Kế hoạch -
Tài chính;
d) Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông;
đ) Phòng Quản lý vận
tải, phương tiện và người lái;
e) Phòng Quản lý chất
lượng công trình giao thông;
2. Các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở
a) Trường Kỹ thuật
nghiệp vụ giao thông vận tải An Giang;
b) Trung tâm Đăng kiểm
phương tiện thủy, bộ An Giang;
c) Bến xe khách Châu
Đốc;
d) Ban Quản lý Bảo
trì đường bộ.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Giám đốc
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
1. Tổ chức
triển khai việc thực hiện Quy định này.
2. Quyết
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn
thuộc Sở Giao thông vận tải.
3. Tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật, bảo đảm
phù hợp với quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh
vực được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải và Bộ Nội vụ.
4. Tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17/ 11/ 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp đúng quy
định pháp luật.
5. Tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy
định tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh,
vướng mắc. Giám đốc Sở Giao thông vận tải đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp
với nhu cầu thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành./.