|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
345/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 345/QĐ-UBND
|
Quận 1, ngày 19
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CÓ HÈ PHỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ XE HAI BÁNH
KHÔNG THU TIỀN DỊCH VỤ TRÔNG, GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 1 QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH
SỐ 32/2023/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015: Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26
tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về quản lý
và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Hướng dẫn số 15858/HD-SGTVT ngày 25 tháng
12 năm 2023 của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện một số
quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Phòng Quản lý đô thị tại Tờ
trình số 26/TTr-QLĐT ngày 11 tháng 01 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 86 tuyến đường
có hè phố đủ điều kiện để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe trên
địa bàn Quận 1 quy định tại Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm
2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trong Danh mục ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Quận 1; Trưởng các phòng, đơn vị; Đội trưởng Đội Quản lý trật tự
đô thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND Thành phố;
- Sở Giao thông vận tải;
- Công an TP.HCM;
- Ban ATGT TP.HCM;
- Sở Xây dựng;
- Sở Công Thương;
- Quận ủy Quận 1;
- UBND Q1: CT, các PCT;
- UBMTTQVN Quận 1;
- VP.UBND: CVP, các PCVP;
- Công an Quận 1;
- Ban ATGT Quận 1;
- Phòng TCKT; Phòng KT;
- UBND 10 phường;
- Ban QLDAĐTXDKVQ1;
- Đội QLTTĐT;
- Lưu: VT, QLĐT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đức Thanh
|
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, HÈ PHỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC LÀM ĐIỂM ĐỂ
XE HAI BÁNH KHÔNG THU TIỀN DỊCH VỤ TRÔNG, GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân Quận 1)
STT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Qua các phường
|
Chiều rộng hè
phố số nhà lẻ (m)
|
Chiều rộng hè
phố số nhà chẵn (m)
|
Ghi chú
|
Từ - đến
|
1
|
ALEXANDRE DE RHODES
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Phạm Ngọc Thạch
|
Bến Nghé
|
6,10
|
5,90
|
Tổ chức trên hè phố phía Thành đoàn TP.HCM
|
2
|
BÙI THỊ XUÂN
|
Cống Quỳnh đến Cách Mạng Tháng Tám
|
Bến Thành, Phạm
Ngũ Lão
|
2,80
|
5,30
|
Trừ hè phố số nhà lẻ phường Phạm Ngũ Lão.
|
3
|
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
|
Nguyễn Thị Minh Khai đến Lý Tự Trọng
|
Bến Thành
|
5,70
|
4,85
|
Trừ hè phố số nhà chẵn.
|
4
|
CALMETTE
|
Trần Hưng Đạo đến Võ Văn Kiệt
|
Nguyễn Thái Bình
|
5,00
|
5,00
|
Trừ hè phố đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Nguyễn Công Trứ
và phía trước Bảo tàng Mỹ Thuật
|
5
|
CAO BÁ QUÁT
|
Hai Bà Trưng đến Thái Văn Lung
|
Bến Nghé
|
1,40
|
6,15
|
Trừ hè phố số nhà lẻ.
|
6
|
CHU MẠNH TRINH
|
Nguyễn Du đến Lê Thánh Tôn
|
Bến Nghé
|
12,20
|
6,25
|
Tổ chức để xe 02 bánh trên hè phố đoạn từ nhà số
12 đến nhà số 24
|
7
|
CÔ BẮC
|
Hồ Hảo Hớn đến Nguyễn Thái Học
|
Cầu Ông Lãnh, Cô
Giang
|
3,60
|
4,00
|
Trừ Hè phố phía trước Viện kiểm nghiệm thuốc
TP.HCM và trường học
|
8
|
CÔ GIANG
|
Hồ Hảo Hớn đến Nguyễn Thái Học
|
Cầu Ông Lãnh, Cô
Giang
|
5,50
|
4,00
|
Trừ Hè phố phía trước Xí nghiệp Công nghiệp và Dịch
vụ ô tô (ISAMCO)
|
9
|
CỐNG QUỲNH
|
Nguyễn Thị Minh Khai đến Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Cư Trinh,
Phạm Ngũ Lão
|
3,85
|
4,00
|
P. Nguyễn Cư Trinh: Từ nhà số 4 đến số 40, 180 Trần
Hưng Đạo đến số 19, từ số 25 đến số 33, và từ số 187 đến số 233.
P. Phạm Ngũ Lão: từ số 244A đến nhà 282
|
10
|
CÔNG TRƯỜNG LAM SƠN
|
Hai Bà Trưng đến Đồng Khởi
|
Bến Nghé
|
9,75
|
4,95
|
Trừ hè phố số chẵn
|
11
|
ĐỀ THÁM
|
Phạm Ngũ Lão đến Võ Văn Kiệt
|
Cầu Ông Lãnh, Cô
Giang, Phạm Ngũ Lão
|
3,60
|
4,70
|
- P. Cầu Ông Lãnh: Từ nhà số 4 đến đường Cô Bắc.
- P. Cô Giang: Từ nhà số 57 đến nhà 101.
- P. Phạm Ngũ Lão: Từ Phạm Ngũ Lão đến Trần Hưng
Đạo
|
12
|
ĐIỆN BIÊN PHỦ
|
Hai Bà Trưng đến Hoàng Sa
|
Đa Kao
|
7,00
|
6,00
|
Tổ chức tại hè phố số chẵn đoạn từ Mai Thị Lữu đến
Phan Liêm và hè phố số lẻ đoạn từ Phùng Khắc Khoan đến Hai Bà Trưng
|
13
|
ĐINH TIÊN HOÀNG
|
Lê Duẩn đến Cầu Bông
|
Bến Nghé, Đa Kao,
Tân Định
|
5,00
|
3.1 - 10.0
|
Trừ hè phố phía trước, các cơ quan nhà nước, trường
học, công trình công cộng, đài truyền hình, sân vận động.
|
14
|
ĐÔNG DU
|
Thi Sách đến Đồng Khởi
|
Bến Nghé
|
4,80
|
5,60
|
Trừ hè phố phía trước Chùa Ấn giáo và Khách sạn
Sheraton
|
15
|
HAI BÀ TRƯNG
|
Cầu Kiệu đến Công viên Mê Linh
|
Bến Nghé, Đa Kao,
Tân Định
|
5,00
|
3,95
|
Trừ hè phố Lãnh sự quán Pháp, Bệnh viện Nhi đồng
2, các tòa nhà, công viên và cây xăng
|
16
|
HẢI TRIỀU
|
Nguyễn Huệ đến Hồ Tùng Mậu
|
Bến Nghé
|
5,80
|
4,95
|
Tổ chức giữ tại hè phố số lẻ đoạn từ nhà số 15 đến
nhà 31
|
17
|
HÀM NGHI
|
Vòng xoay Quách Thị Trang đến Tôn Đức Thắng
|
Bến Thành, Bến
Nghé, Nguyễn Thái Bình
|
6,40
|
5,70
|
Trừ địa chỉ 79, 87A, 91, 93-95, 97, 99-101,109,
153, 155,165-169 đường Hàm Nghi.
Trừ địa chỉ số 01 đường Hàm Nghi và số 34 Tôn Đức
Thắng (Dự án One Tower Sài Gòn).
|
18
|
HÀN THUYÊN
|
Công xã Paris đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Bến Nghé
|
6,05
|
6,00
|
Trừ hè phố số nhà chẵn.
|
19
|
HỒ HẢO HỚN
|
Trần Hưng Đạo đến Võ Văn Kiệt
|
Cô Giang
|
2.1-4.6
|
1.8-4.5
|
Trừ hè phố đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Cô Giang
|
20
|
HỒ HUẤN NGHIỆP
|
Công trường Mê Linh đến Đồng Khởi
|
Bến Nghé
|
6,10
|
5,95
|
Trừ hè phố Khách sạn Đồng khởi, Toà nhà Mê linh
Point
|
21
|
HỒ TÙNG MẬU
|
Tôn Thất Thiệp đến Võ Văn Kiệt
|
Bến Nghé, Nguyễn
Thái Bình
|
5,10
|
4,60
|
Trừ địa chỉ 02 đường Hồ Tùng Mậu (trụ sở ngân
hàng).
|
22
|
HOÀNG SA
|
Cầu Kiệu đến Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đa Kao, Tân Định
|
4,20
|
6,45
|
Không tổ chức sử dụng tạm vỉa hè phố bờ kè. Có
hàng cây xanh.
|
23
|
HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA
|
Nguyễn Thị Minh Khai đến Nguyễn Du
|
Bến Thành
|
6,10
|
5,80
|
Không bao gồm hè phố bên phía Dinh Thống Nhất.
|
24
|
HUỲNH THÚC KHÁNG
|
Nguyễn Huệ đến Công trường Quách Thị Trang
|
Bến Nghé, Bến
Thành
|
5,65
|
5,40
|
Trừ hè phố phía trước các công trình công cộng
|
25
|
KÝ CON
|
Trần Hưng Đạo đến Võ Văn Kiệt
|
Nguyễn Thái Bình
|
4,85
|
4,80
|
Trừ địa chỉ 93, 149-151, 167 170-172, 178 đường
Ký Con.
|
26
|
LÊ ANH XUÂN
|
Lý Tự Trọng đến Phạm Hồng Thái
|
Bến Thành
|
4,70
|
4,80
|
Trừ hè phố cây xăng Petrolimex
|
27
|
LÊ LAI
|
Nguyễn Trãi đến Phan Chu Trinh
|
Bến Thành
|
5,00
|
5,00
|
Trừ hè phố phía Công viên 23/9.
|
28
|
LÊ THÁNH TÔN
|
Phạm Hồng Thái đến Tôn Đức Thắng
|
Bến Nghé, Bến
Thành
|
4,35
|
4,50
|
Trừ hè phố đoạn trước UBND Thành phố Hồ Chí Minh,
các cơ quan nhà nước và Trung tâm thương mại
|
29
|
LÊ THỊ HỒNG GẤM
|
Phó Đức Chính đến Nguyễn Thái Học
|
Nguyễn Thái Bình,
Cầu Ông Lãnh
|
4,65
|
5,05
|
Tổ chức để xe 02 bánh trên hè phố đoạn từ đường
Calmette đến Yersin
|
30
|
LÊ THỊ RIÊNG
|
Cách Mạng Tháng Tám đến Tôn Thất Tùng
|
Bến Thành
|
3,85
|
3,50
|
Trừ hè phố Trường Tiểu học Nguyễn Huệ
|
31
|
LÝ TỰ TRỌNG
|
Cách Mạng Tháng Tám đến Tôn Đức Thắng
|
Bến Nghé, Bến
Thành
|
5,95
|
5,70
|
Có mảng xanh rộng 1,8m. Trừ hè phố trước cơ quan
nhà nước, bệnh viện, trường học, thư viện và công viên
|
32
|
MẠC ĐĨNH CHI
|
Điện Biên Phủ đến Nguyễn Du
|
Bến Nghé, Đa Kao
|
6,10
|
6,05
|
Trừ hè phố trước cơ quan nhà nước và các lãnh sự
quán
|
33
|
MẠC THỊ BƯỞI
|
Hai Bà Trưng đến Nguyễn Huệ
|
Bến Nghé
|
5,00
|
5,00
|
Trừ hè phố phía trước tòa nhà Vietcombank
|
34
|
NAM KỲ KHỞI NGHĨA
|
Nguyễn Thị Minh Khai đến Võ Văn Kiệt
|
Bến Nghé, Bến Thành,
Nguyễn Thái Bình
|
5,65
|
6,00
|
- P. Bến Nghé: Đoạn từ đường Hàn Thuyên đến đường
Nguyễn Du và từ đường Lê Thánh Tôn đến đường Lê Lợi.
- P. Bến Thành: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Huỳnh
Thúc Kháng
- P. Nguyễn Thái Bình: Trừ địa chỉ số 45, 55,
54-56 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa.
|
35
|
NGÔ ĐỨC KẾ
|
Công trường Mê Linh đến Hồ Tùng Mậu
|
Bến Nghé
|
4,75
|
4,65
|
Trừ hè phố phía trước các trụ sở cơ quan nhà nước,
các tòa nhà, khách sạn
|
36
|
NGUYỄN AN NINH
|
Phan Chu Trinh đến Trương Định
|
Bến Thành
|
1.6-3.35
|
2.3-3.25
|
Trừ hè phố từ nhà số 01 đến nhà 15, nhà số 21 và
từ số 02 đến số 12
|
37
|
NGUYỄN BỈNH KHIÊM
|
Vòng xoay Điện Biên Phủ đến Nguyễn Hữu Cảnh
|
Bến Nghé, Đa Kao
|
2.5-6.7
|
2.3-6.0
|
- P. Bến Nghé: Tổ chức tại hè phố số nhà lẻ đoạn
từ đường Lê Duẩn đến nhà số 35.
- P. Đa kao: Tổ chức tại hè phố đoạn từ đường
Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Nguyễn Đình Chiểu.
|
38
|
NGUYỄN CẢNH CHÂN
|
Nguyễn Trãi đến Võ Văn Kiệt
|
Cầu Kho, Nguyễn Cư
Trinh
|
4,15
|
3,90
|
Từ số 371-371D đường Nguyễn Cảnh Chân.
|
39
|
NGUYỄN CÔNG TRỨ
|
Hồ Tùng Mậu đến Nguyễn Thái Học
|
Cầu Ông Lãnh, Nguyễn
Thái Bình
|
4,95
|
4,95
|
Trừ địa chỉ số 44-54, 56-58, 86-88, 119-121, 130,
146, 194, 338-340 đường Nguyễn Công Trứ.
|
40
|
NGUYỄN CƯ TRINH
|
Nguyễn Trãi đến Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Cư Trinh,
Phạm Ngũ Lão
|
5,50
|
4,75
|
Trừ đoạn từ nhà số 207 đến 213B và đoạn từ nhà
218 đến đường Nguyễn Trãi.
|
41
|
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
|
Hai Bà Trưng đến Hoàng Sa
|
Đa Kao
|
5,65
|
5,85
|
Trừ hè phố trước các cơ quan nhà nước, trường học,
và các dự án 1Bis-1Kep
|
42
|
NGUYỄN DU
|
Cách Mạng Tháng Tám đến Tôn Đức Thắng
|
Bến Nghé, Bến
Thành
|
5,60
|
6,20
|
- P. Bến Nghé: Trừ đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến
đường Tôn Đức Thắng.
- P. Bến Thành: Trừ hè phố phía trước trụ sở cơ
quan nhà nước, lãnh sự quán, trường học và hè phố số chẵn.
|
43
|
NGUYỄN HỮU CẦU
|
Hai Bà Trưng đến Trần Quang Khải
|
Tân Định
|
2,90
|
2.5-5.2
|
Chỉ Tổ chức tại hè phố số nhà chẵn đoạn từ nhà số
02 đến nhà số 32 và từ nhà số 72AB đến đường Mã Lộ
|
44
|
NGUYỄN HUY TỰ
|
Đinh Tiên Hoàng đến Nguyễn Văn Giai
|
Đa Kao
|
5,20
|
5,30
|
Trừ hè phố phía trước chợ Đa Kao
|
45
|
NGUYỄN KHẮC NHU
|
Trần Hưng Đạo đến Cô Giang
|
Cô Giang
|
4,20
|
4,90
|
Trừ số nhà lẻ từ đoạn từ đường Cô Giang đến đường
Cô Bắc
|
46
|
NGUYỄN SIÊU
|
Thái Văn Lung đến Hai Bà Trưng
|
Bến Nghé
|
6,25
|
1,50
|
Trừ hè phố số nhà chẵn.
|
47
|
NGUYỄN THÁI BÌNH
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Yersin
|
Nguyễn Thái Bình
|
5,30
|
4,55
|
Trừ địa chỉ số 26A, 38-40, 75-77, 99, 121, 147 đường
Nguyễn Thái Bình.
|
48
|
NGUYỄN THÁI HỌC
|
Phạm Ngũ Lão đến Võ Văn Kiệt
|
Cầu Ông Lãnh, Phạm
Ngũ Lão
|
9,00
|
9,05
|
Trừ hè phố phía trước các trường học, trụ sở cơ
quan nhà nước
|
49
|
NGUYỄN VĂN CHIÊM
|
Phạm Ngọc Thạch đến Hai Bà Trưng
|
Bến Nghé
|
6,05
|
5,25
|
Trừ hè phố số chẵn
|
50
|
NGUYỄN THỊ MINH KHAI
|
Phạm Viết Chánh đến Hoàng Sa
|
Bến Nghé, Bến
Thành, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh
|
4,95
|
3,50
|
Từ số 197 đến số 249 đường Nguyễn Thị Minh Khai.
|
51
|
NGUYỄN THỊ NGHĨA
|
Ngã sáu Phù Đổng đến Lê Lai
|
Bến Thành
|
4,85
|
7,80
|
Trừ hè phố số nhà lẻ.
|
52
|
NGUYỄN TRÃI
|
Ngã sáu Phù Đổng đến Nguyễn Văn Cừ
|
Bến Thành, Nguyễn
Cư Trinh
|
3,90
|
3,80
|
Trừ hè phố phía trước trụ sở cơ quan nhà nước
chung cư và các công trình
|
53
|
NGUYỄN TRUNG NGẠN
|
Tôn Đức Thắng đến Chu Mạnh Trinh
|
Bến Nghé
|
3,65
|
2,70
|
Chỉ tổ chức giữ xe phía trước UBND phường Bến
Nghé
|
54
|
NGUYỄN TRUNG TRỰC
|
Nguyễn Du đến Lê Lợi
|
Bến Thành
|
5,75
|
5,90
|
Không tổ chức giữ xe tại hè phố phía sau Tòa án
Thành phố (đoạn từ Nguyễn Du đến Lý Tự Trọng)
|
55
|
NGUYỄN VĂN CHIÊM
|
Phạm Ngọc Thạch đến Hai Bà Trưng
|
Bến Nghé
|
6,05
|
5,25
|
Trừ hè phố bên hông Nhà Văn Hóa Thanh niên (số 4
Phạm Ngọc Thạch)
|
56
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
Vòng xoay ngã sáu đến Võ Văn Kiệt
|
Cầu Kho, Nguyễn Cư
Trinh
|
5,30
|
5,10
|
Từ số 36 đến số 64 đường Nguyễn Văn Cừ. Trừ địa
chỉ số 44 đường Nguyễn Văn Cừ.
|
57
|
NGUYỄN VĂN GIAI
|
Đinh Tiên Hoàng đến Cầu Bùi Hữu Nghĩa
|
Đa Kao
|
6,10
|
2,30
|
Trừ hè phố số nhà chẵn.
|
58
|
NGUYỄN VĂN THỦ
|
Hai Bà Trưng đến Hoàng Sa
|
Đa Kao
|
1.5-5.8
|
1.5-5.8
|
Trừ hè phố đoạn từ đường Mạc Đỉnh Chi đến đường
Hoàng Sa
|
59
|
NGUYỄN VĂN TRÁNG
|
Lê Lai đến Lê Thị Riêng
|
Bến Thành
|
3,40
|
2.1 - 3.4
|
Trừ hè phố số chẵn từ Nguyễn Trãi đến Lê Thị
Riêng
|
60
|
PASTEUR
|
Võ Văn Kiệt đến Nguyễn Thị Minh Khai
|
Bến Nghé, Nguyễn
Thái Bình
|
5,05
|
5,30
|
- P. Bến Nghé: Hè phố từ đường Hàm Nghi đến Lê
Thánh Tôn trừ hè phố phía trước trụ sở cơ quan nhà nước, trường học và trung
tâm thương mại.
- P. Nguyễn Thái Bình: Trừ địa chỉ số 45AB,
22-26, 41-45 đường Pasteur và số 126 Võ Văn Kiệt.
|
61
|
PHẠM HỒNG THÁI
|
Cách Mạng Tháng Tám đến Trương Định
|
Bến Thành
|
5,10
|
7,50
|
Trừ hè phố số lẻ và từ nhà số 50 đến 82
|
62
|
PHẠM NGỌC THẠCH
|
Nguyễn Thị Minh Khai đến Lê Duẩn
|
Bến Nghé
|
6,45
|
6,45
|
Trừ hè phố trước Diamond Plaza và Công viên 30/4
|
63
|
PHẠM NGŨ LÃO
|
Trần Hưng Đạo đến Vòng xoay Cống Quỳnh
|
Phạm Ngũ Lão
|
5,00
|
5,00
|
Không tổ chức để xe 02 bánh trên hè phố phía Công
viên 23/9.
|
64
|
PHẠM VIẾT CHÁNH
|
Cống Quỳnh đến Ngã 6 Lý Thái Tổ
|
Nguyễn Cư Trinh
|
3,50
|
3,50
|
Trừ hè phố số nhà chẵn.
|
65
|
PHAN BỘI CHÂU
|
Lê Thánh Tôn đến Lê Lợi
|
Bến Thành
|
3,30
|
4,80
|
Không tổ chức để xe 02 bánh trên vỉa hè chợ Bến
Thành.
|
66
|
PHAN CHU TRINH
|
Lê Thánh Tôn đến Lê Lai
|
Bến Thành
|
4,70
|
3,30
|
Không tổ chức để xe 02 bánh trên vỉa hè chợ Bến
Thành.
|
67
|
PHAN VĂN ĐẠT
|
Mạc Thị Bưởi đến Công trường Mê Linh
|
Bến Nghé
|
5,80
|
3,90
|
Trừ hè phố số nhà chẵn.
|
68
|
PHAN VĂN TRƯỜNG
|
Yersin đến Nguyễn Thái Học
|
Cầu Ông Lãnh
|
4,70
|
4,60
|
Trừ hè phố phía trước cơ quan nhà nước, trường học
và nhà thờ
|
69
|
PHÓ ĐỨC CHÍNH
|
Hàm Nghi đến Võ Văn Kiệt
|
Nguyễn Thái Bình
|
4,85
|
9,90
|
Trừ địa chỉ số số 2, 2C, 6, 16, 24-26, 32-40, 44,
66, 77, 79 đường Phó Đức Chính.
|
70
|
SƯƠNG NGUYỆT ÁNH
|
Cách Mạng Tháng Tám đến Tôn Thất Tùng
|
Bến Thành
|
5,30
|
6,20
|
Suốt tuyến
|
71
|
THÁI VĂN LUNG
|
Lý Tự Trọng đến Tôn Đức Thắng
|
Bến Nghé
|
3,65
|
3,65
|
Dự án Cải thiện môi trường nội đô - Không gian
người đi bộ và bãi đỗ xe
|
72
|
THI SÁCH
|
Lê Thánh Tôn đến Công trường Mê Linh
|
Bến Nghé
|
6,25
|
5,75
|
Trừ hè phố phía trước các dự án, trụ sở cơ quan
nhà nước và các khách sạn
|
73
|
THỦ KHOA HUÂN
|
Nguyễn Du đến Lê Thánh Tôn
|
Bến Thành
|
4,80
|
4,65
|
Suốt tuyến
|
74
|
TÔN ĐỨC THẮNG
|
Lê Duẩn đến Cầu Khánh Hội
|
Bến Nghé
|
2.5-6.0
|
2.2-5.8
|
Chỉ tổ chức kinh doanh dịch vụ từ Khách sạn
Renaissance Riverside (15 Tôn Đức Thắng) đến Khách sạn Majestic SaiGon
|
75
|
TÔN THẤT ĐẠM
|
Tôn Thất Thiệp đến Võ Văn Kiệt
|
Bến Nghé, Nguyễn
Thái Bình
|
5,45
|
5,85
|
P. Bến Nghé: Trừ đoạn từ Huỳnh Thúc Kháng đến Hàm
Nghi, P. Nguyễn Thái Bình: Trừ địa chỉ số 46-48 đường Tôn Thất Đạm.
|
76
|
TÔN THẤT THIỆP
|
Nguyễn Huệ đến Pasteur
|
Bến Nghé
|
5,85
|
6,00
|
Trừ đoạn từ Nguyễn Huệ đến Hồ Tùng Mậu là đường
nhánh tuyến Nguyễn Huệ.
|
77
|
TÔN THẤT TÙNG
|
Nguyễn Thị Minh Khai đến Lê Lai
|
Phạm Ngũ Lão, Bến
Thành
|
4,30
|
4,90
|
Trừ hè phố phía trước Nhà thờ Huyện Sĩ
|
78
|
TRẦN CAO VÂN
|
Hai Bà Trưng đến Mạc Đĩnh Chi
|
Đa Kao
|
5,85
|
6,05
|
Trừ hè phố phía trước Nhà Thiếu nhi Quận 1
|
79
|
TRẦN ĐÌNH XU
|
Trần Hưng Đạo đến Võ Văn Kiệt
|
Cầu Kho, Cô Giang,
Nguyễn Cư Trinh
|
1.5-5.1
|
4,2
|
Chỉ tổ chức tại Phường Cầu Kho từ nhà số 31 đến
trụ sở KP1.
|
80
|
TRẦN HƯNG ĐẠO
|
Công trường Quách Thị Trang đến Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn Thái Bình,
Phạm Ngũ Lão, Cầu Ông Lãnh, Cô Giang, Cầu Kho, Nguyễn Cư Trinh
|
4.0-5.0
|
4.15-5.2
|
Trừ hè phố phía trước trụ sở cơ quan nhà nước,
trường học, bệnh viện, công trình tôn giáo và các tòa nhà
|
81
|
TRẦN NHẬT DUẬT
|
Hoàng Sa đến Trần Quang Khải
|
Tân Định
|
4,10
|
6,00
|
Trừ hè phố số nhà lẻ.
|
82
|
TRƯƠNG ĐỊNH
|
Nguyễn Thị Minh Khai đến Lê Lai
|
Bến Thành
|
4,90
|
4,95
|
Trừ hè phố đoạn từ Nguyễn Thị Minh Khai đến Nguyễn
Du.
|
83
|
TRẦN QUANG KHẢI
|
Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng
|
Tân Định
|
3.1-5.6
|
2.7-5.4
|
Trừ hè phố phía trước trụ sở cơ quan nhà nước, Đền
Nam Chơn và đoạn từ nhà số 02 đến nhà 16
|
84
|
VÕ THỊ SÁU
|
Đinh Tiên Hoàng đến Hai Bà Trưng
|
Tân Định
|
2.9-7.6
|
6,20
|
Trừ hè phố phía trước trụ sở cơ quan nhà nước, Đền
thờ Đức Thánh Trần, trường học, công viên Lê Văn Tám, cây xăng và hè phố số
nhà lẻ
|
85
|
VÕ VĂN KIỆT
|
Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn Thái Bình,
Cầu Ông Lãnh, Cô Giang, Cầu Kho
|
|
4.5-7.0
|
Trừ hè phố trước trụ sở cơ quan nhà nước, trường
học, chung cư, ngân hàng nhà nước
|
86
|
YERSIN
|
Trần Hưng Đạo đến Võ Văn Kiệt
|
Nguyễn Thái Bình,
Cầu Ông Lãnh
|
4,9
|
4,4
|
Trừ hè phố phía trước Trụ sở Công an Quận 1 và chợ
Dân Sinh
|
Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục các tuyến đường có hè phố đủ điều kiện để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe trên địa bàn Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Quyết định 32/2023/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 345/QĐ-UBND ngày 19/01/2024 về Danh mục các tuyến đường có hè phố đủ điều kiện để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe trên địa bàn Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Quyết định 32/2023/QĐ-UBND
145
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|