HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2025/NQ-HĐND
|
Hà Nam, ngày 30
tháng 5 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI
DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng
6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai
và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng thủ dân sự ngày 20 tháng 6 năm
2023;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 09/2025/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật;
Xét Tờ trình số 1427/TTr-UBND ngày 28 tháng 5
năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định về mức hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch
hại thực vật trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tại Kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định về
mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi,
thủy sản, lâm nghiệp hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu để khôi phục sản xuất
nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam;
tổ chức, cá nhân nước ngoài, hoạt động hoặc tham gia hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật gây ra
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Đối tượng hỗ trợ
Cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân
dân (không bao gồm các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang), doanh nghiệp vừa
và nhỏ có hoạt động trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản bị thiệt hại do
thiên tai, dịch hại thực vật.
Điều 3. Mức hỗ trợ bị thiệt hại
do thiên tai, dịch hại thực vật
1. Mức hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch hại thực vật
a) Diện tích lúa:
Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày: thiệt hại trên
70% diện tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ
trợ 3.000.000 đồng/ha;
Sau gieo trồng từ trên 10 ngày đến 45 ngày: thiệt hại
trên 70% diện tích, hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện
tích, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;
Sau gieo trồng trên 45 ngày: thiệt hại trên 70% diện
tích, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ
5.000.000 đồng/ha.
b) Diện tích mạ:
Thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;
thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha.
c) Diện tích cây hằng năm khác:
Giai đoạn cây con (gieo trồng đến 1/3 thời gian
sinh trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại
từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;
Giai đoạn cây đang phát triển (trên 1/3 đến 2/3 thời
gian sinh trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha; thiệt
hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
Giai đoạn cận thu hoạch (trên 2/3 thời gian sinh
trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ
30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 7.500.000 đồng/ha.
d) Diện tích cây trồng lâu năm:
Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản: thiệt hại
trên 70% diện tích, hỗ trợ 12.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện
tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất
thu hoạch nhưng cây không chết: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 20.000.000
đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;
Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm cây chết
hoặc được đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình
thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống: thiệt
hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện
tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống
từ nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng: thiệt hại trên
70% diện tích, hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ
trợ 30.000.000 đồng/ha.
2. Mức hỗ trợ đối với lâm nghiệp bị thiệt hại do
thiên tai, dịch hại thực vật
a) Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng
trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác: thiệt hại trên 70%, hỗ
trợ 8.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha.
b) Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên
đất lâm nghiệp trên 1/2 chu kỳ khai thác, diện tích rừng trồng gỗ lớn trên 03
năm tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến
70%, hỗ trợ 7.500.000 đồng/ha.
c) Diện tích vườn giống, rừng giống: thiệt hại trên
70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha.
d) Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn
ươm:
Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian gieo ươm
dưới 12 tháng tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha, thiệt hại từ
30% đến 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha.
Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời gian gieo ươm dưới
12 tháng tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha, thiệt hại từ 30%
đến 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha.
3. Mức hỗ trợ đối với thủy sản bị thiệt hại do
thiên tai (bao gồm nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản)
a) Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh, thâm canh
trong ao (đầm/hầm): hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha diện tích nuôi bị thiệt hại.
b) Nuôi trồng thuỷ sản trong bể, lồng, bè: hỗ trợ
30.000.000 đồng/100 m³ thể tích nuôi bị thiệt hại.
c) Nuôi trồng thuỷ sản theo hình thức khác: hỗ trợ
15.000.000 đồng/ha diện tích nuôi bị thiệt hại.
4. Mức hỗ trợ đối với vật nuôi bị thiệt hại (chết,
mất tích) do thiên tai
a) Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu) đến 28
ngày tuổi hỗ trợ 22.500 đồng/con; trên 28 ngày tuổi hỗ trợ 38.000 đồng/con.
b) Chim cút đến 28 ngày tuổi hỗ trợ 4.000 đồng/con;
trên 28 ngày tuổi hỗ trợ 8.000 đồng/con.
c) Lợn đến 28 ngày tuổi hỗ trợ 550.000 đồng/con;
trên 28 ngày tuổi hỗ trợ 1.055.000 đồng/con; lợn nái và lợn đực đang khai thác
hỗ trợ 3.000.000 đồng/con.
d) Bê cái hướng sữa đến 06 tháng tuổi hỗ trợ
3.000.000 đồng/con; bò sữa trên 06 tháng tuổi hỗ trợ 8.050.000 đồng/con.
đ) Trâu, bò thịt, ngựa đến 06 tháng tuổi hỗ trợ
2.250.000 đồng/con; trên 06 tháng tuổi hỗ trợ 5.050.000 đồng/con.
e) Hươu sao, cừu, dê, đà điểu hỗ trợ 1.750.000 đồng/con.
g) Thỏ đến 28 ngày tuổi hỗ trợ 40.000 đồng/con;
trên 28 ngày tuổi hỗ trợ 60.500 đồng/con.
h) Ong mật (đàn) hỗ trợ 400.000 đồng/đàn.
5. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: hỗ trợ bằng
1,0 lần mức hỗ trợ quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 3
Nghị quyết này.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 6 năm 2025.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam Khóa XIX, Kỳ họp thứ 27 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 30 tháng 5 năm
2025.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế Bộ NN và MT;
- Cục KTVB và QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh:
- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: NN và MT, Tài chính, Tư pháp;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Thanh Sơn
|