ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2025/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 16
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN,
CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT CẦN ĐỊNH GIÁ THEO PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024 và Luật Đất đai sửa đổi, bổ sung ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 268/TTr- SNNMT ngày 11/6/2025 về việc xây
dựng Quyết định quy định một số chỉ tiêu ước tính doanh thu phát triển, chi phí
phát triển của thửa đất, khu đất cần định giá theo phương pháp thặng dư trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng và kết quả biểu quyết của các thành viên UBND thành phố tại
phiên họp ngày 13/6/2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết
định quy định một số chỉ tiêu ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển
của thửa đất, khu đất cần định giá theo phương pháp thặng dư trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số
chỉ tiêu ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất
cần định giá theo phương pháp thặng dư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 6 năm
2025.
Điều 3.
Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Công
Thương, Nông nghiệp và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chi cục trưởng
Chi cục Thuế Khu vực XII; Chi cục trưởng Chi cục Thống kê thành phố Đà Nẵng; Chủ
tịch UBND các quận, huyện; Chủ tịch UBND các xã, phường; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT
TRIỂN, CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT CẦN ĐỊNH GIÁ THEO PHƯƠNG PHÁP
THẶNG DƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 41/2025/QĐ-UBND ngày 16/6/2025 của Uỷ ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về một số
chỉ tiêu ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất
cần định giá theo phương pháp thặng dư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy
định tại điểm đ khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP
ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 71/2024/NĐ-CP).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan có chức năng quản lý
nhà nước đất đai; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định
giá đất cụ thể.
2. Tổ chức tư vấn xác định giá
đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
3. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3.
Thời gian bán hàng; Thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ; Tỷ
lệ bán hàng; Tỷ lệ lấp đầy; Tỷ lệ diện tích sàn kinh doanh/diện tích sàn xây dựng
để ước tính tổng doanh thu phát triển của khu đất, thửa đất khi áp dụng phương
pháp thặng dư theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 6 Nghị định số
71/2024/NĐ-CP
1. Thời gian bán hàng; thời điểm
bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ; tỷ lệ bán hàng
a) Thời gian bán hàng; thời điểm
bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ được xác định căn cứ vào tiến độ
đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu
tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư để ước tính doanh thu
phát triển của dự án.
Trường hợp trong các văn bản về
chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định cụ thể thời gian xây dựng, tiến
độ xây dựng thì Tổ chức tư vấn xác định giá đất thực hiện theo quy định tại mục
I Phụ lục đính kèm.
b) Tỷ lệ bán hàng: Theo điểm c
mục I Phụ lục đính kèm.
2. Tỷ lệ lấp đầy
a) Tỷ lệ lấp đầy đối với trường
hợp cho thuê đất, thuê mặt bằng sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ, văn
phòng, căn hộ cho thuê và các loại hình dịch vụ khác (bao gồm tầng hầm trông giữ
xe, bãi để xe theo quy hoạch được phê duyệt):
Đối với địa bàn quận Hải Châu,
Thanh Khê, Sơn Trà: tỷ lệ lấp đầy diện tích sàn kinh doanh trong năm đầu tiên
phát sinh doanh thu là 50%, các năm tiếp theo tăng 5%/năm cho đến khi đạt mức tối
đa là 90% và giữ ổn định tỷ lệ này cho đến khi hết thời gian thực hiện dự án.
Đối với địa bàn quận Cẩm Lệ,
Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu: tỷ lệ lấp đầy diện tích sàn kinh doanh trong năm đầu
tiên phát sinh doanh thu là 40%, các năm tiếp theo tăng 5%/năm cho đến khi đạt
mức tối đa là 90% và giữ ổn định tỷ lệ này cho đến khi hết thời gian thực hiện
dự án.
Đối với địa bàn huyện Hòa Vang:
tỷ lệ lấp đầy diện tích sàn kinh doanh trong năm đầu tiên phát sinh doanh thu
là 35%, các năm tiếp theo tăng 5%/năm cho đến khi đạt mức tối đa là 85% và giữ ổn
định tỷ lệ này cho đến khi hết thời gian thực hiện dự án.
b) Tỷ lệ lấp đầy cho mục đích
khách sạn dịch vụ lưu trú, nghỉ dưỡng
- Khách sạn 5 sao (Gồm Khách sạn
nghỉ dưỡng - resort): Tỷ lệ lấp đầy năm đầu tiên đưa vào khai thác là 40%, mỗi
năm tiếp theo tăng 5% cho đến khi đạt tỷ lệ lấp đầy tối đa là 60%.
- Khách sạn 4 sao (Gồm Khách sạn
nghỉ dưỡng - resort): Tỷ lệ lấp đầy năm đầu tiên đưa vào khai thác là 40%, mỗi
năm tiếp theo tăng 5% cho đến khi đạt tỷ lệ lấp đầy tối đa là 55%.
- Khách sạn từ 1-3 sao: Tỷ lệ lấp
đầy năm đầu tiên đưa vào khai thác là 25%, mỗi năm tiếp theo tăng 5% cho đến
khi đạt tỷ lệ lấp đầy tối đa là 40%.
c) Đối với trường hợp kinh
doanh cho thuê kho xưởng, bến bãi, hạ tầng trong các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu công nghệ thông tin: Tỷ lệ lấp đầy diện tích sàn kinh doanh, bắt đầu
từ năm thứ 2 là 30%, các năm tiếp theo tăng 5%/năm cho đến khi đạt mức tối đa
là 95% và giữ ổn định tỷ lệ này cho đến khi hết thời gian thực hiện dự án.
d) Đối với các loại hình dịch vụ
kinh doanh, cho thuê khác: căn cứ tình hình thực tế tổ chức thực hiện định giá
đất đề xuất cụ thể tỷ lệ lấp đầy diện tích sàn kinh doanh trong Báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.
3. Tỷ lệ diện tích sàn kinh
doanh/diện tích sàn xây dựng
3.1. Đối với các Dự án nhà cao
tầng như Dự án căn hộ chung cư, căn hộ khách sạn; Dự án cho thuê văn phòng, sàn
thương mại dịch vụ; căn hộ cho thuê; kinh doanh khách sạn, dịch vụ lưu trú, nghỉ
dưỡng:
a) Trường hợp tại thời điểm xác
định giá đất, dự án chưa được phê duyệt hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc hồ sơ thiết kế
thi công: diện tích sàn kinh doanh bằng 75% diện tích sàn xây dựng
b) Trường hợp tại thời điểm xác
định giá đất, dự án đã được phê duyệt hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc hồ sơ thiết kế
thi công
- Nếu tỷ lệ diện tích sàn kinh
doanh theo hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc hồ sơ thiết kế thi công ≥ 75% diện tích
sàn xây dựng: xác định diện tích sàn kinh doanh theo hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc
hồ sơ thiết kế thi công.
- Nếu tỷ lệ diện tích sàn kinh
doanh theo hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc hồ sơ thiết kế thi công < 75% diện tích
sàn xây dựng: tính theo tỷ lệ bình quân chung của các dự án là diện tích sàn
kinh doanh bằng 75% diện tích sàn xây dựng.
3.2. Đối với trường hợp cho
thuê nhà xưởng, nhà kho trong các dự án khu công nghiệp, cụm công nghiệp; cho
thuê nhà thấp tầng, nhà biệt thự; hoạt động kinh doanh cho thuê chỗ để xe ô
tô/giữ xe ô tô
- Tỷ lệ diện tích sàn kinh
doanh/diện tích sàn xây dựng: 100%
Điều 4. Tỷ
lệ % để xác định chi phí kinh doanh; tỷ lệ % để xác định chi phí lãi vay, lợi
nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh; thời
gian xây dựng, tiến độ xây dựng để ước tính tổng chi phí phát triển của khu đất,
thửa đất khi áp dụng phương pháp thặng dư theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều
6 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP
1. Tỷ lệ % để xác định chi phí
kinh doanh
a) Chi phí tiếp thị, quảng cáo,
bán hàng được xác định bằng 1% trên doanh thu trước thuế của Dự án.
b) Chi phí quản lý vận hành được
tính bằng 10% trên doanh thu trước thuế đối với loại hình cho thuê sàn dịch vụ
- thương mại, văn phòng, giáo dục, y tế, căn hộ cho thuê, cho thuê chỗ để xe/giữ
xe, kinh doanh cho thuê kho trong Khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 10%.
c) Riêng đối với loại hình kinh
doanh khách sạn thì Tổng chi phí kinh doanh được tính bằng 47% trên doanh thu
trước thuế.
2. Chi phí lãi vay, lợi nhuận của
nhà đầu tư có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh được tính bằng tỷ
lệ 15% nhân với tổng của chi phí quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị
định số 71/2024/NĐ-CP và giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất, khu đất cần định
giá.
3. Thời gian xây dựng, tiến độ
xây dựng: Được xác định căn cứ vào tiến độ đã được xác định trong chủ trương đầu
tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp
thuận dự án đầu tư để ước tính chi phí phát triển của dự án.
Trường hợp trong các văn bản về
chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định cụ thể thời gian xây dựng, tiến
độ xây dựng thì Tổ chức tư vấn xác định giá đất thực hiện theo quy định tại mục
I Phụ lục đính kèm.
Điều 5. Các
trường hợp khác
Trường hợp thửa đất, khu đất cần
định giá theo phương pháp thặng dư chưa được quy định các chỉ tiêu ước tính
doanh thu phát triển, chi phí phát triển theo quy định tại điểm đ khoản 2 và điểm
đ khoản 3 Điều 6 Nghị định số 71/2024/NĐ- CP tại quy định này thì Tổ chức tư vấn
xác định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất để trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Công
Thương, Nông nghiệp và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chi cục trưởng
Chi cục Thuế khu vực XII; Chi cục trưởng Chi cục Thống kê thành phố; Chủ tịch
UBND các quận, huyện; Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể các quận, huyện
và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, lĩnh vực và phạm vi quản lý nhà nước.
2. Tổ chức tư vấn xác định giá
đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thu thập, tổng hợp, phân tích
thông tin, tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định
giá đất và tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả tư vấn định giá đất
theo quy định tại khoản 2 Điều 162 Luật Đất đai năm 2024.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông
nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, bổ
sung, sửa đổi cho phù hợp.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH THỜI GIAN XÂY DỰNG, TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG, THỜI ĐIỂM
BẮT ĐẦU BÁN HÀNG, THỜI GIAN BÁN HÀNG, TỶ LỆ BÁN HÀNG THỰC HIỆN THEO THỨ TỰ ƯU
TIÊN VÀ CÁC DỰ ÁN KHÁC MANG TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ NGÀNH, NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2025/QĐ-UBND ngày 16/6/2025 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. THỜI
GIAN XÂY DỰNG, TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG, THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU BÁN HÀNG, THỜI GIAN BÁN
HÀNG, TỶ LỆ BÁN HÀNG THỰC HIỆN THEO THỨ TỰ ƯU TIÊN
1. Trường hợp trong các văn bản
về chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư có quy định thời gian xây dựng, tiến độ xây
dựng, thời điểm bắt đầu bán hàng, thời gian bán hàng, tỷ lệ bán hàng thì căn cứ
vào tiến độ đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực
hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư để ước
tính doanh thu phát triển của dự án.
2. Trường hợp trong các văn bản
về chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chỉ quy định thời gian xây dựng, mà không
quy định tiến độ xây dựng từng năm, thời điểm bắt đầu bán hàng, thời gian bán
hàng, tỷ lệ bán hàng
a) Tiến độ xây dựng (%) được
phân bổ đều trên thời gian xây dựng công trình tương ứng
Tiến độ xây dựng của năm thứ i (%)
|
=
|
100%
|
x
|
Số tháng xây dựng của năm thứ i
|
Tổng thời gian xây dựng (tháng)
|
b) Thời gian bán hàng (năm): bắt
đầu bán hàng từ năm thứ nhất của Dự án, thời gian bán hàng bằng thời gian xây dựng.
c) Tỷ lệ bán hàng (%) tương ứng
với tiến độ xây dựng (%).
d) Thời điểm bắt đầu cho
thuê/khai thác
+ Trường hợp thời gian xây dựng
≤ 1 năm: bắt đầu cho thuê/khai thác từ năm thứ hai của Dự án.
+ Trường hợp thời gian xây dựng
> 1 năm: bắt đầu cho thuê/khai thác từ năm thứ ba của Dự án.
e) Thời gian cho thuê/khai thác
được xác định theo thời hạn giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
ghi trong Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc
các hồ sơ pháp lý có liên quan.
3. Trường hợp trong các văn bản
về chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định đủ các chỉ tiêu về thời gian
xây dựng, tiến độ xây dựng, thời điểm bắt đầu bán hàng, thời gian bán hàng, tỷ
lệ bán hàng
a) Đối với các dự án khu đô thị,
dự án phân lô bán nền, nhà ở thấp tầng và dự án hỗn hợp, đa mục đích (Nhà ở thấp
tầng, cao tầng, thương mại,…)
Quy mô Dự án
|
Thời gian xây dựng
|
Tiến độ xây dựng (% lần lượt theo từng năm)
|
Thời gian bán hàng
|
Thời điểm bắt đầu bán hàng
|
Tỷ lệ bán hàng (% lần lượt theo từng năm)
|
Thời điểm bắt đầu cho thuê
|
Dưới 5 ha
|
2 năm
|
50-50
|
2 năm
|
Từ năm thứ nhất của Dự án
|
50-50
|
Từ năm thứ ba của Dự án
|
Từ 5 ha đến 20 ha
|
3 năm
|
33-33-34
|
3 năm
|
Từ năm thứ nhất của Dự án
|
33-33-34
|
Từ năm thứ ba của Dự án
|
Trên 20 ha
|
4 năm
|
25-25-25-25
|
4 năm
|
Từ năm thứ nhất của Dự án
|
25-25-25-25
|
Từ năm thứ ba của Dự án
|
- Việc thanh toán trong mua bán
nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định tại điều 25 của Luật
Kinh doanh bất động sản năm 2023.
- Đối với loại hình cho thuê
sàn dịch vụ - thương mại, văn phòng, giáo dục, y tế, cho thuê chỗ để xe/giữ xe:
Thời gian cho thuê/khai thác được xác định theo thời hạn giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất ghi trong Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất hoặc các hồ sơ pháp lý có liên quan.
b) Đối với các Dự án nhà cao tầng
như Dự án căn hộ chung cư, căn hộ khách sạn; Dự án cho thuê văn phòng, sàn
thương mại dịch vụ; căn hộ cho thuê; kinh doanh khách sạn, dịch vụ lưu trú, nghỉ
dưỡng; cho thuê chỗ để xe/giữ xe
Thời gian xây dựng, tiến độ xây
dựng, thời điểm bắt đầu bán hàng, thời gian bán hàng, tỷ lệ bán hàng, căn cứ
vào bảng sau:
Quy mô Dự án
|
Thời gian Xây dựng
|
Tiến độ xây dựng (% Lần lượt theo từng năm)
|
Đối với căn hộ chung cư, căn hộ khách sạn
|
Thời điểm bắt đầu cho thuê
|
Thời gian bán hàng
|
Thời điểm bắt đầu bán hàng
|
Tỷ lệ bán hàng (% lần lượt theo từng năm)
|
|
Dưới 50.000 m2 sàn xây dựng
|
2 năm
|
50-50
|
2 năm
|
Từ năm thứ nhất của Dự án
|
50-50
|
Từ năm thứ ba của Dự án
|
Từ 50.000 m2 đến 200.000 m2 sàn xây dựng
|
3 năm
|
33-33-34
|
3 năm
|
Từ năm thứ nhất của Dự án
|
33-33-34
|
Từ năm thứ ba của Dự án
|
Trên 200.000 m2 sàn xây dựng
|
4 năm
|
25-25-25- 25
|
4 năm
|
Từ năm thứ nhất của Dự án
|
25-25-25-25
|
Từ năm thứ ba của Dự án
|
- Việc thanh toán trong mua bán
nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng
hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định tại điều 25 của Luật
Kinh doanh bất động sản năm 2023.
- Diện tích dành cho một chỗ đỗ
xe ô tô: 25 m2/chỗ đỗ xe theo quy định tại điểm 2.9.4 QCVN
01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Đối với loại hình cho thuê
văn phòng, sàn thương mại dịch vụ; căn hộ cho thuê; kinh doanh khách sạn, dịch
vụ lưu trú, nghỉ dưỡng; cho thuê chỗ để xe/giữ xe: Thời gian cho thuê/khai thác
được xác định theo thời hạn giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
ghi trong Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc
các hồ sơ pháp lý có liên quan.
c) Đối với dự án khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
Quy mô Dự án
|
Thời gian xây dựng
|
Tiến độ xây dựng (% lần lượt theo từng năm)
|
Thời gian bán hàng
|
Thời điểm bắt đầu bán hàng
|
ỷ lệ bán hàng (% lần lượt theo từng năm)
|
Thời điểm bắt đầu cho thuê
|
Dưới 100 ha
|
2 năm
|
50-50
|
2 năm
|
Từ năm thứ nhất của Dự án
|
50-50
|
Từ năm thứ ba của Dự án
|
Từ 100 ha đến 300 ha
|
3 năm
|
33-33-34
|
3 năm
|
Từ năm thứ nhất của Dự án
|
33-33-34
|
Từ năm thứ ba của Dự án
|
Trên 300 ha
|
4 năm
|
25-25-25-25
|
4 năm
|
Từ năm thứ nhất của Dự án
|
25-25-25-25
|
Từ năm thứ ba của Dự án
|
Thời gian cho thuê/khai thác được
xác định theo thời hạn giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất ghi
trong Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các hồ
sơ pháp lý có liên quan.
II. ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN KHÁC MANG TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ NGÀNH, NGHỀ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỊNH GIÁ ĐẤT
ĐỀ XUẤT ĐỂ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH