ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2803/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày
22 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 703/QĐ-TTG NGÀY 28/5/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH
NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030
Thực hiện Quyết định số 703/QĐ-TTg
ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển
nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi
và giống thủy sản (sau đây gọi tắt là giống cây trồng, vật nuôi) theo hướng hiện
đại nhằm cung cấp cho sản xuất giống có năng suất, chất lượng, thích ứng với điều
kiện sinh thái địa phương và biến đổi khí hậu; góp phần thực hiện hoàn thành mục
tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh giai đoạn 2021-2030 theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Lưu giữ, bảo tồn và phát triển
nguồn gen Cam Mật Hiền Ninh, Cam voi, Nếp cau, Lúa Nước hai, Lạc cúc, Ngô nếp
Trường Sơn, cây Hương Giáng; gà Ri, gà Lạc Sơn, gà Cụp đuôi, Lợn Khùa; tôm Sú,
Sò huyết sông Ròon, cá Bọp, cá Trẻn và một số loài cây bản địa như: Huê mộc,
Lim xanh, Dẻ gai.
2.2. Nghiên cứu, chọn tạo, phục
tráng, bình tuyển đưa vào sản xuất những giống cây trồng, vật nuôi mới có năng
suất, chất lượng cao, chống chịu tốt với sâu, bệnh hại và dịch bệnh, thích ứng
với biến đổi khí hậu, phù hợp với điều kiện Quảng Bình.
2.3. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ vào sản xuất, quản lý giống nhằm tăng nhanh tỷ lệ sử dụng giống đúng
tiêu chuẩn cho sản xuất, tạo ra đột phá mới về năng suất, chất lượng sản phẩm;
đảm bảo cung ứng đủ giống cho nhu cầu cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh (tập
trung vào các giống chủ lực, đặc sản, chất lượng cao).
- Lĩnh vực trồng trọt: Đến năm
2025, tỷ lệ sử dụng giống xác nhận, giống mới, giống tiến bộ đạt 75% đối với giống
lúa, 65% đối với giống ngô, lạc; sản xuất, cung ứng giống nội tỉnh đáp ứng 70%
nhu cầu giống lúa và 60% nhu cầu giống ngô, lạc. Đến năm 2030, tỷ lệ sử dụng giống
mới, giống tiến bộ đạt 85% đối với giống lúa, 75% đối với giống ngô, lạc; sản
xuất, cung ứng giống nội tỉnh đáp ứng 85% nhu cầu giống lúa và 80% nhu cầu giống
ngô, lạc.
- Lĩnh vực chăn nuôi: Đưa các giống
vật nuôi mới, có năng suất chất lượng vào sản xuất (bò cao sản BBB, bò
Brahman…; các giống lợn ngoại, lợn ngoại lai 3 máu, 4 máu; Gà Ri lai, Ri vàng
rơm, Gà Lạc Sơn, Vịt Star 53, Vịt Super, Vịt Biển, Ngan Pháp,…); nâng cao chất
lượng đàn bò bằng thụ tinh nhân tạo, nâng tỷ lệ bò lai trong cơ cấu đàn lên
trên 60%, bò lai chuyên thịt trên 20% tổng đàn; tỷ lệ lợn hướng nạc đạt trên
95% tổng đàn lợn. Phát triển một số giống vật nuôi đặc sản, có giá trị cao và
có thị trường tiêu thụ như: Lợn rừng, Dê, Kỳ đà, Nhím, Ong, Thỏ,... nhằm đa dạng
hóa cơ cấu giống vật nuôi.
- Lĩnh vực thủy sản: Đến năm 2030,
đảm bảo chủ động cung cấp 100% nhu cầu giống tôm sú, tôm thẻ chân trắng cho sản
xuất trên địa bàn tỉnh; 100% giống tôm sú, tôm thẻ chân trắng xuất bán được kiểm
soát chất lượng và sạch một số bệnh; phát triển nuôi các đối tượng thủy sản chủ
lực, đặc sản, bản địa.
- Lĩnh vực lâm nghiệp: Nâng cao
năng lực sản xuất giống theo phương pháp nuôi cấy mô. Phấn đấu đến năm 2030, tỷ
lệ giống nuôi cấy mô đạt 30%; tỷ lệ cây giống cung cấp cho trồng rừng được kiểm
soát nguồn gốc giống đạt 95%. Sử dụng các giống cây trồng rừng chủ lực như Keo,
Thông nhựa, Thông Caribê và các loài cây bản địa có giá trị như Huê mộc, Lim
xanh, Dẻ gai, Huỷnh, Giổi xanh… để phục vụ sản xuất giống trồng rừng trên địa
bàn tỉnh.
2.4. Nâng cao năng lực khoa học và
công nghệ cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật
nuôi trên địa bàn tỉnh.
II. PHẠM VI, QUY MÔ VÀ THỜI GIAN THỰC
HIỆN
1. Phạm vi: Ưu tiên triển
khai thực hiện trên những đối tượng cây trồng, vật nuôi chủ lực quốc gia theo
văn bản quy định của cấp có thẩm quyền và đối tượng cây trồng, vật nuôi thuộc
Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh. Đối với các cây trồng, vật nuôi
khác, căn cứ yêu cầu thực tiễn và khả năng của ngân sách Nhà nước, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung theo từng giai đoạn cụ thể.
2. Quy mô: Triển khai thực
hiện bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, nghiên cứu chọn tạo giống, phát triển sản xuất
giống, hoàn thiện hệ thống nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2021 đến hết năm 2030, chia theo 2 kỳ kế hoạch (2021-2025 và 2026-2030).
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Phát triển khoa học công nghệ về giống
1.1. Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen:
- Nhiệm vụ: Thu thập, bảo tồn, lưu
giữ, đánh giá, tư liệu hóa, khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn gen cây trồng,
vật nuôi trên địa bàn tỉnh. Đánh giá, tư liệu hóa, khai thác, sử dụng hiệu quả
các nguồn gen Cam Mật Hiền Ninh, Cam voi, Nếp cau, lúa Nước hai, Lạc cúc, Ngô nếp
Trường Sơn, cây Hương Giáng; Gà ri, gà Lạc Sơn, Gà cụp đuôi, Lợn Khùa; tôm Sú,
Sò huyết sông Ròn, Hàu cửa sông, cá Bọp, cá Trẻn; Huê mộc, Lim xanh, Dẻ gai, Huỷnh,
Giổi xanh và một số cây dược liệu phân bố trên địa bàn tỉnh.
- Nguồn vốn sự nghiệp khoa học và
công nghệ, vốn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân
1.2. Nuôi giữ giống gốc:
- Nhiệm vụ: Tăng cường năng lực quản
lý, chọn lọc và nuôi giữ đàn giống gốc vật nuôi; ưu tiên các giống vật nuôi chủ
lực, giống bản địa; nâng cao năng suất, chất lượng đàn giống gốc; nhập nội các
giống tiên tiến, có tiềm năng di truyền cao, phù hợp điều kiện tỉnh Quảng Bình.
- Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, vốn
huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
1.3. Nghiên cứu chọn tạo giống:
- Nhiệm vụ: Đánh giá, lựa chọn,
xây dựng cơ cấu giống cây lương thực mới có năng suất, chất lượng cao, chống chịu
tốt với dịch hại và thích ứng với biến đổi khí hậu; nghiên cứu chọn tạo giống
lúa mới năng suất, chất lượng cao; chọn lọc, phục tráng giống gốc, giống siêu
nguyên chủng lúa, ngô, lạc; chọn tạo giống ngô nếp Trường Sơn, giống cây ăn quả;
giống cây công nghiệp và một số giống cây trồng năng suất, chất lượng cao chống
chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận; chọn tạo các vật nuôi bản địa, đặc sản;
các giống lợn ngoại, lợn ngoại lai, Gà Ri, Ri lai, Gà Lạc Sơn, Gà cụp đuôi, Vịt
Star 53, Vịt Super, Vịt Biển, Ngan Pháp, bò lai Brahman, bò BBB, Red Angus,
Charolais,....
Nghiên cứu làm chủ và phát triển
công nghệ chọn tạo giống bố mẹ và kỹ thuật sản xuất giống sạch bệnh đối với một
số giống thủy sản có giá trị kinh tế cao (tôm Sú, tôm Thẻ chân trắng, cá Lăng
chấm, cá Bỗng, Hàu cửa sông….); chọn tạo giống cây lâm nghiệp bản địa, nhập nội
giống cây lâm nghiệp sinh khối lớn, chu kỳ ngắn cho phát triển rừng trồng gỗ lớn
làm nguyên liệu chế biến gỗ xuất khẩu.
- Nguồn vốn sự nghiệp khoa học
công nghệ, vốn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân
2. Phát triển sản xuất giống
- Nhiệm vụ: Bình tuyển cây đầu
dòng, chọn lọc cây trội; mua bản quyền giống lúa và giống lạc mới; sản xuất giống
lúa siêu nguyên chủng, giống cây lâm nghiệp năng suất, chất lượng cao; phát triển
sản xuất giống các cấp, các giống vật nuôi chủ lực và đặc sản; sản xuất giống
cây lâm nghiệp bằng nuôi cấy mô; xây dựng và chăm sóc vườn cây đầu dòng, rừng
giống, vườn giống; đào tạo, tập huấn quy trình công nghệ sản xuất giống; nâng
cao năng lực kiểm soát chất lượng giống.
- Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế theo
cơ chế, chính sách hỗ trợ của nhà nước; vốn lồng ghép từ các chương trình, dự
án đầu tư công; vốn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
3. Hoàn thiện hệ thống nghiên cứu, sản
xuất giống
- Nhiệm vụ: Đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng sản xuất tập trung giống lúa siêu nguyên chủng; công nghệ sấy công nghiệp
hạt giống lúa, nâng cấp trang thiết bị phòng kiểm nghiệm hạt giống cây trồng. Đầu
tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của Trại giống vật nuôi Phương Hạ,
Trại giống thủy sản mặn, lợ Quang Phú, Trại cá giống nước ngọt Đại Phương để
nghiên cứu sản xuất giống theo hướng hiện đại. Hỗ trợ xây dựng cơ sở nuôi cây
mô giống cây lâm nghiệp với quy mô khoảng 3 triệu cây giống/năm. Hỗ trợ xây dựng
cơ sở hạ tầng các vườn ươm cây giống, các vùng sản xuất giống tập trung tại các
địa phương. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường cho
doanh nghiệp có dự án ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao sản xuất giống cây trồng,
giống vật nuôi, giống thủy sản, trồng thử nghiệm cây trồng mới có giá trị kinh
tế cao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Nguồn vốn đầu tư phát triển theo
cơ chế, chính sách hỗ trợ của nhà nước; vốn lồng ghép từ các chương trình, dự
án đầu tư công; vốn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng vốn dự kiến thực hiện kế hoạch
khoảng 1.060 tỷ đồng, trong đó:
1. Ngân sách Nhà nước 160 tỷ đồng
(chiếm 15,1%), bao gồm: Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ 25 tỷ đồng, vốn sự
nghiệp kinh tế 35 tỷ đồng (hàng năm bố trí lồng ghép trong nguồn chính sách
nông nghiệp của tỉnh), vốn đầu tư phát triển 100 tỷ đồng chia theo giai đoạn:
- Giai đoạn: 2021-2025: 94 tỷ đồng,
trong đó: Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ 14 tỷ đồng, vốn sự nghiệp kinh tế 20
tỷ đồng, vốn đầu tư phát triển 60 tỷ đồng.
- Giai đoạn: 2025-2030: 66 tỷ đồng,
trong đó: Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ 11 tỷ đồng, vốn sự nghiệp kinh tế 15
tỷ đồng, vốn đầu tư phát triển 40 tỷ đồng.
2. Vốn lồng ghép các cơ chế, chính
sách và của các tổ chức, cá nhân 900 tỷ đồng (chiếm 84,9%), chia theo giai đoạn:
- Giai đoạn: 2021-2025: 400 tỷ đồng.
- Giai đoạn: 2025-2030: 500 tỷ đồng.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Cơ chế chính sách
Tổ chức thực hiện có hiệu quả cơ
chế, chính sách thuộc Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ
cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 được phê duyệt tại Quyết định
703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1671/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bảo tồn
và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Thông tư
số 17/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định quản
lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về
cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015, số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; vốn lồng ghép từ các
chương trình, dự án khác thực hiện trên địa bàn tỉnh.
2. Công tác quản lý Nhà nước về giống
- Thực hiện đồng bộ các biện pháp
nâng cao năng lực quản lý giống cây trồng, vật nuôi về điều kiện sản xuất, kinh
doanh, chất lượng giống cây trồng, vật nuôi theo quy định của Luật Trồng trọt,
Luật Chăn nuôi, Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
về các quy định của pháp luật đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây
trồng, vật nuôi. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra về chất
lượng giống cây trồng, vật nuôi. Công khai danh sách các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất, cung ứng giống đúng quy định và danh sách các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
kinh doanh giống không đúng quy định trên trang thông tin điện tử của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nâng cao năng lực của cơ quan quản
lý nhà nước về giống cây trồng, giống vật nuôi của Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố, thị xã.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực quản lý; đầu tư cơ sở vật chất, công nghệ; thiết lập cơ sở dữ liệu số
về giống cho cơ quan quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu về công tác quản lý giống
cây trồng, vật nuôi phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp và yêu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế.
3. Nâng cao chất lượng nguồn lực nghiên
cứu, sản xuất giống
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ nghiên cứu, sản xuất giống cho lực lượng cán bộ kỹ thuật của Trung tâm
Giống vật nuôi, Trung tâm giống Thủy sản, các Ban quản lý rừng, các Công ty
TNHH một thành viên nông, lâm nghiệp tỉnh và cán bộ các đơn vị có liên quan của
tỉnh. Tăng cường công tác khuyến nông về giống, tranh thủ sự hỗ trợ của Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia, phối hợp với các Viện nghiên cứu, các Trường đào tạo...
để đào tạo, chuyển giao công nghệ sản xuất giống cây trồng, vật nuôi có năng suất,
chất lượng, giá trị gia tăng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, công nghệ
cho các đơn vị sự nghiệp nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi đảm bảo
cho mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh hiệu quả, bền vững.
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh, thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách thu hút các doanh nghiệp đầu
tư dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch
này; tổng hợp đề xuất nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì triển khai cơ chế, chính
sách thuộc Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 và các cơ chế, chính sách có liên quan về
phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện Kế hoạch; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp
giai đoạn 2021-2030 khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở đề án, cơ chế, chính
sách đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổng hợp, tham mưu, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn để tổ chức thực hiện các dự án sử dụng
nguồn vốn đầu tư công có trong Kế hoạch. Phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị
liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn lực thực hiện đảm bảo mục tiêu, nội
dung chương trình đã được phê duyệt
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
- Căn cứ đề án, cơ chế, chính sách
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn
vốn để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có trong Kế
hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, bố trí nguồn ngân sách sự nghiệp thực
hiện Kế hoạch vào dự toán ngân sách hàng năm.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ về giống cây trồng,
vật nuôi theo Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác liên kết đề
xuất, xây dựng danh mục đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học
và công nghệ về bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi
trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh
phê duyệt danh mục và cân đối kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ
về nghiên cứu chọn tạo giống.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện các nhiệm vụ
khoa học công nghệ về nghiên cứu chọn tạo giống theo Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
- Chỉ đạo triển khai Kế hoạch phù
hợp với tình hình thực tế tại địa phương; tổ chức thực hiện tốt công tác quản
lý Nhà nước về giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn.
- Chủ động cân đối ngân sách địa
phương, vốn lồng ghép các chương trình, dự án, thu hút doanh nghiệp đầu tư cho
phát triển nghiên cứu, sản xuất giống trên địa bàn.
Yêu cầu các sở, ngành có liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả
các nội dung Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, kịp
thời gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, địa phương có tên ở mục VI;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC:
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
703/QĐ-TTG NGÀY 28/5/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI
ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 2803/KH-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Nguồn vốn
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Phát triển khoa học công nghệ về giống
|
|
|
|
1
|
Xây dựng danh mục đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao khoa học và công nghệ về bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, chọn tạo giống
cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
|
Vốn sự nghiệp khoa
học và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, các Sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng danh mục dự án ứng dụng, chuyển giao
công nghệ cao sản xuất giống Cam Mật Hiền Ninh, Nếp cau, lúa Nước hai, cây Hương
Giáng; Gà ri, gà Lạc Sơn, Lợn Khùa; tôm Sú, Sò huyết sông Ròon, cá Bọp, cá Trẻn;
Huê mộc, Lim xanh, Dẻ gai, Huỳnh, Giổi xanh và một số cây dược liệu phân bố
trên địa bàn tỉnh.
|
Vốn sự nghiệp khoa
học và công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, các Sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
II
|
Phát triển sản xuất giống
|
|
|
|
|
1
|
Bình tuyển cây đầu dòng, chọn lọc cây trội, mua bản
quyền giống lúa, lạc mới; xây dựng nguồn giống cây trồng có năng suất, chất
lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Vốn sự nghiệp kinh
tế NS tỉnh và lồng ghép các chính sách; vốn của các tổ chức, cá nhân
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở TC, Sở KHĐT,
UBND các huyện, TP, TX, các Sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Chọn lọc, nuôi giữ đàn giống gốc vật nuôi và giống
thủy sản; sản xuất giống bố mẹ, giống lúa siêu nguyên chủng; thu hái hạt giống
từ cây trội; chăm sóc vườn cây đầu dòng, rừng giống, vườn giống
|
Vốn sự nghiệp kinh
tế NS tỉnh và lồng ghép các chính sách; vốn của các tổ chức, cá nhân
|
Sở TC, Sở KHĐT, UBND
các huyện, TP, TX, các Sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Sản xuất giống cây trồng, vật nuôi bằng công nghệ
cao (nuôi cấy mô, thụ tinh nhân tạo, giống sạch bệnh...).
|
Vốn sự nghiệp kinh
tế NS tỉnh và lồng ghép các chính sách; vốn của các tổ chức, cá nhân
|
Sở TC, Sở KHĐT,
UBND các huyện, TP, TX, các Sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Đào tạo, tập huấn quy trình công nghệ sản xuất giống
cho cán bộ công chức, viên chức, người lao động trực tiếp tham gia quản lý,
nghiên cứu, sản xuất giống. Nâng cao năng lực quản lý và kiểm soát chất lượng
giống.
|
Vốn sự nghiệp kinh
tế ngân sách tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài chính, các
Sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Bảo tồn, lưu trữ và phát triển sản xuất một số giống
chủ lực, bản địa, đặc sản có giá trị kinh tế cao.
|
vốn sự nghiệp kinh
tế NS tỉnh và lồng ghép các chính sách; vốn của các tổ chức, cá nhân
|
Sở Tài chính, các
Sở, Ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Xây dựng mô hình sản xuất giống cây trồng, vật nuôi
có năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Vốn sự nghiệp kinh
tế NS tỉnh và lồng ghép các chính sách; vốn của các tổ chức, cá nhân
|
Sở TC, Sở KHĐT,
UBND các huyện, TP, TX, các Sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
III
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
công nghệ hoàn thiện hệ thống nghiên cứu, sản xuất giống
|
|
|
|
|
1
|
Trại giống thủy sản mặn, lợ Quang Phú
|
Vốn đầu tư phát
triển 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở KHĐT, Sở TC,
các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
2
|
Trại cá giống nước ngọt Đại Phương
|
Vốn đầu tư phát
triển 2021-2025
|
Sở KHĐT, Sở TC,
các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
3
|
Trại giống vật nuôi Phương Hạ
|
Vốn đầu tư phát
triển 2021-2025
|
Sở KHĐT, Sở TC,
các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
4
|
Đầu tư nâng cấp trang thiết bị phòng kiểm nghiệm
hạt giống cây trồng; đầu tư công nghệ sấy công nghiệp hạt giống lúa.
|
Vốn đầu tư phát
triển 2021-2025
|
Sở KHĐT, Sở TC,
các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng cơ sở nuôi cấy mô giống cây lâm
nghiệp.
|
Vốn đầu tư phát
triển 2021-2025
|
Sở KHĐT, Sở TC,
các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
6
|
Đầu tư hạ tầng sản xuất giống tập trung, giống
lúa siêu nguyên chủng; các vườn ươm cây giống, các vùng sản xuất giống tập
trung tại các địa phương..
|
Vốn đầu tư Phát triển
2021-2025
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, TP, TX
|
Sở KHĐT, Sở TC,
các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
7
|
Hỗ trợ cơ sở hạ tầng, thiết bị, xử lý môi trường
cho doanh nghiệp có dự án ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao sản xuất giống
cây trồng, giống vật nuôi.
|
Vốn đầu tư phát
triển 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở KHĐT, Sở TC,
các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
IV
|
Các dự án thu hút đầu tư
|
|
|
|
|
1
|
Dự án phát triển giống bò thịt chất lượng cao
|
Vốn hỗ trợ từ các
cơ chế, chính sách
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
UBND các huyện,
TP,TX, các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
2
|
Dự án phát triển giống lợn ngoại năng suất, chất
lượng cao.
|
Vốn hỗ trợ từ các
cơ chế, chính sách
|
UBND các huyện,
TP, TX, các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
3
|
Dự án phát triển giống gà chất lượng cao.
|
Vốn hỗ trợ từ các
cơ chế, chính sách
|
UBND các huyện,
TP, TX, các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
4.
|
Dự án đầu tư Trại sản sản xuất giống thủy sản
theo hướng hiện đại.
|
Vốn hỗ trợ từ các
cơ chế, chính sách
|
UBND các huyện,
TP, TX; các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
5
|
Dự án đầu tư sản xuất giống lúa siêu nguyên chủng.
|
Vốn hỗ trợ từ các
cơ chế, chính sách
|
UBND các huyện,
TP, TX; các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
6
|
Dự án đầu tư nâng cấp trang thiết bị phòng kiểm
nghiệm hạt giống cây trồng.
|
Vốn hỗ trợ từ các cơ
chế, chính sách
|
UBND các huyện,
TP, TX; các Sở ngành liên quan
|
2021-2030
|