ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1322/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 04 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1117/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng
kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3030/TTr-SGTVT ngày 01/10/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Ninh Thuận (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giao
thông vận tải căn cứ danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Tổ chức niêm yết công khai
thực hiện đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính theo
đúng quy định pháp luật.
2. Khẩn trương phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để xây dựng quy trình
điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc các Đơn vị đăng kiểm trong tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải; (báo cáo)
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); (báo cáo)
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; (báo cáo)
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT.CNTTTT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, KTTH, PVHCC;
- Lưu: VT. NTL
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ trong trường hợp còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, rách hoặc có
sự sai khác về thông tin
|
Nộp trực tiếp tại Đơn vị đăng kiểm
|
- Trường hợp Giấy chứng nhận
kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng
miễn kiểm định bị mất:
Trong ngày làm việc.
- Trường hợp Giấy chứng nhận
kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp mất đồng
thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và trường
hợp mất Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe
cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách: Trong 01 ngày làm
việc kể từ ngày khai báo.
- Trường hợp Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương tiện của
xe do đơn vị đăng kiểm in sai: 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp hồ sơ.
|
Đơn vị đăng kiểm
|
Giá dịch vụ in lại Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới là: 23.000 đồng/lần/xe.
|
Quyết định số 1117/QĐ- BGTVT
ngày 09/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
|
- Kiểm định tại đơn vị đăng
kiểm: Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến đơn vị
đăng kiểm để kiểm định.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị đến đơn vị đăng kiểm.
|
- Kiểm định tại đơn vị đăng
kiểm: Trong ngày làm việc.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm:
+ Thông báo thời gian kiểm
tra : 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe;
+ Thời gian kiểm định xe:
Trong ngày làm việc.
|
Đơn vị đăng kiểm
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
(Mức thu phí, lệ phí kể từ
ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024: Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 20.000
đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không
bao gồm xe cứu thương): 45.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định).
- Giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 và Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|