ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 796/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 10
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
so 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp
tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ, quy định về thành lập, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập; Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ, quy định về thành lập, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định quy chế cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm
2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành
chính các cấp và xây dựng mô hình chính quyền địa phương hai cấp;
Căn cứ Công văn số 68/CV-BCĐ ngày 28 tháng 5 năm
2025 của Ban Chỉ đạo sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ
chức chính quyền địa phương 02 cấp của Chính phủ về việc định hướng sắp xếp, tổ
chức lại đơn vị sự nghiệp công lập ở địa phương khi thực hiện mô hình tổ chức
chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TU ngày 23/4/2025 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XII về Đề án hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đăk
Nông và tỉnh Bình Thuận; Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk
Nông;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02
năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc thành lập Sở Nông nghiệp
và Môi trường tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 28 tháng
02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt cơ cấu tổ chức
của Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1612/QĐ-UBND, ngày 21 tháng
10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc thành lập Văn phòng Đăng
ký đất đai tỉnh Đắk Nông trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (nay là Sở Nông
nghiệp và Môi trường);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tại Tờ trình số 177/TTr-SNNMT ngày 04 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Nông nghiệp
và Môi trường tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
các Quyết định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: NN&MT, NV (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT (LTT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN
PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 796/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Văn phòng Đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất
đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường; có
chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập
bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất
đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác
về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Văn phòng Đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản
lý, điều hành trực tiếp về tổ chức, số lượng người làm việc và hoạt động của Sở
Nông nghiệp và Môi trường; đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
3. Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện cơ ché tài
chính theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà
nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất.
2. Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà
nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất.
3. Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa
chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận,
hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận.
4. Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất;
kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp
phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
5. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ
sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng mẫu Giấy chứng nhận theo quy định
của pháp luật.
6. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu
đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của
pháp luật.
7. Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
8. Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất
đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp
luật.
10. Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật
Đất đai.
11. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm
vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
12. Được quyền ký kết hợp đồng kinh tế, hợp đồng dịch
vụ, hợp đồng thuê dịch vụ tư vấn trong và ngoài tỉnh để thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
13. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản,
tổ chức bộ máy và cán bộ, viên chức, lao động thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai
theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
và theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp,
báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực công
tác được giao với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
15. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
a) Văn phòng Đăng ký đất đai có Giám đốc và các Phó
Giám đốc; số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Giám đốc Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng
Đăng ký đất đai, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất
đai, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động và kết quả công tác của Văn phòng Đăng ký đất đai;
c) Phó Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai giúp Giám
đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám
đốc Văn phòng Đăng ký đất đai phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Văn
phòng Đăng ký đất đai và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Khi Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai vắng mặt, một Phó Giám đốc Văn phòng
Đăng ký đất đai được Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai ủy nhiệm thay Giám đốc
Văn phòng Đăng ký đất đai điều hành các hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất
đai.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kỹ thuật địa chính;
c) Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận;
d) Phòng Thông tin - Lưu trữ.
3. Các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực
a) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Gia
Nghĩa;
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Đắk
Glong;
c) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Đắk
R’lấp;
d) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Tuy
Đức;
đ) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Đắk
Song;
e) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Đắk
Mil;
g) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Cư
Jút;
h) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực
Krông Nô.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính
sách đối với Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai, Phó Giám đốc Văn phòng Đăng ký
đất đai, lãnh đạo các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, lãnh đạo các chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai khu vực thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện theo
quy định của Đảng, Nhà nước và phân cấp của tỉnh.
5. Số lượng người làm việc của Văn phòng
Đăng ký đất đai thực hiện theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập và các quy định của pháp luật có liên quan. Văn phòng Đăng ký đất
đai có trách nhiệm triển khai xây dựng đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh
nghề nghiệp và số lượng người làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao, nhu cầu sử dụng nhân lực, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai căn cứ vào
Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan ban hành Quy chế làm việc
của Văn phòng Đăng ký đất đai; chức năng, nhiệm vụ và quy chế làm việc cho các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực trực
thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai; chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai theo đúng quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có
khó khăn, vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương và các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.