Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 821/QĐ-BXD 2025 thực hiện Nghị định 53/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật An ninh mạng
Số hiệu:
821/QĐ-BXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Xây dựng
Người ký:
Nguyễn Việt Hùng
Ngày ban hành:
16/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 821/QĐ-BXD
Hà Nội, ngày 16
tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 53/2022/NĐ-CP NGÀY
15/8/2022 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT AN NINH MẠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
53/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An ninh mạng;
Căn cứ Nghị định số
33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc
Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 53/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng, với những nội dung sau
đây:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Triển khai, thực hiện đầy đủ,
kịp thời các quy định tại Nghị định số 53/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 53/2022/NĐ-CP) thuộc trách nhiệm của Bộ Xây dựng và phù hợp với tình
hình thực tiễn, đặc thù của ngành xây dựng.
2. Xác định nhiệm vụ trọng tâm,
trách nhiệm cụ thể nhằm bảo đảm triển khai thi hành Nghị định số 53/2022/NĐ-CP kịp
thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
3. Nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
thuộc Bộ trong việc triển khai thi hành Nghị định số 53/2022/NĐ-CP.
4. Quá trình triển khai thực hiện
bảo phải bảo đảm chấp hành nghiêm các quy định của Đảng, Nhà nước về bảo vệ an
ninh mạng.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHÍNH
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt
và tuyên truyền Nghị định số 53/2022/NĐ- CP đến toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, nhất là người đứng
đầu đơn vị và chủ quản hệ thống thông tin quan trọng, cán bộ trực tiếp làm công
tác bảo vệ an ninh mạng nhằm nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm trong việc
thi hành Luật An ninh mạng và triển khai thi hành các nội dung của Nghị định số
53/2022/NĐ-CP.
2. Phối hợp với lực lượng
chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục áp
dụng một số biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
3. Xây dựng quy định về bảo đảm
an ninh mạng. Nội dung quy định phải nêu rõ các điều cấm; nguyên tắc quản lý, sử
dụng và bảo đảm an ninh mạng; các biện pháp quản lý truy cập mạng; bảo đảm an
toàn, an ninh về mặt vật lý; bảo đảm an ninh mạng đối với thiết bị đầu cuối; quản
lý vận hành và trao đổi thông tin; bảo đảm an ninh mạng trong xây dựng, duy
trì, hủy bỏ hệ thống thông tin; giám sát an ninh mạng; quản lý nguồn nhân lực bảo
đảm an ninh mạng;…
4. Xây dựng quy định về quản
lý, sử dụng thiết bị trong soạn thảo, in ấn và lưu trữ tài liệu mật. Nội dung
quy định phải nêu rõ việc quản lý máy tính mật, máy in mật; quản lý tài khoản
người dùng, dữ liệu trên máy tính mật; xử lý sự cố liên quan đến máy tính mật,
máy in mật; công tác kiểm tra, giám sát… và các quy định khác của pháp luật về
bảo vệ bí mật nhà nước.
5. Thực hiện xác định cấp độ an
toàn hệ thống thông tin; tổ chức triển khai phương án bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh mạng đối với hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
Phương án bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng bao gồm các quy định về bảo đảm
an toàn thông tin, an ninh mạng trong thiết kế, xây dựng hệ thống thông tin; kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin, an ninh mạng; giám sát an toàn thông tin, an
ninh mạng; quản lý rủi ro; kết thúc vận hành, khai thác, sửa chữa, thanh lý, hủy
bỏ;…
6. Rà soát hệ thống thông tin tại
các cơ quan, đơn vị có căn cứ phù hợp với tiêu chí xác định hệ thống thông tin
quan trọng về an ninh quốc gia để lập hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông tin vào
Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
7. Triển khai các giải pháp, biện
pháp bảo vệ an ninh mạng tại các cơ quan, đơn vị, bảo đảm sự hoạt động ổn định,
hiệu quả của các hệ thống thông tin, nhất là các hệ thống thông tin quan trọng
của Bộ.
8. Xây dựng phương án, quy
trình ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin, an ninh mạng. Nội dung phương
án, quy trình bao gồm các nội dung chính như ứng phó, khắc phục đối với một số
tình huống cụ thể; nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan trong tổ chức, điều phối,
xử lý, ứng phó, khắc phục sự cố; các giải pháp đảm bảo, tổ chức triển khai
phương án.
9. Tổ chức tập huấn, diễn tập
an ninh mạng để phòng ngừa sự cố, giám sát phát hiện, bảo đảm các điều kiện sẵn
sàng đối phó, khắc phục sự cố.
10. Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin, an ninh mạng
của Bộ Xây dựng.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, căn cứ vào tình
hình thực tế và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung trong dự toán ngân sách của đơn vị
mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Xây dựng căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị, chủ động, ưu tiên bố
trí nguồn lực, cơ sở vật chất triển khai thực hiện kế hoạch bảo đảm thiết thực,
hiệu quả.
2. Trung tâm Công nghệ thông
tin chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị triển khai kế hoạch; tổng hợp,
báo cáo Bộ Xây dựng kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai để kịp thời tháo gỡ; là đầu mối của Bộ trong việc phối hợp với
các cơ quan chức năng về an ninh mạng để triển khai các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch
này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính tham
mưu bố trí kinh phí (nguồn vốn sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển, vốn chương
trình mục tiêu và các nguồn vốn hợp pháp khác) để thực hiện Kế hoạch.
(Nhiệm vụ cụ thể của các đơn
vị tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
918/QĐ-BGTVT ngày 19/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị định số 53/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật An ninh mạng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Cục trưởng
các Cục trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Công an;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (để t/h);
- Lưu VT, TTCNTT (CườngHM) .
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Hùng
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 53/2022/NĐ-CP NGÀY
15/8/2022 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT AN NINH MẠNG
(Kèm theo Quyết định số 821/QĐ-BXD ngày 16/06/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT
Nhiệm vụ
Đơn vị chủ trì
Thời gian thực hiện
1
Tổ chức phổ biến, quán triệt
và tuyên truyền Luật An ninh mạng và Nghị định số 53/2022/NĐ-CP đến toàn thể
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Thường xuyên
2
Phối hợp với lực lượng chuyên
trách bảo vệ an ninh mạng thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục áp dụng
một số biện pháp bảo vệ an ninh mạng
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Thường xuyên
3
Xây dựng quy định về bảo đảm
an ninh mạng
Trung tâm CNTT, các đơn vị thuộc Bộ
Năm 2025
4
Xây dựng quy định về quản lý,
sử dụng thiết bị trong soạn thảo, in ấn và lưu trữ tài liệu mật
Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
Năm 2025
5
Thực hiện xác định cấp độ an
toàn hệ thống thông tin; tổ chức triển khai phương án bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh mạng đối với hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây
dựng
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Năm 2025
6
Rà soát hệ thống thông tin tại
các cơ quan, đơn vị có căn cứ phù hợp với tiêu chí xác định hệ thống thông
tin quan trọng về an ninh quốc gia để lập hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông
tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Năm 2025
7
Triển khai các giải pháp, biện
pháp bảo vệ an ninh mạng tại các cơ quan, đơn vị
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Thường xuyên
8
Xây dựng phương án, quy trình
ứng phó, khắc phục sự cố an toàn thông tin, an ninh mạng
Trung tâm CNTT, các đơn vị thuộc Bộ
Năm 2025
9
Tổ chức tập huấn, diễn tập an
ninh mạng
Trung tâm CNTT, các đơn vị thuộc Bộ
Hàng năm
10
Xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin, an ninh
mạng của Bộ Xây dựng
Trung tâm CNTT, các đơn vị thuộc Bộ
Năm 2025 và các năm tiếp theo
Quyết định 821/QĐ-BXD năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 53/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật An ninh mạng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 821/QĐ-BXD ngày 16/06/2025 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 53/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật An ninh mạng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
122
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng